Bài kiểm tra 1 tiết học kỳ II môn Giáo dục công dân Lớp 6 - Hoàng Thị Hoa

Bài kiểm tra 1 tiết học kỳ II môn Giáo dục công dân Lớp 6 - Hoàng Thị Hoa

PHẦN I – TRẮC NGHIỆM(4.0 điểm):

Câu 1: Theo công ước LHQ về quyền trẻ em có thể chia thành mấy nhóm quyền?

A. 1 nhóm quyền. B. 2 nhóm quyền.

C. 3 nhóm quyền. D. 4 nhóm quyền.

Câu 2: Theo luật giao thông đường bộ Việt Nam, biển báo cấm có đặc điểm nào sau đây?

A. Hình tròn, viền đỏ, hình vẽ màu đen.

B. Hình tròn, nền màu trắng, hình vẽ màu đen.

C. Hình tròn, nền màu trắng, viền màu đỏ, hình vẽ màu đen.

D. Hình tam giác, nền màu trắng, viền màu đỏ, hình vẽ màu đen.

Câu 3: Căn cứ để xác định Công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là

 A. nơi ở. B. tiếng nói.

 C. màu da. D. quốc tịch.

Câu 4: Hành vi nào sau đây không vi phạm an toàn giao thông đường bộ?

 A. đi xe dàn hàng ngang.

 B. đi xe lạng lách, đánh võng.

 C. đi xe chở quá số người quy định.

 D. đi xe đúng làn đường quy định.

Câu 5: Biểu hiện nào sau đây thực hiện tốt quyền trẻ em?

A.Không đưa trẻ em đi tiêm phòng .

B. Các em không được phép bày tỏ chính kiến.

C. Đối xử bình đẳng giữa trẻ em trai và trẻ em gái.

D. Bắt các em bỏ học để đi làm thêm kiếm tiền.

Câu 6: Luật GTĐB Việt Nam quy định người trong độ tuổi nào dưới đây không được phép lái xe gắn máy?

A. Dưới 15 tuổi B. Dưới 16 tuổi

C. Dưới 18 tuổi D.Dưới 20 tuổi

Câu 7: Theo Luật GTĐB biển báo hình tròn, viền đỏ, nền màu trắng, hình vẽ màu đen là biển báo gì?

A. Biển báo nguy hiểm. B. Biển báo cấm.

C. Biển báo hiệu lệnh. D. Biển chỉ dẫn.

Câu 8: Nguyên nhân nào dưới đây là nguyên nhân phổ biến nhất gây tai nạn giao thông?

A. Đường hẹp và xấu.

B. Người tham gia giao thông không chấp hành luật GTĐB.

C. Người và phương tiện giao thông ngày càng nhiều.

D. Pháp luật xử lí chưa nghiêm.

 

doc 7 trang hapham91 2750
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra 1 tiết học kỳ II môn Giáo dục công dân Lớp 6 - Hoàng Thị Hoa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NV2 - NHÓM 2 – NGỌC LẶC 2
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II - MÔN: GDCD LÓP 6
1
Hoàng Thị Hoa
thcsngocson.nl@thanhhoa.edu.vn
2
Lê Thị Oanh
leoanh2525@gmail.com
3
Trịnh Văn Hà
Minhhangoctrung@gmail.com
4
Trần Văn Trường
Vinhtruong03@gmail.com
KIỂM TRA 1 TIẾT
Môn Giáo Dục Công Dân
Lớp 6 – Học kì II
I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.
 1.Nội dung:
- Nêu được các nhóm quyền của Công ước LHQ về quyền trẻ em. 
- Nhận biết được đặc điểm, công dụng của các loại biển báo, những quy định của pháp luật về ATGT, nguyên nhân gây ra TNGT. 
- Nhận biết được điều kiện để công nhận là công dân của một nước.
- Nêu được ý nghĩa của việc học tập đối với mỗi con người.
 2. Kỹ năng:
- Biết xử lý các tình huống phù hợp để bảo vệ quyền trẻ em của mình.
- Biết thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ học tập, giúp đỡ bạn bè cùng thực hiện.
3. Thái độ:
- Có ý thức trong việc bảo vệ quyền trẻ em của mình. Có ý thức chấp hành những quy định về an toàn giao thông .
-Thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ học tập của bản thân.
II. HÌNH THỨC KIỂM TRA:
 Kiểm tra trắc nghiệm khách quan kết hợp với tự luận.
III. MA TRẬN.
 Cấp độ
Tên bài
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
TN
TL
TN
TL
Thấp
Cao
TL
TL
1. Công ước Liên Hợp Quốc về quyền trẻ em.
Xác định được các nhóm quyền trẻ em và một số biểu hiện trẻ em được hưởng. 
Chỉ ra được hành vi vi phạm quyền trẻ em
Giải thích được vì sao phải thực hiện tốt nội dung công ước LHQ.
Chỉ ra được hành vi vi phạm quyền trẻ em
Chỉ ra được 4 ví dụ tôn trọng quyền trẻ em và 4 ví dụ ví dụ vi phạm quyền trẻ em.
Số câu: 2
Số điểm: 0.5
Tỷ lệ %: 5%
Số câu: 3
Số điểm: 0.75
Số câu: 1
Số điểm: 0.25
Số câu: 0.5
Số điểm: 2
Số câu: 0.5
Số điểm: 1
Số câu4
Số điểm: = 3.75
2. Công dân nước CHXHCNVN
Nhận biết được đâu là căn cứ để xác định công dân của một nước.
Số câu: 1
Số điểm: 0.5
Tỷ lệ %: 5%
Số câu: 2
Số điểm: 0.5
Số câu: 2
Số điểm: = 0.5
Tỷ lệ %: 5%
3. Thực hiện trật tự ATGT
Nhận biết được các dạng biển báo giao thông.
 Nắm được một số quy đinh khi tham gia giao thông và nguyên nhân gây TNGT
.
Số câu: 4
Số điểm: 1.75
Tỷ lệ %: 17.5%
Số câu:7
Số điểm: 1.75
Số câu: 7
Số điểm: = 1.75
Tỷ lệ %: 17.5%
4. Quyền và nghĩa vụ học tập của công dân
HS biết đượcquyền và nghĩa vụ học tập đối với mỗi công dân.
Chỉ ra được động cơ học tập đúng đắn.
Hsbiết nhận xét hành vi đúng, hành vi sai trong thực hiện quyền và nghĩa vụ học tập. 
Học sinh đưa ra được cách ứng xử phù hợp.
Số câu: 3
Số điểm: 3.5
Tỷ lệ %: 35%
Số câu: 3
Số điểm: 0.75
Số câu: 0.5
Số điểm: 1.5
Số câu: 0.5
Số điểm: 1.5
Số câu: 4
Số điểm: = 3.75
Tổng số câu: 18
12
4
0.5
1
0.5
 18 
Tổng điểm: 10
3.0
1.0
2.0
2.5
1.5
10
Tỷ lệ: 100%
30
10
20
25
15
100
PHẦN I – TRẮC NGHIỆM(4.0 điểm):
Câu 1: Theo công ước LHQ về quyền trẻ em có thể chia thành mấy nhóm quyền?
A. 1 nhóm quyền.	B. 2 nhóm quyền.
C. 3 nhóm quyền.	D. 4 nhóm quyền.
Câu 2: Theo luật giao thông đường bộ Việt Nam, biển báo cấm có đặc điểm nào sau đây?
A. Hình tròn, viền đỏ, hình vẽ màu đen.
B. Hình tròn, nền màu trắng, hình vẽ màu đen.
C. Hình tròn, nền màu trắng, viền màu đỏ, hình vẽ màu đen.
D. Hình tam giác, nền màu trắng, viền màu đỏ, hình vẽ màu đen.
Câu 3: Căn cứ để xác định Công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là
 A. nơi ở. B. tiếng nói.
 C. màu da. D. quốc tịch.
Câu 4: Hành vi nào sau đây không vi phạm an toàn giao thông đường bộ?
	A. đi xe dàn hàng ngang.
 	B. đi xe lạng lách, đánh võng.
 	C. đi xe chở quá số người quy định. 
 	D. đi xe đúng làn đường quy định.
Câu 5: Biểu hiện nào sau đây thực hiện tốt quyền trẻ em?
A.Không đưa trẻ em đi tiêm phòng .
B. Các em không được phép bày tỏ chính kiến.
C. Đối xử bình đẳng giữa trẻ em trai và trẻ em gái.
D. Bắt các em bỏ học để đi làm thêm kiếm tiền.
Câu 6: Luật GTĐB Việt Nam quy định người trong độ tuổi nào dưới đây không được phép lái xe gắn máy?
A. Dưới 15 tuổi	B. Dưới 16 tuổi
C. Dưới 18 tuổi	D.Dưới 20 tuổi
Câu 7: Theo Luật GTĐB biển báo hình tròn, viền đỏ, nền màu trắng, hình vẽ màu đen là biển báo gì? 
A. Biển báo nguy hiểm.	B. Biển báo cấm.
C. Biển báo hiệu lệnh.	D. Biển chỉ dẫn.
Câu 8: Nguyên nhân nào dưới đây là nguyên nhân phổ biến nhất gây tai nạn giao thông?
Đường hẹp và xấu.
Người tham gia giao thông không chấp hành luật GTĐB.
Người và phương tiện giao thông ngày càng nhiều.
Pháp luật xử lí chưa nghiêm.
Câu 9: Em không đồng ý với ý kiến nào sau đây về nghĩa vụ học tập?
A. Học tập để có điểm số được đứng đầu lớp.
B. Có học tập chúng ta mới có hiểu biết.
C. Có học tập chúng ta mới có kiến thức. 
 	D. Để phát triển toàn diện và trở thành người có ích cho xã hội.
Câu 10: Hành vi nào đúng khi tham gia giao thông?
A. Điều khiển xe đạp bằng 2 tay.
B. Đi xe đạp trên hè phố.
C. Ngồi trên xe đạp điện, xe máy điện đội mũ bảo hiểm không cài quai.
D. Đá bóng, thả diều dưới lòng đường .
Câu 11: Động cơ học tập đúng đắn đối với mỗi người là
A. học để có điểm số đứng đầu lớp.
B. học để có thể kiếm được nhiều tiền.
C. học tập để có công việc nhàn hạ.
D. học tập để được phát triển toàn diện và trở thành người có ích cho xã hội
Câu 12: Việc làm nào dưới đây là vi phạm quyền trẻ em:
A. Tổ chức tiêm chủng cho trẻ em
B. Thu nhận trẻ dưới 15 tuổi vào làm việc ở cơ sở sản xuất hóa chất
C. Dạy nghề cho trẻ em khuyết tật
D. Tổ chức lớp học cho trẻ em lang thang, không nơi nương tựa
Câu 13: Biểu hiện nào dưới đây là đúng nhất trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ học tập?
A.Chỉ chăm chú học tập, ngoài ra không làm việc gì khác.
B.Chỉ cần học trên lớp,về nhà không cần ôn lại.
C. Chỉ cần học hai môn Văn –Toán , các môn khác không cần học.
D. Học đều tất cả các môn, sắp xếp thời gian hợp lý để có kế hoạch tự học, lao động giúp cha mẹ, vui chơi giải trí, rèn luyện thân thể.
Câu 14: Hành vi nào dưới đây vi phạm trật tự an toàn giao thông?
Đi bộ sát lề đường.
Đi xe đạp dàn hàng ba trên đường.
Đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe máy.
Sang đường theo tín hiệu chỉ dẫn.
Câu 15: Người nào dưới đây không phải là công dân nước Cộng hòa XHCN Việt Nam?
Trẻ em được tìm thấy trên lãnh thổ Việt Nam.
Trẻ em có cha mẹ là người Việt Nam.
Trẻ em nước ngoài theo cha mẹ đến sống tại Việt Nam.
Người nước ngoài nhập quốc tịch Việt Nam.
Câu 16: Theo em, hành vi nào dưới đây là thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ học tập:
A. Khi gặp bài khó, H thường mang sách giải ra chép cho đỡ mất thời gian suy nghĩ.
B. T và H ngồi cạnh nhau, thường xuyên hỏi bài nhau trong giờ kiểm tra.
C. Trong giờ học B hay nêu câu hỏi về những điều bản thân chưa hiểu.
D. Đ xin nghỉ tiết học thể dục để học các môn khác.
PHẦN I – TỰ LUẬN(6.0 điểm):
Câu 1 (3 điểm): Vì sao cần thực hiện tốt nội dung công ước LHQ về quyền trẻ em?Em hãy lấy 2 ví dụ về việc tôn trọng quyền trẻ em, 2 ví dụ vi phạm quyền trẻ em?
Câu 2 (3 điểm): 
Bạn L là con một gia đình rất nghèo, đã được xã chọn để dự tuyển sinh vào lớp 6 trường nội trú huyện. Rất may mắn bạn L đã trúng tuyển thế nhưng trong thời gian học tập tại đây bạn A ít nghe lời thầy cô thường bỏ học đi chơi điện tử vi phạm nội quy nhà trường dẫn đến kết quả học tập thấp.
Theo em hành vi của L là đúng hay sai? Vì sao? 
Em sẽ khuyên nhủ L như thế nào để L trở thành học trò ngoan?
Nêu quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ học tập của công dân?
IV. Hướng dẫn chấm:
Phần trắc nghiệm (4,0 điểm):
 Mỗi câu đúng được 0.25 điểm.
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
Đáp án
C
C
A
B
C
B
A
B
D
A
D
B
D
B
C
C
Phần tự luận(6.0 điểm):
Câu
Ý
Nội dung
Điểm
1
1
 - Ý nghĩa của Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em:
+ Ý nghĩa đối với trẻ em: Trẻ em được sống hạnh phúc, được yêu thương, chăm sóc, dạy dỗ, do đó được phát triển đầy đủ.
+ Ý nghĩa đối với TG: Trẻ em là chủ nhân của thế giới tương lai, trẻ em được phát triển đầy đủ sẽ xây dựng nên một thế giới tương lai tốt đẹp, văn minh tiến bộ
1.0
1.0
2
Học nêu 2 ví dụ đúng tôn trọng quyền tre em
Học nêu 2 ví dụ đúng tôn trọng quyền tre em
1.0
1.0
2
a
 - Hành vi của L là sai.
- Vì hành vi của L vi phạm nghĩa vụ học tập của công dân.
 - Khuyên bạn.
+ Nghe lời thầy cô giáo, biết thương yêu cha mẹ, tập trung học tập thật tốt, tránh xa các tệ nạn xã hội.
+Thực hiện đầy đủ nội quy, quy định của nhà trường, của lớp của các đoàn thể. 
+ Phân tích cho A biết rằng bỏ học đi chơi điện tử là xấu, là nguy hiểm dẫn đến không có kết quả học tập tốt. 
 + Nếu bạn A không nghe, em có thể báo với thầy, cô giáo hoặc cha mẹ bạn để có biện pháp giúp đỡ bạn.
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
HẾT

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_kiem_tra_1_tiet_hoc_ky_ii_mon_giao_duc_cong_dan_lop_6_ho.doc