Bài thuyết trình Hóa học Lớp 9 - Các oxit của Cacbon - Trần Anh Đức
Mục tiêu chính của việc xây dựng các bài giảng điện tử:
- Mục tiêu quan trọng nhất là giúp người học hiểu bài dễ hơn, chính xác hơn. Biết cách vân dụng kiến thức để giải các bài tập.
- Đề cao tính tự học nhờ bài giảng điện tử đáp ứng tính cá thể trong học tập, và có khả năng phát huy được các khả năng cá nhân khi học bài.
- Giúp người học có thể tự học ở mọi nơi, mọi lúc. Lựa chọn được khoảng thời gian học tập phù hợp với cá nhân.
1. Trình bày giáo án:
a. Giáo án được trình bày đơn giản nhưng sinh động, không lòe loẹt về màu sắc, không sáo rỗng về nội dung âm thanh hay clip.
b. Chữ đủ to, rõ, phù hợp xem trên ĐTDĐ
c. Mỗi slide đều có nội dung chủ đề.
d.Bài giảng có sự xâu chuỗi giữa các slide
2. Kĩ năng Multimedia:
a. Có âm thanh ghi lại lời giảng
b. Có video ghi giáo viên giảng bài.
c. Có hình ảnh, video clip minh họa nội dung kiến thức bài học.
d. Đóng gói Chuẩn HTML 5 công cụ dễ dùng, có thể online hay offline (Giải quyết vấn đề mọi lúc, mọi nơi).
Thông tin cuộc thi BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐẠO TẠO QUỸ LAWRENCE S.TING Cuộc thi quốc gia Thiết kế bài giảng E- learning lần thứ 4 --- Tên đề tài Các Oxit của Cacbon Chủ đề Môn Hóa lớp 9 Thông tin tác giả Trần Anh Đức Email. Anhduc2885@gmail.com Điện thoại 0978607346 Đơn vị công tác THCS Lệ Ninh Địa chỉ TDP 3A thị trấn Lệ Ninh - Lệ Thủy - Quảng Bình Giấy phép bài thi CC-BY hoặc CC-BY -SA Tháng / năm Tháng 9/2016 BẢN THUYẾT TRÌNH BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ E- LEARNING HÓA HỌC 9 I/ THÔNG TIN CÁ NHÂN Giáo viên: Trần Anh Đức Đơn vị: Trường THCS Lệ Ninh Tên bài giảng: Các oxit của Cacbon II/ PHẦN THUYẾT TRÌNH A. Lý do chọn phần mềm Hòa chung trong không khí đổi mới về phương pháp dạy và học, đặc biệt là áp dụng công nghệ thông tin vào vào trong soạn giảng hiện nay, thì việc thiết kế các bài giảng trực tuyến giúp cho người học có thể học mọi lúc, mọi nơi là một trong những điểm nổi bật và mang lại nhiều kết quả mong đợi. Do nhu cầu học tập, tiếp cận với công nghệ thông tin ngày càng phát triển nên muốn các em học sinh tiếp thu được những kiến thức mới, những khoa học mới thì việc soạn giảng đáp ứng được như cầu học tập của các em là rất quan trọng. Ngoài hình thức giáo dục trực tiếp trên lớp học, các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp..v..v. thì học trực tuyến đang là một hình thức mới và được nhiều người hưởng ứng và áp dụng bởi tính chủ động về mặt thời gian và phong phú hình thức học tập, học sinh tự học, tự nghiên cứu và nắm được nội dung kiến thức của bài tốt. Để đáp ứng nhu cầu cần thiết cho việc học tập của các em học sinh thì Bộ GD&ĐT đã khuyến khích mọi giáo viên ở các cấp học mở rộng hình thức dạy – học cho học sinh bằng khả năng đào tạo áp dụng các ứng dụng công nghệ thông tin vào giảng dạy đặc biệt là áp dụng những tính năng vượt trội của một số phần mềm vào việc thiết kế bài giảng điện tử E - Learning. Trong thời buổi công nghệ thông tin không ngừng phát triển như hiện nay thì có rất nhiều các phần mềm được ứng dụng, sử dụng để thiết kế bài giảng điện tử như Violet, Lecture maker, Adobe captivate, Adobe presenter, Ispring,...v..v. Mỗi phần mềm đều có những ưu điểm và thế mạnh vượt trội của nó, quan trọng là đáp ứng chuẩn quốc tế về E-Learning là SCORM, AICC,chuẩn HTML5 vv. Qua nghiên cứu, thực hành, sử dụng một số phần mềm để làm giáo án áp dụng trong soạn giảng, tôi thấy phần mềm Is pring có ưu điểm tốt và dễ sử dụng nên tôi quyết định chọn phần mềm Is pring để thiết kế bài giảng của mình. Tôi muốn tận dụng, kết hợp khả năng thiết kế bài giảng một cách mềm dẻo của Powerpoint. Is pring giúp chuyển đổi các bài trình chiếu Powerpoint sang dạng tương tác multimedia, có lời thuyết minh (narration), có câu hỏi tương tác (quizze), tạo hoạt động điều khiển dẫn dắt chương trình (animation). Is pring do đó biến Powerpoint thành công cụ soạn bài giảng E-Learning, có thể tạo bài giảng để học sinh tự học, tự suy nghĩ có thể ghi lại lời giảng, hình ảnh bạn giảng bài, chèn các câu hỏi tương tác, chèn các bản flash, chèn các hoạt động ghi lại từ bất cứ phần mềm nào khác qua flash, có thể đưa bài giảng lời giảng trực tuyến Bài giảng điện tử E-Learning được đưa trực tiếp vào hệ thống Moodle (mã nguồn mở) quản lý tài nguyên và quản lý học tập. Phần mềm này như là một add-in tích hợp với MS PowerPoint, một ứng dụng được hầu hết các giáo viên nắm bắt và sử dụng trong các tiết dạy có ứng dụng CNTT. Một điểm mới là nó có thể xuất bài giảng theo chuẩn HTML 5 nên có thể đọc được trên máy tính bảng, điện thoại di động, các máy tính cầm tay khác.. B/ Mục tiêu chính của việc xây dựng các bài giảng điện tử: - Mục tiêu quan trọng nhất là giúp người học hiểu bài dễ hơn, chính xác hơn. Biết cách vân dụng kiến thức để giải các bài tập. - Đề cao tính tự học nhờ bài giảng điện tử đáp ứng tính cá thể trong học tập, và có khả năng phát huy được các khả năng cá nhân khi học bài. - Giúp người học có thể tự học ở mọi nơi, mọi lúc. Lựa chọn được khoảng thời gian học tập phù hợp với cá nhân. 1. Trình bày giáo án: a. Giáo án được trình bày đơn giản nhưng sinh động, không lòe loẹt về màu sắc, không sáo rỗng về nội dung âm thanh hay clip. b. Chữ đủ to, rõ, phù hợp xem trên ĐTDĐ c. Mỗi slide đều có nội dung chủ đề. d.Bài giảng có sự xâu chuỗi giữa các slide 2. Kĩ năng Multimedia: a. Có âm thanh ghi lại lời giảng b. Có video ghi giáo viên giảng bài. c. Có hình ảnh, video clip minh họa nội dung kiến thức bài học. d. Đóng gói Chuẩn HTML 5 công cụ dễ dùng, có thể online hay offline (Giải quyết vấn đề mọi lúc, mọi nơi). 3. Nội dung các câu hỏi của GV: Các câu hỏi đưa ra ở đây mang tính gợi mở, và có tính liên hệ thực tế cao cũng như củng cố nội dung bài học. Các câu hỏi được xây dựng nhằm kích thích tính tìm tòi sáng tạo của người học, thực hiện phương châm lấy người học làm trung tâm, chú trọng tính chủ động. C/ Tóm tắt bài giảng STT Trình chiếu Mục tiêu ý tưởng thiết kế Slide 1 Thông tin chung MT: Giới thiệu những thông tin liên quan đến giáo viên và bài giảng YT: Slide thông tin kết hợp nền nhạc Slide 2 Kiểm tra bài cũ MT: Kiểm tra bài cũ. YT: Câu hỏi dạng kênh chữ có lời thoại và đáp án kèm theo. Slide 3 Giới thiệu bài MT: Giới thiệu sơ bộ về nội dung của bài học YT: Giới thiệu bằng các hình ảnh cụ thể, có clip GV giới thiệu nội dung bài. Slide 4 Giới thiệu đề cương bài học MT: Giới thiệu bài mới YT: Đưa ra dưới kênh chữ và âm thanh và video, giới thiệu cụ thể về nội dung chính của bài học Slide 5 Mục tiêu MT: Các mục tiêu của bài học. YT: Hướng dẫn bằng lời kênh chữ. Slide 6 Giới thiệu hợp chất CO. MT: Tìm hiểu về CTPT, PTK và tính chất vật lí của CO YT: Cung cấp các thông tin cơ bản và dẫn dắt HS tìm hiểu theo câu hỏi Slide 7 Câu hỏi 1 MT:Câu hỏi 1: chọn câu trả lúng đúng trong câ câu sau đây. YT: Đưa ra câu hỏi nhiều lựa chọn. Slide 8 Tính chất vật lí của CO MT: Chốt lại các tính chất vật lí của CO YT: Cung cấp kiến thức cho các emm ở kênh chữ kết hợp lời thoại. Slide 9 Giới thiệu thêm về CO MT: Giới thiệu về tính độc của khí CO YT: Giới thiệu bằng chữ, âm thanh và các thông tin thời sự. Slide 10 Tính chất hóa học- CO là oxit trung tính MT: Giới thiệu mục 2, tìm hiểu về tính chất hóa học. YT: Hướng dẫn HS nhớ lại kiến thức đã học. Slide 11 Câu hỏi 2 MT: Dẫn dắt HS tìm hiểu tính chất hóa học thông qua câu hỏi nhiều lựa chọn. YT: Đưa câu hỏi bằng chữ và âm thanh. Slide 12 Tính chất hóa học- CO là chất khử MT: Chốt lại tính chất a, giới thiệu và tìm hiểu tính chất b thông qua thí nghiệm. YT: Cung cấp cho HS dưới dạng kênh chữ có lời thoại Slide 13 Thí nghiệm CO khử CuO MT: HS nắm được tính khử của CO YT: Cho HS quan sát thí nghiệm, nhận xét hiện tượng phản ứng. Slide 14 Tính khử của CO MT: HS nắm được các hiện tượng của phản ứng cũng như tính khử của CO YT: Giới thiệu các tính chất thông qua kênh tiếng và kênh chữ. Slide 15 Câu hỏi 3 MT: HS hoàn thác các câu hỏi ghép nối. YT: Câu hỏi ghép nối lựa chọn thích hợp để ghép vào. Slide 16 Ứng dụng của CO. Tìm hiểu tính chất vật lí CO2 Câu 3. MT: giới thiệu ứng dụng của CO. Tìm hiểu tính chất vật lí của CO2 YT: Cho HS quan sát hình nhận ra được các tính chất vật lí của CO2 Slide 17 Câu hỏi 4 MT: Cho HS tìm hiểu tính chất ví lí thông qua hình ảnh và liên hệ thực tiễn. YT: Đưa ra câu hỏi dạng đúng / sai cho HS lựa chọn. Slide 18 Câu hỏi 5 MT: Giúp HS tìm hiểu tính chất của CO2 thông qua câu hỏi điền khuyết. YT: Đưa ra câu hỏi dạng điền khuyết Slide 19 Chốt Tính chất vật lí CO2 MT: Chốt Tính chất vật lí CO2 YT: Nêu lên các tính chất vật lí của CO2 thông qua kênh hình và kênh chữ. Slide 20 2.Tìm hiểu tính chất hóa học của CO2 MT: Hướng dẫn HS tìm hiểu tính chất thứ nhất thông qua thí nghiệm. YT: Cho HS quan sát thí nghiệm dưới dạng mô phỏng để rút ra tính chất. Slide 21 Tính chất hóa học – tác dụng với nước. MT: Giúp HS nắm được tính chất thứ nhất, tác dụng với nước. YT: cung cấp dưới dạng kênh chữ và lời thoại Slide 22 Tác dụng với dung dịch Bazơ MT: Năm được tính chất thứ 2: tác dụng với dung dịch bazơ YT: Đưa ra câu hỏi gợi mở cho HS nghiên cứu Slide 23 Chốt tính chất hóa học. MT: Giới thiệu tính chất tiếp theo và chốt lại kiến thức về tính chất hóa học của CO2 YT: Sử dụng các câu hỏi và câu trả lời có tính liên hệ thực tiễn. Slide 24 Câu hỏi 6 MT: HS ôn lại kiến thức vừa học thông qua bài tập vận dụng YT: Câu hỏi tính toán vận dụng các công thức đã học Slide 25 Ứng dụng CO2 MT: Giúp HS liện hệ và tìm hiểu các ứng dụng của CO2 YT: Dùng câu hỏi gợi mở có tính liên ệ Slide 26 Ứng dụng CO2 MT: Giúp HS nắm các ứng dụng CO2 YT: cung cấp kiến thức dưới dạng kênh hình và kênh chữ. Slide 27 Giới thiệu tác hại của CO2 MT: HS nắm được tác hại của CO2 YT: Cung cấp thông tin dạng hình ảnh và thuyết minh Slide 28 Giới thiệu tác hại của CO2 MT: HS nắm được tác hại của CO2 YT: Cung cấp thông tin dạng hình ảnh và thuyết minh Slide 29 Giới thiệu tác hại của CO2 MT: HS nắm được tác hại của CO2 YT: Cung cấp thông tin dạng hình ảnh và thuyết minh Slide 30 Tính hất CO2 MT: Giúp các em hệ thống lại kiến thức. YT: Thuyết minh Slide 31 Câu hỏi 7 MT: Câu hỏi vận dụng giúp HS vận dụng kiến thức đã học YT: Câu hỏi ghép nối Slide 32 Câu hỏi 8 MTMT: Câu hỏi vận dụng giúp HS vận dụng kiến thức đã học YT: Câu hỏi dạng điền khuyết Slide 33 Củng cố nội dung bài MT: Giúp HS hệ thống lại kiến thức của bài YT: xây dựng bản đồ tư duy Slide 34 Củng cố nội dung bài : Giúp HS hệ thống lại kiến thức của bài YT: xây dựng bản đồ tư duy Slide 35 Hướng dẫn ôn tập bài cũ. MT: Hướng dẫn học sinh học bài. YT: thuyết minh Slide 36 Kết thúc MT: Khép lại nội dung bài học Slide 43 Học liệu tham khảo MT: Đưa ra những tài liệu, học liệu tham khảo đã được sử dụng YT: Đưa bằng kênh chữ III/ KẾT LUẬN. Trên đây là toàn bộ bản thuyết tình cho bài giảng E- Learning của tôi. Trong bài giảng tôi đã khai thác các nội dung, phương pháp dạy học như: giảng giải, trực quan, phân tích, thực hành,..vv Thông qua cách học này đã tạo cho các em hứng thú học tập, yêu thích việc học nói chung và môn Hóa nói riêng. Các em nắm được bài một cách dễ dàng, các em có thể chủ động học bất cứ lúc nào. Hình thức học này mang tính chất mở, thoải mái thông qua các câu hỏi trắc nghiệm được đánh giá bằng nhận xét cụ thể giúp học sinh tư duy và ghi nhớ bài tốt hơn. Qua sự hướng dẫn của giáo viên các em có thể tự tìm tòi và khai thác kiến thức một cách có hiệu quả và sáng tạo. Cũng qua đây, để bài giảng của tôi được tốt hơn nữa tôi rất mong được sự góp ý, đánh giá về chuyên môn và công nghệ để tôi có thể xây dựng một bài giảng điện tử hay hơn, hiệu quả hơn nữa. Xin chân thành cảm ơn! Lệ Ninh ngày 30 tháng 9 năm 2016 Người trình bày Trần Anh Đức
Tài liệu đính kèm:
- bai_thuyet_trinh_hoa_hoc_lop_9_cac_oxit_cua_cacbon_tran_anh.docx