Bài giảng Vật lý Lớp 9 - Chủ đề: Mắt cận và mắt lão. Kính lúp

Bài giảng Vật lý Lớp 9 - Chủ đề: Mắt cận và mắt lão. Kính lúp

C2: Mắt cận không nhìn rõ những vật ở xa hay ở gần mắt ? Điểm cực viễn Cv của mắt cận ở xa hay gần mắt hơn bình thường?

 Trả lời

 - Mắt cận không nhìn rõ những vật ở xa. Điểm cực viễn Cv của mắt cận ở gần mắt hơn bình thường.

 - Cách khắc phục tật cận thị như thế nào?

 + Đưa vật lại gần (vật nằm trong khoảng từ cực viễn đến cực cận của mắt).

 + Đeo kính cận

ppt 29 trang hapham91 8912
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Vật lý Lớp 9 - Chủ đề: Mắt cận và mắt lão. Kính lúp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
VẬT LÍ 9MẮT CẬN VÀ MẮT LÃO- KÍNH LÚPCâu hỏi : Điểm cực cận và điểm cực viễn của mắt là gì? Vật đặt trong khoảng nào thì mắt nhìn rõ vật?MắtThể thuỷ tinhMàng lướiCvCc+ Điểm xa mắt nhất mà ta có thể nhìn rõ được khi không điều tiết gọi là điểm cực viễn Cv + Điểm gần mắt nhất mà ta có thể nhìn rõ được gọi là điểm cực cận Cc+ Mắt nhìn rõ vật khi vật đặt trong khoảng từ điểm cực cận Cc đến điểm cực viễn CvKIỂM TRA BÀI CŨ CHỦ ĐỀ :MẮT CẬN VÀ MẮT LÃO- KÍNH LÚPC1: Hãy khoanh tròn vào dấu + trước những biểu hiện mà em cho là triệu chứng của tật cận thị ?+ Khi đọc sách, phải đặt sách gần mắt hơn bình thường.+ Khi đọc sách, phải đặt sách xa mắt hơn bình thường.+ Ngồi dưới lớp, nhìn chữ viết trên bảng thấy mờ.+ Ngồi trong lớp, nhìn không rõ các vật ngoài sân trường.A, MẮT CẬN VÀ MẮT LÃOC2: Mắt cận không nhìn rõ những vật ở xa hay ở gần mắt ? Điểm cực viễn Cv của mắt cận ở xa hay gần mắt hơn bình thường? Trả lời - Mắt cận không nhìn rõ những vật ở xa. Điểm cực viễn Cv của mắt cận ở gần mắt hơn bình thường. - Cách khắc phục tật cận thị như thế nào? + Đưa vật lại gần (vật nằm trong khoảng từ cực viễn đến cực cận của mắt). + Đeo kính cậnC3: Nếu có một kính cận, làm thế nào để biết đó là thấu kính phân kì ?Trả lời- Cách 1: Nhận biết qua hình dạng của TKPK - Có phần rìa dày hơn phần giữa. - Cách 2: Qua cách tạo ảnh của TKPK - Vật thật cho ảnh ảo nhỏ hơn vật. C4: Giải thích tác dụng của kính cận : - Khi không đeo kính, điểm cực viễn của mắt cận ở Cv. Mắt có nhìn rõ vật AB hay không ? Tại sao?- Khi đeo kính, muốn nhìn rõ ảnh của AB thì ảnh này phải hiện lên trong khoảng nào? Yêu cầu đó có thực hiện được không với kính cận nói trên?ABF, CvOCcMắt cậnKính cậnTrả lời - Khi không đeo kính, mắt cận không nhìn rõ vật AB vì vật này nằm xa mắt hơn điểm cực viễn Cv của mắt.ABF, CvOCcMắt cậnKính cậnC4:- Khi đeo kính, muốn nhìn rõ ảnh A’B’ của AB thì A’B’phải hiện lên trong khoảng từ điểm cực cận đến điểm cực viễn của mắt, tức là phải nằm gần mắt hơn so với điểm cực viễn Cv.ABF, CvOCcMắt cậnKính cậnA’B’I Kết luận: Kính cận là thấu kính phân kì. Người cận thị phải đeo kính để có thể nhìn rõ các vật ở xa mắt. Kính cận thích hợp có tiêu điểm F trùng với điểm cực viễn Cv của mắt.+ Mắt lão nhìn rõ các vật ở xa hay các vật ở gần ?+ So với mắt bình thường thì điểm cực cận của mắt lão ở xa hơn hay gần hơn ?+ Mắt lão là mắt của người già. Lúc đó cơ vòng đỡ thể thuỷ tinh đã yếu nên khả năng điều tiết kém hẳn đi. + Mắt lão nhìn rõ những vật ở xa nhưng không nhìn rõ những vật ở gần như hồi còn trẻ. Điểm cực cận của mắt lão xa mắt hơn so với mắt bình thường.- Cách khắc phục tật mắt lão như thế nào ?+ Đưa vật ra xa (vật nằm trong khoảng từ cực viễn đến cực cận).+ Đeo kính lão.C5: Nếu có một kính lão, thì làm thế nào để biết đó là thấu kính hội tụ ?Cách 1: Nhận dạng qua hình dạng hình học của TKHT - Có phần rìa mỏng hơn phần giữa. Cách 2: Qua cách tạo ảnh của TKHT - Vật thật cho ảnh ảo lớn hơn vật (nếu đưa kính lại gần vật).C6: Giải thích tác dụng của kính lão ?CcABMắt lão+ Khi mắt lão không đeo kính, điểm Cc ở quá xa mắt. Mắt có nhìn rõ vật AB hay không ? Tại sao ?+ Khi đeo kính, muốn nhìn rõ ảnh của vật AB thì ảnh này phải hiện lên ở trong khoảng nào? Yêu cầu này có thực hiện được không với kính lão nói trên ?Trả lời+ Khi không đeo kính, mắt lão không nhìn rõ vật AB vì vật này nằm gần mắt hơn điểm Cc của mắt.+ Khi đeo kính thì ảnh A’B’ của AB phải hiện lên xa mắt hơn điểm Cc thì mắt mới nhì rõ ảnh này.A’B’ICcFABOMắt lãoKính lãoKết luận: - Kính lão là TKHT.- Mắt lão phải đeo kính để nhìn rõ các vật ở gần mắt như bình thường.M¾t cËn	M¾t l·o§Æc ®iÓmC¸ch kh¾c phôcNguyªn nh©n+ ChØ nh×n râ c¸c vËt ë gÇn, kh«ng nh×n râ c¸c vËt ë xa.+ §iÓm Cv gÇn h¬n ®iÓm Cv cña m¾t th­ường.+ Nh×n râ c¸c vËt ë xa, nhưng kh«ng nh×n râ c¸c vËt ë gÇn.+ §iÓm CC gÇn h¬n ®iÓm CC cña m¾t th­ường.§eo kÝnh cËn lµ thÊu kÝnh ph©n k× ®Ó nh×n râ c¸c vËt ë xa.§eo kÝnh l·o lµ thÊu kÝnh héi tô ®Ó nh×n râ c¸c vËt ë gÇn.Th­ường gÆp ë ng­ười giµ. Do c¬ vßng ®ì thÓ thuû tinh ®· yÕu, nªn kh¶ n¨ng ®iÒu tiÕt kÐm+ Do bÈm sinh+ Do trong qu¸ tr×nh häc tËp, sinh ho¹t sù ®iÒu tiÕt cña mắt qu¸ møc b×nh thưêng. Ghi nhớ:B, KÍNH LÚPI . KÍNH LÚP LÀ GÌ ?Hãy quan sát kính lúp và cho biết kính lúp là thấu kính loại gì?- Kính lúp là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn.Kính lúp dùng để làm gì?I . KÍNH LÚP LÀ GÌ ?- Kính lúp là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn.- Dùng kính lúp để quan sát các vật nhỏ.- Mỗi kính lúp có một số bội giác (kí hiệu là G ),được ghi bằng các con số như 2x,3x,5x .- Dùng kính lúp có số bội giác càng lớn để quan sát một vật thì sẽ thấy ảnh càng lớn.- Hệ thức giữa số bội giác G và tiêu cự f ( đo bằng xentimet) của một kính lúp là :Hãy cho biết số bội giác được kí hiệu là gì và được ghi như thế nào?Dựa vào thông tin SGK hãy cho biết mối liên hệ giữa số bội giác (G) của một kính lúp và ảnh của vật khi quan sát qua kính lúp?Hãy cho biết mối liên hệ giữa tiêu cự f và số bội giác G của một kính lúp?25G =fI . KÍNH LÚP LÀ GÌ ?- Kính lúp là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn.- Dùng kính lúp để quan sát các vật nhỏ.- Mỗi kính lúp có một số bội giác (kí hiệu là G ),được ghi bằng các con số như 2x,3x,5x .- Dùng kính lúp có số bội giác càng lớnđể quan sát một vật thì sẽ thấy ảnh càng lớn.- Hệ thức giữa số bội giác G và tiêu cự f (đo bằng xentimet) của một kính lúp là :G = 25/f Kết quảSố bội giác (G)1,5X3X5XTiêu cự (f)Thứ tự của kính lúp cho ảnh từ nhỏ đến lớn. Với cùng một vật quan sát thì kính lúp có số bội giác nhỏ cho ảnh .. .kính lúp có số bội giác lớnC1. Kính lúp có số bội giác càng lớn sẽ có tiêu cự ...................càng ngắnnhỏ hơnC2. Số bội giác nhỏ nhất của kính lúp là 1,5X. Vậy tiêu cự dài nhất của kính lúp là .................16,7cm16,7cm 8,3 cm5 cm123I . KÍNH LÚP LÀ GÌ ?- Kính lúp là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn.- Dùng kính lúp để quan sát các vật nhỏ.- Mỗi kính lúp có một số bội giác (kí hiệu là G ),được ghi bằng các con số như 2x,3x,5x .- Dùng kính lúp có số bội giác càng lớn để quan sát một vật thì sẽ thấy ảnh càng lớn.- Hệ thức giữa số bội giác G và tiêu cự fđo bằng xentimet) của một kính lúp là :Dựa vào thông tin trong SGK, em hãy cho biết khi nói “Số bội giác của một kính lúp là 3X” điều đó cho biết gì?“Số bội giác của một kính lúp là 3X” cho biết ảnh mà mắt thu được khi dùng kính lớn gấp 3 lần so với ảnh mà mắt thu được khi quan sát trực tiếp vật mà không dùng kính25G =fI . KÍNH LÚP LÀ GÌ ?- Kính lúp là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn.- Dùng kính lúp để quan sát các vật nhỏ.- Mỗi kính lúp có một số bội giác (kí hiệu là G ),được ghi bằng các con số như 2x,3x,5x .- Dùng kính lúp có số bội giác càng lớnđể quan sát một vật thì sẽ thấy ảnh càng lớn.- Hệ thức giữa số bội giác G và tiêu cự fđo bằng xentimet) của một kính lúp là : Số bội giác của một kính lúp cho biết ảnh mà mắt thu được khi dùng kính lớn gấp bao nhiêu lần so với ảnh mà mắt thu được khi quan sát trực tiếp vật mà không dùng kính.25G =fII. CÁCH QUAN SÁT MỘT VẬT NHỎ QUA KÍNH LÚP (HS Tự đọc)II. CÁCH QUAN SÁT MỘT VẬT NHỎ QUA KÍNH LÚPFF’ABA’B’Qua kính sẽ có ảnh thật hay ảnh ảo? To hay nhỏ hơn vật?Ảnh mà mắt thu được khi quan sát vật qua kính lúp là ảnh ảo và ảnh có kích thước lớn hơn vật.Muốn có ảnh như trên, ta phải đặt vật trong khoảng nào trước kính? Muốn có ảnh như trên, ta phải đặt vật trong khoảng tiêu cự của kính.1. Vẽ ảnh của vật qua kính lúpII. CÁCH QUAN SÁT MỘT VẬT NHỎ QUA KÍNH LÚPFF’ABA’B’1. Vẽ ảnh của vật qua kính lúp.2. Kết luận: Khi quan sát một vật nhỏ qua kính lúp, ta phải đặt vật trong khoảng tiêu cự của kính sao cho thu được một ảnh ảo lớn hơn vật. Mắt nhìn thấy ảnh ảo đó.III. VẬN DỤNGTrò chơi ô chữ1234567Đây là một dụng cụ làm bằng vật liệu trong suốt được giới hạn bởi 2 mặt cầu hoặc một mặt cầu và một mặt phẳng.?1234567812345678912345123456123456123456THAÁUKÍNHSOÁBOÄIGIAÙCAÛNHAÛOVAÄTNHOÛÖÏTIEÂUCÖÔNGPHĐây là một đại lượng vật lý cho biết độ lớn của ảnh khi quan sát vật qua kính lúp.Mắt nhìn thấy gì của vật khi quan sát vật qua kính lúp?Kính lúp dùng để quan sát những đối tượng nào?Kích thước ảnh của vật khi quan sát qua kính lúp như thế nào so với kích thước thật của vật?123456LÔÙNHÔNĐại lượng kí hiệu là f của thấu kính?Từ còn thiếu trong câu sau là gì?“Sử dụng tia tới đến quang tâm để vẽ ảnh của vật qua kính lúp thì tia này cho tia ló tiếp tục truyền thẳng theo . của tia tới.”1) Điểm cực viễn của mắt cận :A. Bằng điểm cực viễn của mắt thường.B. Gần hơn điểm cực viễn của mắt thường.C. Xa hơn điểm cực viễn của mắt thường.D Xa hơn điểm cực viễn của mắt lão.CỦNG CỐ2) Để tránh bị tật về mắt, khi ngồi học bài em phải lưu ý gì những điều sau đây:A. Đặt mắt với sách, vở đúng khoảng cách.B. Ngồi học đúng quy cách và không ngồi quá lâu.C. Ánh sáng phải đầy đủ.D. Cả A, B, C đều đúngHƯỚNG DẪN VỀ NHÀHọc bàiLàm bài tập 49.1-49.10-SBT(không làm 49.4) 50.1-50.12(Không làm 50.6)Đọc trước bài “Sự phân tích ánh sáng trắng”C7: Hãy tìm cách kiểm tra xem kính của bạn em và kính của một người già là TKHT hay TKPK ?Trả lời: Để kính sát vào mặt trang sách, quan sát hình ảnh dòng chữ qua kính. + Nếu từ từ dịch chuyển thấu kính ra xa trang sách, ảnh dòng chữ to dần→ TKHT.+ Nếu từ từ dịch chuyển thấu kính ra xa trang sách, ảnh dòng chữ nhỏ dần → TKPK.C8: Hãy tìm cách so sánh khoảng cực cận của mắt em với khoảng cực cận của mắt một bạn bị cận thị và khoảng cực cận của mắt một người già, rồi rút ra kết luận cần thiết. Mắt bình thườngMắt cận CcCcCcCvMắt lãoKhoảng CC (mắt cận)< khoảng CC (mắt thường)< khoảng CC(mắt lão)

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_vat_ly_lop_9_chu_de_mat_can_va_mat_lao_kinh_lup.ppt