Đề thi môn Hóa học - Kỳ thi tuyển sinh Lớp 10 THPT chuyên - Năm học 2017-2018 - Sở GD & ĐT Vĩnh Phúc (Đề dự bị)

Đề thi môn Hóa học - Kỳ thi tuyển sinh Lớp 10 THPT chuyên - Năm học 2017-2018 - Sở GD & ĐT Vĩnh Phúc (Đề dự bị)

Câu 1. (2 điểm)

1. Cho các hỗn hợp, mỗi hỗn hợp gồm hai chất rắn có số mol bằng nhau: Na2O và Al2O3; Cu và Fe2(SO4)3; BaCl2 và Cu(NO3)2; Ba và NaHSO4; Al2O3 và Ba. Hỗn hợp nào tan hoàn toàn trong H2O (dư)? Giải thích.

2. Xác định các chất X, Y, Z, T, A, B và viết các phương trình phản ứng (ghi rõ điều kiện) theo sơ đồ sau:

Câu 2. (2 điểm)

1. Không dùng thuốc thử nào khác, trình bày phương pháp phân biệt các dung dịch mất nhãn chứa riêng biệt các chất tan sau: Na2SO3, Ba(HCO3)2, NaHSO4, KHCO3, Mg(HCO3)2.

2. Trong phòng thí nghiệm bộ dụng cụ vẽ dưới đây có thể dùng để điều chế những chất khí nào trong số các khí sau: Cl2, O2, SO2, CO2, H2, C2H2. Giải thích.

 Viết phương trình phản ứng điều chế các khí đó từ các cặp chất A, B thích hợp.

Câu 3. (2 điểm)

1. Hỗn hợp kim loại X gồm Na, Ca và Ba. Cho 11,34 gam X tan hoàn toàn trong 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 1M và H2SO4 0,5M, thu được 4,928 lít khí H2 (đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thì thu được m gam chất rắn khan. Tính giá trị của m.

2. Cho 45,0 (g) một hỗn hợp X chứa metanol, glixerol và nước phản ứng vừa đủ với natri kim loại tạo thành V (lít) khí hidro (đktc) và m (g) một hỗn hợp chất rắn Y. Tất cả m (g) hỗn hợp Y này phản ứng hoàn toàn với 250 ml dung dịch HCl 20,0% (tỷ trọng 1,098 g/ml).

a. Tính thể tích V (lít) khí hidro (đktc) được tạo thành.

b. Tính khối lượng m (g) hỗn hợp chất rắn Y được tạo thành.

c. Nếu đốt cháy hoàn toàn 18,0 (g) hỗn hợp X trên thu được 15,12 (g) nước. Xác định hàm lượng % khối lượng các chất có trong hỗn hợp X.

 

docx 6 trang hapham91 4300
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi môn Hóa học - Kỳ thi tuyển sinh Lớp 10 THPT chuyên - Năm học 2017-2018 - Sở GD & ĐT Vĩnh Phúc (Đề dự bị)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
—————
ĐỀ DỰ BỊ
KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN NĂM HỌC 2017 – 2018
ĐỀ THI MÔN: HÓA HỌC
Dành cho thí sinh thi vào lớp chuyên Hóa học
Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian giao đề.
——————————
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
—————
ĐỀ DỰ BỊ
KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN NĂM HỌC 2016 – 2017
ĐỀ THI MÔN: HÓA HỌC
Dành cho thí sinh thi vào lớp chuyên Hóa học
Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian giao đề.
——————————
Câu 1. (2 điểm)
1. Cho các hỗn hợp, mỗi hỗn hợp gồm hai chất rắn có số mol bằng nhau: Na2O và Al2O3; Cu và Fe2(SO4)3; BaCl2 và Cu(NO3)2; Ba và NaHSO4; Al2O3 và Ba. Hỗn hợp nào tan hoàn toàn trong H2O (dư)? Giải thích.
2. Xác định các chất X, Y, Z, T, A, B và viết các phương trình phản ứng (ghi rõ điều kiện) theo sơ đồ sau: 
Câu 2. (2 điểm)
1. Không dùng thuốc thử nào khác, trình bày phương pháp phân biệt các dung dịch mất nhãn chứa riêng biệt các chất tan sau: Na2SO3, Ba(HCO3)2, NaHSO4, KHCO3, Mg(HCO3)2. 
2. Trong phòng thí nghiệm bộ dụng cụ vẽ dưới đây có thể dùng để điều chế những chất khí nào trong số các khí sau: Cl2, O2, SO2, CO2, H2, C2H2. Giải thích. 
	Viết phương trình phản ứng điều chế các khí đó từ các cặp chất A, B thích hợp.
Câu 3. (2 điểm)
1. Hỗn hợp kim loại X gồm Na, Ca và Ba. Cho 11,34 gam X tan hoàn toàn trong 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 1M và H2SO4 0,5M, thu được 4,928 lít khí H2 (đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thì thu được m gam chất rắn khan. Tính giá trị của m.
2. Cho 45,0 (g) một hỗn hợp X chứa metanol, glixerol và nước phản ứng vừa đủ với natri kim loại tạo thành V (lít) khí hidro (đktc) và m (g) một hỗn hợp chất rắn Y. Tất cả m (g) hỗn hợp Y này phản ứng hoàn toàn với 250 ml dung dịch HCl 20,0% (tỷ trọng 1,098 g/ml).
a. Tính thể tích V (lít) khí hidro (đktc) được tạo thành.
b. Tính khối lượng m (g) hỗn hợp chất rắn Y được tạo thành.
c. Nếu đốt cháy hoàn toàn 18,0 (g) hỗn hợp X trên thu được 15,12 (g) nước. Xác định hàm lượng % khối lượng các chất có trong hỗn hợp X.
Câu 4. (2 điểm)
Hỗn hợp khí X gồm etilen và một hiđrocacbon mạch hở Y. Dẫn V lít X vào nước, thu được 25 ml rượu etylic 460. (Biết = 0,8g/ml và hiệu suất phản ứng hợp nước của etilen là 80%). Đốt cháy hoàn toàn 0,1V lít X, rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào 285 ml dung dịch Ca(OH)2 0,3M được 7,10 gam kết tủa, dung dịch thu được sau khi lọc bỏ kết tủa có khối lượng không đổi so với dung dịch ban đầu. Các thể tích khí đo ở cùng điều kiện. Xác định công thức phân tử của Y.	
Câu 5. (2 điểm)
1. Hỗn hợp gồm FeCl3, MgCl2, CuCl2 hòa tan trong nước được dung dịch X. Cho X tác dụng với dung dịch Na2S dư tách ra kết tủa Y. Nếu cho một lượng dư H2S tác dụng với X tách ra kết tủa Z. Nêu thành phần hoá học của Y và Z. Giải thích bằng phương trình hoá học.
2. Khi hoà tan một hỗn hợp gồm FeS và Fe trong dung dịch HCl, thu được một sản phẩm khí có tỉ khối hơi đối với không khí là 0,90. Đốt cháy 2,24 lít sản phẩm khí đó trong dư khí O2. Thu sản phẩm khí của phản ứng cháy đó vào một lượng dư dung dịch FeCl3 rồi cô dung dịch này đến cạn khô, thêm dư H2SO4 đặc và đun nóng cho đến khi không còn khí bay ra. Để nguội bình phản ứng, thêm một lượng dư dung dịch HNO3 loãng và đun nhẹ .
a. Xác định thành phần phần trăm về khối lượng của hỗn hợp FeS và Fe ban đầu .
b. Tính thể tích của khí thoát ra khi thêm dung dịch HNO3 loãng và đun nhẹ .
 (Các thể tích khí đều được đo ở điều kiện tiêu chuẩn) .
————HẾT————
(Thí sinh được sử dụng bảng HTTH các nguyên tố hóa học)
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm!
Họ tên thí sinh:......................................................................................; Số báo danh:...........................
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
(HD có 04 trang)
HƯỚNG DẪN CHẤM
KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN
NĂM HỌC 2017 – 2018
ĐỀ THI MÔN: HÓA HỌC
————————
Câu
Ý
Đáp án
Điểm
Câu 1
(2,0 đ)
(1)
1,0đ
Cho các hỗn hợp, mỗi hỗn hợp gồm hai chất rắn có số mol bằng nhau: Na2O và Al2O3; Cu và Fe2(SO4)3; BaCl2 và Cu(NO3)2; Ba và NaHSO4; Al2O3 và Ba. Hỗn hợp nào tan hoàn toàn trong H2O (dư)? 
Các hỗn hợp có thể tan hoàn toàn trong nước (dư) là: Na2O và Al2O3; Cu và Fe2(SO4)3; BaCl2 và Cu(NO3)2; Al2O3 và Ba.
Giải thích: GS số mol mỗi chất là 1 mol.
- Hỗn hợp: Na2O và Al2O3
	Na2O + H2O 2NaOH
	2NaOH + Al2O3 2NaAlO2 + H2O
- Hỗn hợp: Cu và Fe2(SO4)3
	Fe2(SO4)3 + Cu CuSO4 + 2FeSO4
- Hỗn hợp: Al2O3 và Ba
	Ba + 2H2O Ba(OH)2+ H2
	Ba(OH)2 + Al2O3 Ba(AlO2)2 + H2O
- Hỗn hợp: Ba và NaHSO4 không tan được hoàn toàn vì
	Ba + NaHSO4 + H2O BaSO4¯ + NaOH + H2­
Giải thích đúng mỗi hh được 0,25đ
(2)
1,0đ
2) Xác định các chất:
C2H2 (X); 	C2H4 (Y); 	CH3CHO (Z); 	C2H5OH (T); 
CH2=CH-CH=CH2 (B); 	 (A)
Các phản ứng:
1) CaC2 + 2H2O C2H2­ + Ca(OH)2¯
2) 2CH4 C2H2 (X) + 3H2
3) C2H2 + H2 C2H4 (Y)
4) C2H4 + O2 CH3CHO (Z)
5) CH3CHO + H2 C2H5OH (T)
6) 2C2H5OH CH2=CH-CH=CH2 (B) + 2H2O + H2
7) C2H2 + H2O CH3CHO (Z)
8) 2C2H2 (A)
9) + H2 CH2=CH-CH=CH2 (B)
10) nCH2=CH-CH=CH2 
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 2
(2,0 đ)
(1)
1,0đ
- Lấy mẫu thí nghiệm.
- Đun nóng các mẫu thí nghiệm thì thấy:
 + Một mẫu chỉ có khí không màu thoát ra là KHCO3.
 2KHCO3 K2CO3 + CO2↑ + H2O
 + Hai mẫu vừa có khí thoát ra vừa có kết tủa trắng là dung dịch 
 Mg(HCO3)2, dung dịch Ba(HCO3)2.(Nhóm I)
 Mg(HCO3)2 MgCO3 ↓ + CO2 ↑ + H2O
 Ba(HCO3)2 BaCO3 ↓ + CO2 ↑ + H2O
 + Hai mẫu không có hiện tượng gì là dung dịch NaHSO4, dung dịch Na2SO3. (Nhóm II)
- Lần lượt cho dung dịch KHCO3 đã biết vào 2 dung dịch ở nhóm II.
 + Dung dịch có sủi bọt khí là NaHSO4:
 2NaHSO4 + 2KHCO3 Na2SO4 + K2SO4 + CO2 ↑ + 2H2O
 + Dung dịch không có hiện tượng là Na2SO3.
- Lần lượt cho dung dịch NaHSO4 vào 2 dung dịch ở nhóm I.
 + Dung dịch vừa có sủi bọt khí, vừa có kết tủa trắng là Ba(HCO3)2:
 2NaHSO4 + Ba(HCO3)2 BaSO4 ↓ + Na2SO4 +2 CO2↑ + 2H2O
 + Dung dịch chỉ có sủi bọt khí là Mg(HCO3)2.
 2NaHSO4 + Mg(HCO3)2 MgSO4 + Na2SO4 +2 CO2↑ + 2H2O
0,5 đ
0,25 đ
0,25 đ
(2)
1,0đ
- Giải thích: Để điều chế được khí C như bộ dụng cụ vẽ thì khí C phải có đặc điểm: nặng hơn không khí (= 29) và không tác dụng với không khí. è có thể điều chế được các khí: Cl2, SO2, CO2, O2.
(Nếu thí sinh trả lời thừa/thiếu khí thì không cho điểm phần giải thích này!)
- Phản ứng điều chế: 
2KMnO4 + 16HCl 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
Na2SO3 + H2SO4 (loãng) Na2SO4 + SO2 + H2O
CaCO3 + 2HCl 2NaCl + CO2 + H2O
H2O2 (xúc tác MnO2) H2O + 1/2O2
0,50
0,50
Câu 3
(2,0 đ)
(1)
1,0đ
Trong đó:
 (nH2 từ axit < nH2 è CTR axit hết, 1 phần kim loại tác dụng với nước tạo H2 và kiềm (OH-)
m = 11,34 + 0,1.96 + 0,2.35.5 + 0,04.17 = 28,72 gam
0,50
0,25
0,25
(2)
1,0đ
Ta có: 
Bảo toàn nguyên tố: 
 .
b. 
 .
c. Đặt số mol metanol, glyxerol và nước có trong hỗn hợp lần lượt là x,y,z
ta có: 
0,25
0,25
0,5
Câu 4
(2,0 đ)
Các PTHH : C2H4 + H2O C2H5OH	(1)
Vrượu nguyên chất = → mrượu = 0,8 . 11,5 = 9,2 (g) 
	=> nrưọu= 
Vì hiệu suất chỉ đạt 80% → 
Khi đốt cháy hỗn hợp ta có: C2H4 + 3 O2 2CO2 + 2 H2O	(2)
	X + O2 CO2 + H2O	(3)
	CO2 + Ca(OH)2 	CaCO3 + H2O	(4)
	2CO2 + Ca(OH)2 	Ca(HCO3)2 	(5)
, 	
 trong có 0,025 mol C2H4.	
Bài toàn này phải xét hai trường hợp:
1. Trường hợp 1: Ca(OH)2 dư è (5) không xảy ra: 
→ → 
vì mdd nước lọc không đổi so với ban đầu 
	→ → = 7,1 - 3,124 = 3,976(g)
	→ = 
Từ (2) 
→ 	
	→ (vô lí, vì khi đốt mọi CxHy ta luôn có: )
2. Trường hợp 2 CO2 dư: (5) có xảy ra
è 
	→ 
→ 
	→ 
=> →
→ X là ankan: CnH2n+2 	→→ n = 1 	Vậy X là CH4
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,75đ
0,5đ
Câu 5
(2,0 đ)
(1)
1,0đ
* Kết tủa Y chứa Mg(OH)2¯; FeS¯ ; CuS ¯ và S ¯ 
	MgCl2 + Na2S + 2H2O ® Mg(OH)2 ¯ + H2S + 2NaCl 
 	2FeCl3 + 3Na2S ® 2FeS¯ + S ¯ + 6NaCl 
	CuCl2 + Na2S ® CuS ¯ + 2NaCl 
* Kết tủa Z chứa CuS ¯ và S ¯ 
 	MgCl2 + H2S ® không phản ứng 
 	2FeCl3 + H2S ® 2FeCl2 + S ¯ + 2HCl 
 	CuCl2 + H2S ® CuS ¯ + 2HCl 
 	FeCl2 + H2S ® không phản ứng
0,5
0,5
(2)
1,0đ
a) Các phản ứng: 
	FeS + 2HCl ® FeCl2 + H2S­ (x mol)
 Fe + 2HCl ® FeCl2 + H2­ (y mol)
 Theo gt: = 0,9´29 = 26,1 ® = 
	® số mol FeS = 3´số mol Fe
Vậy % lượng Fe = ´100% = 17,5% 
Suy ra 100% – 17,5% = 82,5% là FeS 
b) Các phản ứng: 
2H2 + O2 ® 2H2O
2H2S + 3O2 ® 2SO2 + 2H2O
SO2 + 2FeCl3 + 2H2O ® FeSO4 + FeCl2 + 4HCl 
FeCl2 + H2SO4 ® FeSO4 + 2HCl ­
6FeSO4 + 3H2SO4 + 2HNO3 ® 3Fe2(SO4)3 + 2NO ­ + 4H2O
Theo phương trình: 3SO2 ® 6 FeSO4 ® 2NO
 0,075 0,05 (mol)
 Suy ra thể tích NO (đktc) = 0,05 . 22,4 = 1,12 lít
0,25
0,25
0,25
0,25
-----------------------Hết-----------------------
Thí sinh làm bài theo cách khác đúng vẫn tính điểm bình thường.

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_thi_mon_hoa_hoc_ky_thi_tuyen_sinh_lop_10_thpt_chuyen_nam.docx