Bài giảng Sinh học Lớp 9 - Tiết 15: Ôn tập

Bài giảng Sinh học Lớp 9 - Tiết 15: Ôn tập

Câu 2: Nêu chức năng của NST

Trả lời:

+ NST là cấu trúc mang gen có bản chất là ADN có vai trò quan trọng đối với sự di truyền:

+ NST có vai trò lưu giữ, bảo quản thông tin di truyền trong tế bào.

+Sự tự sao của ADN đưa đến sự nhân đôi của NST, nhờ đó các gen qui định tính trạng được di truyền qua các thế hệ.

+ Mỗi bộ NST mang đặc trưng cho loài quyết định những tính trạng đặc trưng cho loài đó

 

ppt 12 trang hapham91 7750
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Sinh học Lớp 9 - Tiết 15: Ôn tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 15: ÔN TẬPCâu 1: Phân biệt bộ nhiễm sắc thể đơn bội và bộ nhiễm sắc thể lưỡng bộiĐáp án:- Bộ NST đơn bội:+ NST tồn tại thành từng chiếc và chỉ xuất phát từ một nguồn gốc hoặc từ bố hoặc từ mẹ+ Gen tồn tại thành từng chiếc alen+ Trong quá trình giảm phân số giao tử được tạo ra chỉ bằng 1212 số lượng NST lưỡng bội+ Bộ NST đơn bội có trong các tế bào sinh ra sau lần phân bào thứ nhất của giảm phân+ Tồn tại trong tế bào giao tử đực hoặc cái, là kết quả của quá trình giảm phân- Bộ NST lưỡng bội:+ NST tồn tại thành từng cặp, mỗi cặp gồm 2 NST đơn có 2 nguồn gốc khác nhau, một từ bố và một từ mẹ+ Gen tồn tại thành từng cặp alen+ Trong TB, các NST tồn tại thành từng cặp tương đồng nên gọi là bộ NST 2n+ Mỗi loài có một bộ NST lưỡng bội đặc trưng riêng+ Tồn tại trong tế bào sinh dưỡng và mô tế bào sinh dục sơ khaiCâu 2: Nêu chức năng của NSTTrả lời:+ NST là cấu trúc mang gen có bản chất là ADN có vai trò quan trọng đối với sự di truyền:+ NST có vai trò lưu giữ, bảo quản thông tin di truyền trong tế bào.+Sự tự sao của ADN đưa đến sự nhân đôi của NST, nhờ đó các gen qui định tính trạng được di truyền qua các thế hệ.+ Mỗi bộ NST mang đặc trưng cho loài quyết định những tính trạng đặc trưng cho loài đó Trả lời: Nhờ có quá trình giảm phân, giao tử được hình thành mang bộ NST đơn bội (n NST). Qua quá trình thụ tinh giữa giao tử đực và giao tử cái, bộ NST lưỡng bội (2n NST) được phục hồi. Vì vậy, sự phối hợp các quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh đã đảm bảo duy trì ổn định bộ NST đặc trưng của những loài sinh sản hữu tính qua các thế hệ cơ thể.Câu 3: Giải thích vì sao bộ NST đặc trưng của những loài sinh sản hữu tính lại được duy trì ổn định qua các thế hệ cơCâu 4: Nêu những điểm khác nhau giữa NST giới tính và NST thường.NST thườngNST giới tínhTồn tại thành từng cặp tương đồng, giống nhau ở cả hai giới.Có 1 cặp NST tương đồng: XX và 1 cặp NST không tương đồng: XY, khác nhau ở hai giới.Tồn tại với số lượng cặp nhiều trong tế bào.Thường tồn tại 1 cặp trong tế bàoQuy định tính trạng thường của tế bào và cơ thể.Quy định tính trạng liên quan tới giới tính.Câu 5: Thế nào là di truyền liên kết Hiện tượng này đã bổ sung cho quy luật phân li độc lập của Menđen như thế nào? - Di truyền liên kết là hiện tượng một nhóm tính trạng được di truyền cùng nhau, được quy định bởi các gen trên một NST cùng phân li trong quá trình phân bào.- Nếu ở quy luật phân li độc lập của Menđen các cặp gen làm xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp thì liên kết gen cho tổ hợp kiểu hình ít, không tạo ra hoặc hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp, đảm bảo di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng được quy định bởi các gen trên một NST. - Cho tổ hợp kiểu hình ít, không tạo ra hoặc hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp, đảm bảo di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng được quy định bởi các gen trên một NST.Câu 6: Nêu những diễn biến cơ bản của NST trong quá trình nguyên phân?Kì đầu- Thoi phân bào được hình thành nối liền hai cực tế bào, màng nhân và nhân con tiêu biến.- Các NST kép bắt đầu đóng xoắn, co ngắn, có hình thái rõ rệt và tâm động đính vào các sợi tơ của thoi phân bào.Kì giữaCác NST kép đóng xoắn cực đại và xếp thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.Kì sau2 crômatit từng NST kép tách nhau ở tâm động thành hai NST đơn phân li về hai cực của tế bào nhờ sự co rút của sợi tơ thuộc thoi phân bào.Kì cuốiTới 2 cực, các NST dãn xoắn, dài ra ở dạng sợi mảnh.Câu 7 : Nêu những điểm giống và khác nhau cơ bản giữa giảm phân và nguyên phân.* Giống nhau: - Đều có sự tự nhân đôi của NST. - Đều trải qua các kì phân bào tương tự. - Đều có sự biến đổi hình thành NST theo chu kì đóng và tháo xoắn. - NST đều tập trung trên mặt phẳng xích đạo ở kì giữa. - Đều là cơ chế sinh học đảm bảo ổn định vật chất di truyền qua các thế hệ.Nguyên phânGiảm phân- Xảy ra ở tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục sơ khai.- Chỉ 1 lần phân bào.- Mỗi NST tương đồng nhân đôi thành 2 NST kép gồm hai crômatit.- Kì đầu không xảy ra trao đổi chéo giữa hai crômatit cùng nguồn gốc.- Kì giữa các NST tập trung thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo.- Xảy ra ở tế bào sinh dục khi chín.- Gồm 2 lần phân bào liên tiếp.- Mỗi NST nhân đôi thành một cặp NST tương đồng kép gồm 4 crômatit.- Kì đầu I xảy ra hiện tượng tiếp hợp và trao đổi chéo giữa hai crômatit khác nguồn gốc.- Kì giữa I các NST tập trung thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo. Khác nhau:Kì sau, crômatit trong từng cặp NST tương đồng kép tách thành 2 NST đơn phân li về hai cực tế bào.Kì sau I các NST đơn ở trạng thái kép trong từng cặp NST tương đồng phân li để tạo ra các tế bào con có bộ NST đơn ở trạng thái kép, khác nhau về nguồn gốc.Kì cuối: Hình thành 2 tế bào con giống nhau và giống hệt mẹ (2n NST).- Kì cuối I: Hình thành hai tế bào con có bộ NST n kép.- Kì cuối II tạo ra 4 tế bào con chứa bộ NST n.Ý nghĩa:- Là kết quả phân hóa để hình thành nên các tế bào sinh dưỡng khác nhau.- Duy trì ổn định bộ NST đặc trưng của loài qua các thế hệ tế bào và cơ thể.Ý nghĩa:- Hình thành nên nhiều loại giao tử khác nhau.- Các giao tử chứa bộ NST n qua thụ tinh sẽ khôi phục lại bộ 2n của loài.- Là cơ sở tạo ra biến dị tổ hợp, làm phong phú đa dạng cho sinh giới.DẶN DÒCảm ơn quý thầy côChúc các em học giỏi !

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_sinh_hoc_lop_9_tiet_15_on_tap.ppt