Bài kiểm tra 1 tiết môn Hóa học Lớp 9 - Tiết 47 - Trường THCS Lê Hồng Phong

Bài kiểm tra 1 tiết môn Hóa học Lớp 9 - Tiết 47 - Trường THCS Lê Hồng Phong

I./ Trắc nghiệm(3,0đ)

Câu 1: Hòa tan hoàn toàn 168 gam MgCO3 bằng dd H2SO4 thì thu được bao nhiêu gam CO2.

A. 88 gam B. 64 gam C. 60 gam D. 56 gam

Câu 2: Dãy nào sau đây được sắp xếp theo thứ tự tính phi kim giảm dần?

A. Si, P, S, Cl B. F, O, N, C

C. F, N, O, C C. Cl, Si, S, P

Câu 3: Dãy công thức gồm các hợp chất hữu cơ thuộc loại dẫn xuất hiđrocacbon?

 A. CH4, C2H4, C2H2, C6H6, CH4O

 B. CH4, C2H4, C2H2, C6H6, NH4Cl

 C. CH4, C2H4, C2H2, C6H6, C2H6

 D. CH3Cl, CH4O, C2H5OH, C2H4Br2

Câu 4: Dẫn khí C2H4 lội rất từ từ qua dung dịch Br2 dư thấy có 4,8 gam brom tham gia phản ứng. Thể tích khí C2H4 (đktc) đã tham gia phản ứng là:

A. 0,336 lit B. 0,448 lít C. 0,56 lít D. 0,672 lít

Câu 5 : Để phân biệt khí C2H2 với khí CH4 có thể dùng ?

A.Ca(OH)2 B. NaCl C.dd brom D. Quì tím khô

Câu 6: Nguyên liệu chính để sản xuất xi măng là:

A. Đất sét, thạch anh, fenpat. B. Đất sét, đá vôi, cát,.

C. Nước , đất sét ,cát. D. Sô đa, đá vôi, cát thạch anh.

 

doc 6 trang hapham91 7560
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra 1 tiết môn Hóa học Lớp 9 - Tiết 47 - Trường THCS Lê Hồng Phong", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KIỂM TRA TIẾT 47 
Họ và tên: 
Lớp 9...... Trường THCS Lê Hồng Phong
Điểm
Lời nhận xét của giáo viên
I./ Trắc nghiệm(3,0đ)	
Câu 1 : 	Nguyên liệu chính để xuất Thủy tinh là:
A. Đất sét, thạch anh, fenpat.	B. Đất sét, đá vôi, cát,..
C. Nước , đất sét ,cát.	D. Sô đa, đá vôi, cát thạch anh
Câu 2: 	Hòa tan hoàn toàn 8,4 gam NaHCO3 bằng dd HCl dư, thể tích khí CO2 thoát ra ở đktc là:
A. 2,24 lit	B. 4,48 lít	C. 0,56 lít	D. 0,672 lít
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 1,12 lít khí CH4. Thể tích không khí cần dùng là : ( Các khí đo ở đktc, không khí chứa 1/5 thể tích khí oxi) 
A. 3,36 lit	B. 4,48 lít	C11,2 lít	D.16,8 lít
Câu 4 : 	Phản ứng đặc trưng của CH4 là phản ứng:
A.Trùng hợp	B. Cộng	C.Thế	D. Cả A và B
Câu 5: Dãy công thức gồm các chất hữu cơ
	A. CH4, C2H4, C2H2, C6H6, CaCO3
	B. CH4, C2H4, C2H2, C6H6, C2H4Br2
	C. CH3Cl, CH4O, C2H5OH,	NH4Cl
D. CO2, C2H4, C2H2, C6H6, C2H6
Câu 6: Dãy nào sau đây được sắp xếp theo thứ tự tính kim loại giảm dần?
A. K, Mg, Al,Pb	 	B. Mg, K, Al, Na.	
C. Na, Mg, Al, K.	D. Fe, Al, Mg, K 
II./ Tự luận(7,0đ)
Câu 7: (1,5 đ) Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các chất khí đựng riêng biệt là CO2 và CH4 và C2H2. Viết PTHH nếu có.
Câu 8: (1,5 đ) Đốt cháy hoàn toàn 2 gam hiđrocacbon A thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc). Hãy xác định công thức phân tử của A, biết khối lượng mol của A là 40 gam. Viết CTCT có thể có của A.
Câu 9 : (2,5 đ)Dẫn 7,84 lít hỗn hợp khí etilen và axetileen lội từ từ qua dd Brom dư thấy có 72 gam brom tham gia phản ứng. Tính thành phần % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp đầu.
Câu 10:(1,5đ) Viết PTHH thực hiện biến đổi sau: 
CH4 ---> C2H2 ---> C2H2 Br2 --->C2H2Br4
Bài làm
KIỂM TRA TIẾT 47 
Họ và tên: 
Lớp 9...... Trường THCS Lê Hồng Phong
Điểm
Lời nhận xét của giáo viên
I./ Trắc nghiệm(3,0đ)
Câu 1: Hòa tan hoàn toàn 168 gam MgCO3 bằng dd H2SO4 thì thu được bao nhiêu gam CO2. 
A. 88 gam B. 64 gam	C. 60 gam	D. 56 gam
Câu 2: Dãy nào sau đây được sắp xếp theo thứ tự tính phi kim giảm dần?
A. Si, P, S, Cl	B. F, O, N, C
C. F, N, O, C	C. Cl, Si, S, P
Câu 3: Dãy công thức gồm các hợp chất hữu cơ thuộc loại dẫn xuất hiđrocacbon?
	A. CH4, C2H4, C2H2, C6H6, CH4O
	B. CH4, C2H4, C2H2, C6H6, NH4Cl
	C. CH4, C2H4, C2H2, C6H6, C2H6
	D. CH3Cl, CH4O, C2H5OH, C2H4Br2
Câu 4: Dẫn khí C2H4 lội rất từ từ qua dung dịch Br2 dư thấy có 4,8 gam brom tham gia phản ứng. Thể tích khí C2H4 (đktc) đã tham gia phản ứng là:
A. 0,336 lit	B. 0,448 lít	C. 0,56 lít	D. 0,672 lít
Câu 5 : 	Để phân biệt khí C2H2 với khí CH4 có thể dùng ?
A.Ca(OH)2	B. NaCl	C.dd brom	D. Quì tím khô
Câu 6: 	Nguyên liệu chính để sản xuất xi măng là:
A. Đất sét, thạch anh, fenpat.	B. Đất sét, đá vôi, cát,..
C. Nước , đất sét ,cát.	D. Sô đa, đá vôi, cát thạch anh.
II./ Tự luận(7,0đ)
Câu 7: (3,0 điểm)
Đốt cháy hoàn toàn 7,84 lít hỗn hợp khí axetilen và etilen trong khí oxi thu được 9 gam hơi nước. Tính phần trăm thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp. (Các thể tích khí đo đktc)
Câu8: (1,0 điểm)
Có 2 bình riêng biệt chứa 2 khí: metan, cacbonđi oxit. Hãy nêu phương pháp hóa học để nhận biết mỗi khí ? Viết PTHH
Câu 9: (1,5 điểm)
Đốt cháy hoàn toàn 2,1 gam hiđrocacbon A thu được 2,7 gam nước.
Hãy xác định công thức phân tử của A, biết khối lượng mol của A là 42 gam.
Câu 10:(1,5đ) Viết PTHH thực hiện biến đổi sau: 
CaC2 ---> C2H2 ---> C2H4 --->C2H4Br2
Bài làm
KIỂM TRA TIẾT 47 
Họ và tên: 
Lớp 9... Trường THCS Lê Hồng Phong
Điểm
Lời nhận xét của giáo viên
I./ Trắc nghiệm(3,0đ)	
Câu 1 : 	Nguyên liệu chính để xuất đồ gốm là:
A. Đất sét, thạch anh, fenpat.	B. Đất sét, đá vôi, cát,..
C. Nước , đất sét ,cát.	D. Sô đa, đá vôi, cát thạch anh
Câu 2: 	Hòa tan hoàn toàn 5,3 gam Na2CO3 bằng dd HCl dư, thể tích khí CO2 thoát ra ở đktc là:
A. 2,24 lit	B. 1,12 lít	C. 0,56 lít	D. 0,672 lít
Câu 3: Dẫn 5,6 lít hốn hợp gồm CH4 và C2H2từ từ qua dd brom dư thấy có 64 gam brom tham gia phản ứng. Thành phần % theo thể tích của CH4 trong hỗn hợp là 
A.20% B. 80%	C. 30% 	D. 40%
Câu 4 : Dãy công thức gồm các chất hữu cơ
	A. CH4, C2H4, C2H2, C6H6, CaCO3
	B. CH4, C2H4, C2H2, C6H6, C2H4Br2
	C. CH3Cl, CH4O, C2H5OH,	NH4Cl
D. CO2, C2H4, C2H2, C6H6, C2H6	 
Câu 5: Phản ứng đặc trưng của C2H2 là phản ứng:
A.Trùng hợp	B. Cộng	C.Thế	D. Cả A và B
Câu 6: Dãy nào sau đây được sắp xếp theo thứ tự tính kim loại tăng dần?
A. K, Mg, Al,Pb	 	B. Mg, K, Al, Na.	
C. Na, Mg, Al, K.	D. Fe, Al, Mg, K 
II./ Tự luận(7,0đ)
Câu 7: (2,0 điểm)
Có 3 bình riêng biệt chứa 3 khí: metan, lưu huỳnh đi oxit, etilen. Hãy nêu phương pháp hóa học để nhận biết mỗi khí ? Viết PTHH.
Câu 8: (2,0 đ) Đốt cháy hoàn toàn 2 gam hiđrocacbon A thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc). Hãy xác định công thức phân tử của A, biết khối lượng mol của A là 40 gam. Viết CTCT có thể có của A
Câu 9 : (3,0 điểm)
	Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít hỗn hợp khí axetilen và metan trong khí oxi thu được 17,6 gam CO2. Tính phần trăm thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp. (Các thể tích khí đo đktc).
Bài làm
KIỂM TRA TIẾT 47 
Họ và tên: 
Lớp 9A Trường THCS Lê Hồng Phong
Điểm
Lời nhận xét của giáo viên
I./ Trắc nghiệm(3,0đ)
Câu 1: Hòa tan hoàn toàn 168 gam MgCO3 bằng dd H2SO4 thì thu được bao nhiêu gam CO2. 
A. 88 gam B. 64 gam	C. 60 gam	D. 56 gam
Câu 2: Nguyên liệu chính để sản xuất xi măng là:
A. Đất sét, thạch anh, fenpat.	B. Đất sét, đá vôi, cát,..
C. Nước , đất sét ,cát.	D. Sô đa, đá vôi, cát thạch anh.
Câu 3: Dãy công thức gồm các hợp chất hữu cơ thuộc loại dẫn xuất hiđrocacbon?
	A. CH4, C2H4, C2H2, C6H6, CH4O
	B. CH4, C2H4, C2H2, C6H6, NH4Cl
	C. CH4, C2H4, C2H2, C6H6, C2H6
	D. CH3Cl, CH4O, C2H5OH, C2H4Br2
Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 1,12 lít khí CH4. Thể tích không khí cần dùng là : ( Các khí đo ở đktc, không khí chứa 1/5 thể tích khí oxi) 
A. 3,36 lit	B. 4,48 lít	C11,2 lít	D.16,8 lít
Câu 5 : 	Phản ứng đặc trưng của C2H2 là phản ứng ?
A.Trùng hợp	B. Cộng	C.Thế	D. Cả A và B
Câu 6: Dãy nào sau đây được sắp xếp theo thứ tự tính phi kim giảm dần?
A. Si, P, S, Cl	B. F, O, N, C
C. F, N, O, C	C. Cl, Si, S, P	
II./ Tự luận(7,0đ)
Câu 7: (3,0 điểm)
Đốt cháy hoàn toàn 10,08 lít hỗn hợp khí axetilen và etilen trong khí oxi thu được 12,6 gam hơi nước. Tính phần trăm thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp. (Các thể tích khí đo đktc)
Câu8: (2,0 điểm)
Có 3 bình riêng biệt chứa 3 khí: metan, lưu huỳnh tri oxit, axetilen. Hãy nêu phương pháp hóa học để nhận biết mỗi khí ? Viết PTHH.
Câu 9: (2,0 điểm)
Đốt cháy hoàn toàn 2,1 gam hiđrocacbon A thu được 2,7 gam nước.
Hãy xác định công thức phân tử của A, biết khối lượng mol của A là 42 gam.Viết CTCT có thể có của A.
Bài làm

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_kiem_tra_1_tiet_mon_hoa_hoc_lop_9_tiet_47_truong_thcs_le.doc