Bài giảng Vật lí Lớp 9 - Mắt - Nguyễn Thị Hồng Trang

Bài giảng Vật lí Lớp 9 - Mắt - Nguyễn Thị Hồng Trang

MỤC TIÊU BÀI HỌC

Nhận biết 2 bộ phận quan trọng của mắt là thể thủy tinh và màng lưới.

Nêu được chức năng của thể thủy tinh và màng lưới, so sánh được chúng với các bộ phận tương ứng của máy ảnh.

Hiểu được một số khái niệm về sự điều tiết, điểm cực cận, điểm cực viễn

Biết cách thử mắt.

 

pptx 58 trang Mai Thanh 1 23/10/2024 190
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Vật lí Lớp 9 - Mắt - Nguyễn Thị Hồng Trang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tháng 11/2016 
MẮT 
Môn Vật lí/ Lớp 9 
Trường THCS Lê Quí Đôn 
Số 1, đường 19 tháng 8, Phường 1, Thành Phố Vĩnh Long, Tỉnh Vĩnh Long 
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
QUỸ LAWRENCE S.TING 
Cuộc thi quốc gia Thiết kế bài giảng e-Learning lần thứ 4 
------------ 
Giáo viên: Nguyễn Thị Hồng Trang 
Email: t r anglilqd1984@gmail.com 
Số điện thoại: 01224 824 353 
BÀI 48: MẮT 
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP VĨNH LONG 
HỘI THI THIẾT KẾ BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ E-LEARNING 
NĂM HỌC 2015-2016 
MÔN: VẬT LÍ 9 
Giáo viên: Nguyễn Thị Hồng Trang 
Công tác: Trường THCS Lê Quí Đôn 
Email: Tranglilqd1984@gmail.com 
MỤC TIÊU BÀI HỌC 
Nhận biết 2 bộ phận quan trọng của mắt là thể thủy tinh và màng lưới. 
Nêu được chức năng của thể thủy tinh và màng lưới, so sánh được chúng với các bộ phận tương ứng của máy ảnh. 
Hiểu được một số khái niệm về sự điều tiết, điểm cực cận, điểm cực viễn 
Biết cách thử mắt. 
KIỂM TRA BÀI CŨ 
Câu 1: Ảnh của vật thu được trên phim của một máy ảnh có đặc điểm nào trong các đặc điểm sau: 
Ảnh thật, cùng chiều với vật, nhỏ hơn vật 
Ảnh thật, cùng chiều với vật, lớn hơn vật. 
Ảnh thật, ngược chiều với vật, nhỏ hơn vật. 
Ảnh thật, ngược chiều với vật, lớn hơn vật. 
A 
C 
B 
D 
Câu 2: Điền vào chỗ trống trong các câu sau: 
 và 
Mỗi máy ảnh đều có 
, 
Vật kính của máy ảnh là một 
 nhỏ hơn vật và 
Ảnh trên phim là ảnh 
v ật kính 
t hấu kính hội tụ 
t hật 
n gược chiều với vật 
buồng tối 
c hỗ đặt phim 
Câu 3: Khi chụp ảnh, người thợ chụp ảnh thường xoay ống kính ở phía trước máy ảnh. Động tác này có tác dụng điều chỉnh khoảng cách từ phim đến vật kính để cho ảnh hiện rõ trên phim, đúng hay sai? 
Đúng 
Sai 
A 
B 
ĐỐ VUI 
Nobita này, cậu có biết mỗi người đều có 2 cái thấu kính không? 
Thế hả? Người tớ thế này làm sao mà có thấu kính bên trong được? 
Đúng là dốt như Nobita, có thế mà cũng không biết. Đôi mắt của cậu chính là 2 cái thấu kính đó đấy! 
Vậy hả, sao tớ không biết thế này 
Chaien nói đúng rồi đấy. Nhưng Nobita có tận 4 cái cơ, còn 2 cái ở trên kính cận của cậu ấy nữa đó 
BÀI 48: MẮT 
I. Cấu tạo mắt: 
1. Cấu tạo: 
Giác mạc 
Thủy dịch 
 Lòng đen 
Con ngươi 
Thể thủy tinh 
Dịch thủy tinh 
 Màng lưới 
Điểm vàng 
Điểm mù 
BÀI 48 
MẮT 
THỂ THỦY TINH 
MÀNG LƯỚI 
I. Cấu tạo mắt: 
1. Cấu tạo: 
 Hai bộ phận quan trọng của mắt là thể thủy tinh và màng lưới. 
Câu hỏi: Về phương diện quang học thì thể thủy tinh giống dụng cụ quang học nào? 
TKHT 
Màn hứng ảnh 
Màng lưới 
Thể thủy tinh 
A) 
Thấu kính hội tụ. 
B) 
Thấu kính phân kỳ. 
C) 
Gương cầu lồi. 
D) 
Gương cầu lõm. 
BÀI 48 
MẮT 
TKHT 
Màn hứng ảnh 
Màng lưới 
Thể thủy tinh 
 Thể thủy tinh là một thấu kính hội tụ có thể thay đổi tiêu cự bằng cách phồng lên hoặc dẹt xuống. 
BÀI 48 
MẮT 
 Màng lưới là một màng ở đáy mắt, tại đó, ảnh hiện lên rõ nét. 
Màng lưới 
BÀI 48 
MẮT 
Quá trình tạo ảnh ở màng lưới 
Vùng thị giác ở thùy chẩm 
Màng lưới 
Dây thần kinh thị giác 
BÀI 48 
MẮT 
Thể thủy tinh của mắt làm bằng chất có chiết suất 1,34 (xấp xỉ chiết suất của nước) nên khi lặn xuống nước mà không đeo kính, mắt người không thể nhìn thấy mọi vật 
BÀI 48 
MẮT 
2. So sánh mắt và máy ảnh: 
BÀI 48 
MẮT 
Vật kính 
Phim 
Thể thủy tinh 
Màng lưới 
2. So sánh mắt và máy ảnh: 
Hãy ghép một phần ở cột 1 với mỗi phần ở cột 2 để thành câu hoàn chỉnh có nội dung đúng. 
CỘT 1 
CỘT 2 
a. 
phim trong máy ảnh. 
b. 
vật kính của máy ảnh. 
Thể thủy tinh của mắt đóng vai trò như 
Màng lưới của mắt đóng vai trò như 
1-b, 2-a 
BÀI 48 
MẮT 
Vật kính 
Phim 
Thể thủy tinh 
Màng lưới 
 GIỐNG NHAU 
  Thể thủy tinh và vật kính đều là thấu kính hội tụ. 
  Phim và màng lưới đều có tác dụng như màn hứng ảnh. 
2. So sánh mắt và máy ảnh: 
BÀI 48 
MẮT 
MẮT 
MÁY ẢNH 
 Nêu những điểm khác nhau về cấu tạo giữa mắt và máy ảnh? 
Thể thủy tinh 
Màng lưới 
Vật kính 
Phim 
+ Thể thủy tinh có thể thay đổi tiêu cự. 
+ Vật kính có tiêu cự không đổi. 
+ Khoảng cách từ thể thủy tinh đến màng lưới không đổi. 
+ Khoảng cách từ vật kính đến phim có thể thay đổi. 
KHÁC NHAU 
BÀI 48 
MẮT 
II. Sự điều tiết: 
Để nhìn rõ một vật thì ảnh của vật đó phải hiện rõ nét trên màng lưới, lúc đó thủy tinh thể phải co dãn làm thay đổi tiêu cự của thủy tinh thể sao cho ảnh hiện rõ nét trên màng lưới. 
BÀI 48 
MẮT 
BÀI 48 
MẮT 
A 
Màng lưới 
Sơ đồ thí nghiệm về sự điều tiết ( thay đổi tiêu cự) của thể thủy tinh 
II. Sự điều tiết: 
BÀI 48 
MẮT 
A 
B 
C 
Màng lưới 
Sơ đồ thí nghiệm về sự điều tiết ( thay đổi tiêu cự) của thể thủy tinh 
II. Sự điều tiết: 
Câu hỏi: Hoạt động nào sau đây là sự điều tiết của mắt? 
Thể thủy tinh phồng lên hoặc dẹt xuống để thay đổi tiêu cự. 
Màng lưới thay đổi độ cong. 
Đường kính của con ngươi thay đổi. 
2 hoạt động A và B 
A 
C 
B 
D 
Câu hỏi: Sự điều tiết của mắt có tác dụng gì? 
Làm tăng độ lớn của vật. 
Làm tăng khoảng cách đến vật. 
Làm ảnh của vật hiện rõ trên màng lưới. 
Cả A, B, C đều đúng. 
A 
C 
B 
D 
BÀI 48 
MẮT 
A 
B 
B 
 Sự điều tiết là sự thay đổi tiêu cự của thể thủy tinh để ảnh hiện rõ nét trên màng lưới. 
II. Sự điều tiết: 
BÀI 48 
MẮT 
C2. Ta đã biết khi vật càng xa thấu kính hội tụ thì ảnh thật của vật nằm càng gần tiêu điểm của thấu kính 
Vậy em hãy cho biết tiêu cự của thể thủy tinh khi mắt nhìn các vật ở xa và các vật ở gần khác nhau như thế nào? 
(Biết khoảng cách từ thể thủy tinh của mắt đến màng lưới là không đổi và ảnh của vật luôn hiện rõ nét trên màng lưới). 
II. Sự điều tiết: 
BÀI 48 
MẮT 
A 
B 
O 
A 
B 
O 
Khi nhìn vật ở gần 
Khi nhìn vật ở xa 
Thể thủy tinh 
Màng lưới 
II. Sự điều tiết: 
BÀI 48 
MẮT 
. 
A 
B 
A’ 
B’ 
F’ 
O 
. 
A 
B 
A’ 
B’ 
F’ 
O 
Khi nhìn vật ở gần 
Khi nhìn vật ở xa 
I 
I 
Các em hãy chọn từ thích hợp và điền vào chỗ trống. 
nhìn 
vật ở gần. 
trên 
màng lưới khi mắt nhìn vật ở gần. 
khi 
Khi nhìn vật ở xa, tiêu cự của thể thủy tinh 
 ảnh 
Ảnh trên màng lưới khi mắt nhìn vật ở xa 
Dài hơn 
n hỏ hơn 
BÀI 48 
MẮT 
 ĐIỂM CỰC VIỄN (C v ) 
III. Điểm cực cận và điểm cực viễn: 
 Là điểm xa nhất mà mắt nhìn rõ được vật khi không điều tiết (Cv) 
 Khoảng cách từ mắt đến điểm cực viễn gọi là khoảng cực viễn (OCv) 
Cv 
F’ 
Khoảng cực viễn 
. 
BÀI 48 
MẮT 
Thực ra, nếu mắt đã nhìn rõ các vật cách mắt từ 5m,6m trở lên thì sẽ nhìn rõ các vật ở rất xa. Vì vậy, trong ngành y tế, để thử mắt người ta dùng bảng thử thị lực. 
Đối với bảng thị lực SGK/129, đặt mắt cách bảng thử thị lực 5m và nhìn dòng thứ 2 từ trên xuống để kiểm tra mắt có tốt không. 
Ở mắt người bình thường thì điểm cực viễn ở rất xa mắt (vô cực) 
Đặt mắt cách bảng thử thị lực 5m và nhìn dòng thứ 10 từ trên xuống thì ta sẽ kiểm tra mắt có tốt hay không. 
BÀI 48 
MẮT 
Cc 
Cv 
F’ 
. 
Khoảng cực viễn 
 ĐIỂM CỰC VIỄN (C v ) 
 ĐIỂM CỰC CẬN (C c ) 
Khoảng cực cận 
 Là điểm gần nhất mà mắt có thể nhìn rõ được vật (C c ) 
 Khoảng cách từ mắt đến điểm cực cận gọi là khoảng cực cận (OCc) 
F’ 
. 
BÀI 48 
MẮT 
C c 
C v 
C v 
C c 
Giới hạn nhìn rõ của mắt 
 Khoảng cách từ điểm Cc đến điểm Cv gọi là giới hạn nhìn rõ của mắt 
BÀI 48 
MẮT 
Không khí bị ô nhiễm 
GIÁO DỤC MÔI TRƯỜNG 
Ô nhiễm tiếng ồn 
Ánh sáng quá mức 
 Không khí bị ô nhiễm, làm việc tại nơi thiếu ánh sáng hoặc ánh sáng quá mức, làm việc trong tình trạng kém tập trung (do ô nhiễm tiếng ồn), làm việc gần nguồn sóng điện từ mạnh là nguyên nhân dẫn đến suy giảm thị lực và các bệnh về mắt. 
BÀI 48 
MẮT 
BÀI 48 
MẮT 
CÁC BIỆN PHÁP BẢO VỆ MẮT 
 Giữ gìn môi trường trong lành để bảo vệ mắt. Kết hợp giữa hoạt động học tập và lao động, nghỉ ngơi, vui chơi để bảo vệ mắt 
BÀI 48 
MẮT 
Ngồi b àn ghế không phù hợp 
Không tiếp xúc máy tính quá nhiều 
 Luyện tập để có thói quen làm việc khoa học, tránh những tác hại cho mắt 
BÀI 48 
MẮT 
 Làm việc tại nơi đủ ánh sáng, không nhìn trực tiếp vào nơi ánh sáng quá mạnh 
BÀI 48 
MẮT 
Học sinh cận thị tràn ngập học đường 
BÀI 48 
MẮT 
4 
6 
1 
2 
3 
Những tư thế đúng là 1,4,6 
5 
Theo em tư thế học bài nào là đúng? 
BÀI 48 
MẮT 
BIỆN PHÁP HẠN CHẾ SỐ LƯỢNG HỌC SINH BỊ CẬN THỊ 
BÀI 48 
MẮT 
Học sinh đi khám mắt định kì 
BÀI 48 
MẮT 
Thực vật - nguồn cung cấp nhiều Vitamin 
BÀI 48 
MẮT 
Nguồn cung cấp Vitamin A 
BÀI 48 
MẮT 
Tóm tắt: 
OA = 20 m = 2000 cm 
AB = 8 m = 800 cm 
OA’ = 2 cm 
A’B ’ = ? 
O 
P 
Q 
B 
A 
I 
B’ 
A’ 
F’ 
8 m 
20 m 
2 cm 
Giải : 
S 
Ta có: A’OB’ AOB (g.g) 
=> 
A’B’ 
AB 
= 
OA’ 
OA 
=> 
A’B’ 
800 
= 
2 
2000 
=> A ’B’= 
800.2 
2000 
= 0,8 cm 
C5. Một người đứng cách một cột điện là 20m, cột điện cao 8m. Nếu coi khoảng cách từ thể thủy tinh đến màng lưới của mắt người là 2cm thì ảnh của cột điện trên màng lưới sẽ cao bao nhiêu cm? 
IV. Vận dụng: 
BÀI 48 
MẮT 
C6. Khi nhìn một vật ở điểm cực viễn thì tiêu cự của thể thủy tinh dài hay ngắn nhất? Khi nhìn một vật ở điểm cực cận thì tiêu cự của thể thủy tinh dài hay ngắn nhất ? 
BÀI 48 
MẮT 
Khi nhìn vật ở điểm cực viễn, tiêu cự của thể thủy tinh dài nhất 
Khi nhìn vật ở điểm cực cận, tiêu cự của thể thủy tinh ngắn nhất 
Cv 
. 
A 
B 
A’ 
B’ 
F’ 
O 
. 
A 
B 
A’ 
B’ 
F’ 
O 
I 
I 
Cc 
BÀI 48 
MẮT 
BÀI TẬP CỦNG CỐ 
Câu 1: Điểm cực cận của mắt là: 
Điểm gần mắt nhất. 
Điểm xa mắt nhất. 
Điểm xa mắt nhất mà ta có thể nhìn rõ. 
Điểm gần mắt nhất mà ta có thể nhìn rõ. 
A 
C 
B 
D 
Câu 2: Câu nào sau đây đúng? 
Mắt hoàn toàn không giống với máy ảnh. 
Mắt hoàn toàn giống với máy ảnh. 
Mắt tương đối giống máy ảnh, nhưng không tinh vi bằng máy ảnh. 
Mắt tương đối giống máy ảnh, nhưng tinh vi hơn máy ảnh nhiều. 
A 
C 
B 
D 
Câu 3: Tiêu cự của thể thủy tinh dài nhất lúc mắt quan sát vật ở đâu? 
Cực cận. 
Cực viễn. 
Khoảng giữa cực viễn và cực cận. 
Khoảng giữa cực cận và mắt. 
A 
C 
B 
D 
Câu 4: Trong trường hợp nào dưới đây, mắt không cần phải điều tiết? 
Nhìn vật ở điểm cực viễn. 
Nhìn vật ở điểm cực cận. 
Nhìn vật nằm trong khoảng từ cực cận 
đến cực viễn. 
Nhìn vật đặt gần mắt hơn điểm cực cận. 
A 
C 
B 
D 
Câu 5: Trong trường hợp nào dưới đây, mắt phải điều tiết mạnh nhất? 
Nhìn vật ở điểm cực viễn. 
Nhìn vật ở điểm cực cận. 
Nhìn vật nằm trong khoảng từ cực cận đến cực viễn. 
Nhìn vật đặt gần mắt hơn điểm cực cận. 
A 
C 
B 
D 
Câu 6: Hãy ghép nội dung ở cột 1 với cột 2 tương ứng để thành câu hoàn chỉnh. 
CỘT 1 
CỘT 2 
a. 
còn thể thủy tinh chỉ có tiêu cự vào cỡ 2cm. 
b. 
còn muốn cho ảnh hiện trên màng lưới cố định, mắt phải điều tiết để thay đổi tiêu cự của thể thủy tinh. 
c. 
còn thể thủy tinh được cấu tạo bởi một chất trong suốt và mềm. 
d. 
còn thể thủy tinh có tiêu cự có thể thay đổi được. 
1). Thấu kính thường làm bằng thủy tinh, 
2). Mỗi thấu kính có tiêu cự không thay đổi được, 
3). Các thấu kính có tiêu cự khác nhau, 
4). Muốn hứng ảnh thật cho bởi thấu kính, người ta di chuyển màn ảnh sau thấu kính, 
1-c, 2-d, 3-a, 4-b 
BÀI 48 
MẮT 
SƠ ĐỒ TƯ DUY 
BÀI 48 
MẮT 
BÀI 48 
MẮT 
Nobita và thầy giáo của cậu ấy có thể đổi kính cho nhau được không? 
Đúng là dốt như Nobita, có thế mà cũng không biết. Đôi mắt của cậu chính là 2 cái thấu kính đó đấy! 
Vậy hả, sao tớ không biết thế này 
Chaien nói đúng rồi đấy. Nhưng Nobita có tận 4 cái cơ, còn 2 cái ở trên kính cận của cậu ấy nữa đó 
BÀI 48 
MẮT 
ĐỌC PHẦN CÓ THỂ EM CHƯA BIẾT 
HỌC THUỘC BÀI VÀ LÀM CÁC BÀI TẬP TRONG SÁCH BÀI TẬP 
XEM TRƯỚC BÀI 49: MẮT CẬN VÀ MẮT LÃO 
DẶN DÒ 
TRƯỜNG THCS LÊ QUÍ ĐÔN 
KÍNH CHÚC 
HỘI THI THÀNH CÔNG TỐT ĐẸP! 

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_vat_li_lop_9_mat_nguyen_thi_hong_trang.pptx
  • docTHUYETMINH.doc