Bài giảng Sinh học Lớp 9 - Chủ đề: Độ biến nhiễm sắc thể

Bài giảng Sinh học Lớp 9 - Chủ đề: Độ biến nhiễm sắc thể

Chọn câu trả lời đúng nhất?

Câu 1: Thể dị bội là dạng đột biến:

 a. NST bị thay đổi về cấu trúc

 b. Bộ NST tăng theo bội số của n và lớn hơn 2n

 c. Bộ NST tăng thêm hoặc mất đi NST của một hoặc một số cặp nào đó.

 d. Bộ NST chỉ có 1 NST của mỗi cặp tương đồng

Câu 3: Thể ba (hay tam nhiễm) là thể mà trong tế bào sinh dưỡng có:

a. Tất cả các cặp NST tương đồng đều có 3 chiếc

b. Tất cả các cặp NST tương đồng đều có 1 chiếc

c. Tất cả các cặp NST tương đồng đều có 2 chiếc

d. Có một cặp NST nào đó có 3 chiếc, các cặp còn lại đều có 2 chiếc

Câu 2: Sự biến đổi số lượng ở một cặp NST thường thấy ở những dạng nào?

 a. Thể ba.

 b. Thể một .

 c. Thể không .

 d. Câu a, b và c.

Câu 4: Ở cây lưỡng bội của ngô có bộ

NST lưỡng bội 2n = 20

a. Số lượng NST trong bộ NST của thể ba là bao nhiêu?

b. Số lượng NST trong bộ NST của thể một là bao nhiêu?

c. Số lượng NST trong bộ NST của thể không là bao nhiêu?

2n + 1 = 20 + 1 = 21 NST

2n – 1 = 20 – 1 = 19 NST

2n – 2 = 20 – 2 = 18 NST

 

ppt 9 trang hapham91 3190
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Sinh học Lớp 9 - Chủ đề: Độ biến nhiễm sắc thể", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHỦ ĐỀ:ĐỘT BIẾN NHIỄM SẮC THỂTế bào sinh dưỡng bình thường của ruồi giấm có 2n = 8Thêm 1 chiếc ở một cặp NST tạo Thể ba: 2n +1 Thêm 1 chiếc ở một cặp NST tạo Thể ba: 2n +1 Mất 1 chiếc ở một cặp NST tạo Thể một: 2n - 1 Mất 2 chiếc ở một cặp NST tạo Thể không: 2n - 2Mất 2 chiếc ở hai cặp NST tạo Thể một kép: 2n - 1 - 1Thêm 2 chiếc ở một cặp NST tạo Thể bốn: 2n +2 TB1TB2TB3TB4TB5TB6TB7Mất 1 chiếc ở một cặp NST tạo Thể một: 2n - 1 MỘT SỐ TẾ BÀO BỊ ĐỘT BIẾN→ Ở thực vật: làm cho thực vật đa dạng hơn về hình thái, kích thước.Bộ NST nữ giới bình thườngBộ NST của bệnh nhân đột biếnBệnh nhân: Là nữ, lùn, cổ ngắn, tuyến vú không phát triển, không có kinh nguyệt, tử cung nhỏ, mất trí, không có con.NST của nam giới bình thườngNST bệnh nhân nam mắc bệnh ĐaoẢnh chụp bệnh nhân nam mắc bệnh ĐaoBệnh nhân: bé, lùn, cổ rụt, má phệ, miệng hơi há, lưỡi hơi thè ra, mắt hơi sâu và một mí, .. , si đần, vô sinh.→ Ở động vật: Gây hậu quả nghiêm trọng hơn (về sức sống, sức sinh sản, .)2n+12n-1nnn–1 2n♂(♀)G:Hợp tử:Tế bào sinh G:♀(♂)2nn +1Cơ chế phát sinh các thể dị bội có (2n + 1) và (2n - 1) NST Trong thụ tinh: sự kết hơp của các giao tử bất thường này với giao tử bình thường sẽ tạo ra các thể dị bội (2n + 1) NST và (2n - 1) NST.Trong giảm phân: có 1 cặp NST phân li không bình thường tạo ra các giao tử đột biến mang (n + 1) NST và (n – 1) NST.SỰ PHÁT SINH THỂ DỊ BỘI Ở RUỒI GIẤMMẹ (hoặc bố)Bố (hoặc mẹ)nnn-1n+12n-1: Thể một2n+1: Thể baTế bào sinh giao tửGiao tửHợp tử2n2nCâu 1: Thể dị bội là dạng đột biến: a. NST bị thay đổi về cấu trúc b. Bộ NST tăng theo bội số của n và lớn hơn 2n c. Bộ NST tăng thêm hoặc mất đi NST của một hoặc một số cặp nào đó. d. Bộ NST chỉ có 1 NST của mỗi cặp tương đồngChọn câu trả lời đúng nhất? Câu 2: Sự biến đổi số lượng ở một cặp NST thường thấy ở những dạng nào? a. Thể ba.	 b. Thể một . c. Thể không .	 d. Câu a, b và c.Câu 3: Thể ba (hay tam nhiễm) là thể mà trong tế bào sinh dưỡng có:a. Tất cả các cặp NST tương đồng đều có 3 chiếcb. Tất cả các cặp NST tương đồng đều có 1 chiếcc. Tất cả các cặp NST tương đồng đều có 2 chiếcd. Có một cặp NST nào đó có 3 chiếc, các cặp còn lại đều có 2 chiếc Câu 4: Ở cây lưỡng bội của ngô có bộ NST lưỡng bội 2n = 20a. Số lượng NST trong bộ NST của thể ba là bao nhiêu? b. Số lượng NST trong bộ NST của thể một là bao nhiêu?c. Số lượng NST trong bộ NST của thể không là bao nhiêu?2n + 1 = 20 + 1 = 21 NST2n – 1 = 20 – 1 = 19 NST2n – 2 = 20 – 2 = 18 NST* Học bài theo nội dung.Chuẩn bị bài mới cho tiết sau:- Nghiên cứu qua bài 24 “Đột biến số lượng nhiễm sắc thể” (tiếp theo).- Tìm hiểu hiện tượng đa bội thể và sự hình thành đa bội thể. So sánh đa bội thể và dị bội thể.- Đọc các thông tin và các lệnh  SGK.HƯỚNG DẪN HỌC BÀI

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_sinh_hoc_lop_9_chu_de_do_bien_nhiem_sac_the.ppt