Bài giảng Sinh học Lớp 9 - Bài 39: Thực hành Tìm hiểu thành tựu chọn giống vật nuôi

Bài giảng Sinh học Lớp 9 - Bài 39: Thực hành Tìm hiểu thành tựu chọn giống vật nuôi

Bò sữa Hà Lan tên gốc là Bò Holstein Friz Bắt nguồn từ bò đen và trắng của Batavian và Friezians.

-Bò Hà Lan chủ yếu có màu lang trắng đen,

 nhưng cũng có con lang trắng đỏ.

-Bò dùng để nuôi thuần lấy sữa và dùng để lai nhằm nâng cao phẩm chất giống bò.

-Dáng thanh, hình nêm, bầu vú phát triển, sinh sản tốt, tính hiền lành, khả năng sản xuất sữa rất cao và vượt trội hơn các giống bò khác.

-Sản lượng sữa khi chuyển bò về nuôi ở VN khoảng 15 lít/con/ngày.

 

pptx 53 trang hapham91 3440
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Sinh học Lớp 9 - Bài 39: Thực hành Tìm hiểu thành tựu chọn giống vật nuôi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHÀO MỪNG CÔ VÀ CÁC BẠN ĐẾN VỚI BÀI THUYẾT TRÌNH CỦA NHÓM EMBài 39.Thực hành: TÌM HIỂU THÀNH TỰU CHỌN GIỐNG VẬT NUÔICác giống bò -Bò Sữa Hà Lan- Bò SindBò sữa Hà LanBò Sữa Hà Lan-Bò sữa Hà Lan tên gốc là Bò Holstein Friz Bắt nguồn từ bò đen và trắng của Batavian và Friezians.-Bò Hà Lan chủ yếu có màu lang trắng đen, nhưng cũng có con lang trắng đỏ.-Bò dùng để nuôi thuần lấy sữa và dùng để lai nhằm nâng cao phẩm chất giống bò.-Dáng thanh, hình nêm, bầu vú phát triển, sinh sản tốt, tính hiền lành, khả năng sản xuất sữa rất cao và vượt trội hơn các giống bò khác.-Sản lượng sữa khi chuyển bò về nuôi ở VN khoảng 15 lít/con/ngày.Bß SindB Sind-Bò Sind là một trong những giống bò Zebu được ưa chuộng nhất tại VN.-Bò Sind là giống bò hình thành do kết quả lai tạo giữa bò đực Bò Sindhi đỏ với bò vàng Việt Nam. -Chúng thường được nuôi để lấy thịt, sữa và cày kéo.-Bò Sind chịu nóng tốt, sức chóng chịu cao, có tiềm năng về năng suất và trọng lượng. Con đực trưởng thành nặng 450-500kg, con cái nặng 320-350kg,khối lượng sơ sinh 20-21kg.-Bò Sind ở VN thường được nuôi cho mục đích lấy thịt. Tỷ lệ thịt xẻ 50%.Tên giống Hướng dấn sử dụng Tính trạng nổi bật -Dáng thanh, hình nêm, bầu vú phát triển, sinh sản tốt, tính hiền lành, khả năng sản xuất sữa rất cao. -Sản lượng sữa cao (khoảng 15 lít / con / ngày) -Có tiềm năng về năng suất và trọng lượng.-Tỷ lệ thịt xẻ 50%. -Phù hợp với điều kiện chăn nuôi chưa đảm bảo thường xuyên về thức ăn xanh và hạn chế nguồn thức ăn tinh. -Chịu nóng Bò sữa Hà Lan Lấy sữaBò Sind Lấy sữa, thịt, sức kéo càyTóm tắt các giống bòCÁC GIỐNG LỢN-Lợn Ỉ Móng Cái-Lợn Bớc SaiLỢN Ỉ MÓNG CÁI-Tổ tiên của loài Lợn Ỉ Móng Cái cũng là một loại lợn rừng. Xuất xứ từ những con lợn rừng nhiệt đới Châu Á, được người dân địa phương đưa về thuần hoá và nuôi tại nhà, từ 150 năm trước đây. -Lợn Ỉ Móng Cái thường được nuôi để lấy thịt, một số cho đẻ lấy con giống.-Thịt thơm ngon, đẻ mắn, đẻ sai, thân thiện với con người, chịu được kham khổ,chống đỡ bệnh tật tốt là những đặc điểm của lợn Ỉ Móng Cái. -Lợn Ỉ dể nuôi, ăn tạp. Khả năng chóng bệnh và khả năng sinh sản cao. -Chữa đẻ sớm.Lîn Ø Mãng C¸i-Lợn Bớc Sai tên gốc là Berkshire.Xuất sứ từ Anh.Người ta nuôi lợn Bớc Sai với mục đích chủ yếu là làm con giống để lai với lợn Ỉ địa phương.Da den tuyền, ở trán chân và đuôi có đốm trắngKhả năng sinh sản trung bình từ 8 10 con/nái/lứa. Phát triển nhanh và sớm thành thục.Tầm vóc rung bình từ 140 160 kg. Lợn nuôi thịt 6 - 8 tháng, đạt 85 - 100 kg, chất lượng thịt cao.Khả năng khám bệnh cao.Chịu nóng cực tốt.Lîn Bíc SaiGiống Gà Ri: Con trống nặng 2,7 kg; con mái: 1,2 kg.Mắn đẻ, đẻ 4-5 lứa/năm, mỗi lứa đẻ 10-15 trứng.Thịt thơm ngon.Giống Gà Rốt 208: Nguồn gốc HungaryLà giống gà chuyên thịtDòng trống: 4,5 kg; dòng mái: 4 kg.Thời gian đẻ 1 lần kéo dài 6-7 tháng.Giống gà Rốt- Ri: Giống laiGà chuyên trứng: 180-200 trứng/nămĐẻ nhiều trứng, cho thịt ngonGiống gà Đông Cảo: Nguồn gốc Hưng YênThân hình to nặng nề, xương to, lườn rộng.Con trống trưởng thành nặng 4,5kg; con mái nặng 3,5 kg, đẻ ít trứng.Giống Gà Hồ: Nguồn gốc: Bắc NinhCon trống trưởng thành nặng 4,5-5,5 kg; con mái 3,5-4 kg.Gà Hồ có thịt thơm ngon, là biểu tượng văn hóa vùng Kinh BắcGà Đông CảoGà HồXCon lai tăng trưởng nhanh, đẻ nhiều trứngGiống Gà Chọi (Gà Nòi)Thường dùng làm gà chiến, tạo tập quán chơi chọi gàCon trống 4-5 kg; con mái: 3,5-4 kg.Lấy thịtGiống gà Tam hoàngGà trưởng thành chủ yếu là màu vàngCon trống nặng 2-2,2 kg; con mái 1,6-1,8 kgTăng trọng nhanh, đẻ nhiều trứng.Một số Giống gà khácGà TèGà Tre Gà Lương Phượng Gà H’môngC¸c gièng VÞtVịt cỏVịt bầu bếnVịt kaki cambellVịt super meatVịt Cỏ1.VÞt cá- Làm giống lai ,lấy thịt và trứng.- Tính trạng: sản lượng trứng cao,có khả năng kháng bệnh chịu bệnh tốt, thích hợp chăn thả.- Vịt đực trưởng thành nặng 1,6kg; vịt cái 1,5 kg- Đẻ từ 150-250 quả/nămVịt Bầu Bến2.Vịt bầu bến- Để lấy thịt.- Tính trạng: Lông con cái màu cánh sẻ, cổ và đầu con trống màu xanh cánh trả, lông đuôi xanh đen, sản lượng trứng nhưng nặng cân hơn. Dễ thích nghi, tăng trọng nhanh, chăn nuôi dễ.- Nguồn gốc Hòa Bình- Con đực: 1,6-1,8 kg; con mái: 1,3-1,7 kg.- Đẻ 134-148 quả/năm, tỷ lệ nở cao.Thịt ngonVịt Kaki Cambell3.Vịt kaki cambell- Nguồn gốc: Anh quốc- Trưởng thành 1,8-2kg/con.- Đẻ 260-300 quả/năm- Lấy trứng và thịt.- Tính trạng: Sản lượng trứng và trọng lượng trung bình khá cao, tăng trọng nhanh, dễ thích nghiVịt super meat4.Vịt super meat- Lấy thịt và nuôi làm giống.- Tính trạng: Thịt nhiều và chất lượng tốt, tăng trọng nhanh- Nguồn gốc: Anh quốc- Con trống: 3,2-3,8 kg; con mái: 3,2-3,5 kg.- Đẻ 200 trứng/năm- Là giống vịt chuyên thịtCác lòai cá- Cá rô phi đơn tính - Cá chép lai- Cá chim trắng5. C¸c gièng c¸ trong vµ Ngoµi N­­­uícCá Rô phiNhanh lớn; nuôi thịt1.Cá rô phi đơn tính- Chỉ lấy thịt.- Nguồn gốc: phát sinh từ châu Âu và Trung Đông.- Hướng sử dụng: chỉ lấy thịt.- Tính trạng nổi bật: tăng trưởng rất nhanh, ăn tạp, dễ nuôi, thích nghi tốt, thịt cá ngọt và bùi, giàu khoáng nhưng ít mỡ, đẻ nhiều, năng suất caoCá chép 2.Cá chép lai- Nguồn gốc: từ khu vực Á- Âu.- Hướng sử dụng: nuôi để lấy thịt.- Tính trạng nổi bật: khả năng sinh sản tốt, đẻ nhiều – nhanh, ăn tạp (chủ yếu là rong), thịt có vị thơm ngon nhưng vẫn có lẫn xương.Cá chim trắng3.Cá chim trắng- Nguồn gốc: từ sông Amazon, Nam Mỹ. - Sau đó du nhập vào Trung Quốc và nhập xuống Việt Nam.- Hướng sử dụng: lấy thịt.- Tính trạng nổi bật: là loài cá ăn tạp, dễ nuôi, chịu nhiệt độ thấp tương đối kém, dạ dày cá khá to, ruột và nội tạng nhiều mỡ. Một số loài cá khácCá giếcCá quả Giống cá tra Giống cá BasaC©y Trång Giống lúa DT33:Gạo cho cơm dẻo và ngon, có mùi thơm như gạo Tám thơm đột biến1. Các giống lúaGiống lúa DT 17: hạt gạo dài, trong, cơm dẻo, năng suất caoGiống ngô LNVN 4: Là nhóm trung ngày, có khả năng thích ứng rộng, năng suất caoGiống ngô LNVN 10: Thời gian sinh trưởng ngắn, chịu hạn, kháng sâu bệnh, và chống đổ tốt, năng suất cao2. Các giống ngôLạc lai V79: Sinh trưởng khỏe, hạt to trung bình và đều, vỏ quả dễ bóc, hàm lượng prôtein và hàm lượng dầu cao3. Các giống lạcĐậu tương DT55: Có thời gian sinh trưởng ngắn, chịu rét tốt, hạt to, màu vàng4. Các giống đậu tươngGiống cà chua P737Giống cà chua Hồng Lam5. Các giống cà chuaGiống Dưa hấu tam bội: Không hạt, ngọt thơm, năng suất cao, phẩm chất tốt6. Các giống dưa hấuGiống táo đào vàng: quả to, màu vàng da cam, ngon, ngọt, có mùi thơm, năng suất cao7. Các giống táoGiống dâu tằm số 12Bản lá dày, xanh đậm, thịt lá nhiều, tỉ lệ sống cao, năng suất cao8. Các giống dâu tằm9. Các giống dưa chuột- Giống CV209-2 ,sinh trưởng khoảng 70-75 ngày, thu quả khoảng 40-45 ngày. quả dài 9,8 cm, đường kính quả 2,8 cm, ít ruột, vỏ mầu xanh gai trắng rất thích hợp cho chế biến đồ hộp dạng muối chua nguyên quả. Năng suất trên 30 tấn/ha , có khả chống chịu khá với bệnh phấn trắng và bệnh sương mai.C¶m ¬n c¸c b¹n ®· l¾ng nghe

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_sinh_hoc_khoi_9_bai_39_thuc_hanh_tim_hieu_thanh_tu.pptx