Các đề luyện thi môn Sinh học Lớp 9 (có đáp án)

Các đề luyện thi môn Sinh học Lớp 9 (có đáp án)

Câu 40: Thế nào là thể đồng hợp? (möùc 1)

A. Kiểu gen chứa cặp gen gồm 2 gen tương ứng giống hoặc khác nhau.

B. Kiểu gen chứa các cặp gen gồm 2 gen không tương ứng giống nhau.

C. Kiểu gen chứa cặp gen gồm 2 gen tương ứng giống nhau.

D. Các cặp gen trong tế bào cơ thể đều giống nhau.

Đáp án: C

Câu 41: Thế nào là thể dị hợp? (möùc 1)

A. Kiểu gen chứa cặp gen gồm 2 gen tương ứng giống hoặc khác nhau.

B. Kiểu gen chứa các cặp gen gồm 2 gen không tương ứng khác nhau.

C. Kiểu gen chứa cặp gen gồm 2 gen tương ứng khác nhau.

D. Các cặp gen trong tế bào cơ thể đều khác nhau.

Đáp án: C

Câu 42: Thế nào là lai phân tích? (möùc 1)

A. Là phép lai giữa cá thể mang kiểu gen dị hợp với cá thể mang kiểu gen đồng hợp.

B. Là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang kiểu gen đồng hợp.

C. Là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn.

D. Là phép lai giữa cá thể mang kiểu gen dị hợp với cá thể mang tính trạng lặn.

Đáp án: C

Câu 43: Để xác định độ thuần chủng của giống, cần thực hiện phép lai nào? (möùc 1)

A. Giao phấn.

B. Tự thụ phấn.

C. Lai phân tích.

D. Lai với cơ thể đồng hợp khác.

Đáp án: C

Câu 44: Mục đích của phép lai phân tích là gì? (möùc 1)

A. Phát hiện thể đồng hợp trội và thể đồng hợp lặn.

B. Phát hiện thể dị hợp và thể đồng hợp lặn.

C. Phân biệt thể đồng hợp trội với thể dị hợp.

D. Phát hiện thể đồng hợp trội, thể đồng hợp lặn và thể dị hợp .

Đáp án: C

Câu 45: Ý nghĩa của phép lai phân tích trong chọn giống là gì? (möùc 1)

A. Phát hiện được thể dị hợp trong thực tế chọn giống.

B. Phát hiện được tính trạng trội và tính trạng lặn sử dụng trong chọn giống.

C. Phát hiện được thể đồng hợp để sử dụng trong chọn giống.

D. Phát hiện được thể đồng hợp và thể dị hợp sử dụng trong chọn giống.

Đáp án: C

 

doc 63 trang hapham91 30723
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Các đề luyện thi môn Sinh học Lớp 9 (có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết : 1 § Bài 1: Menđen và Di truyền học
Câu 1: Đối tượng của Di truyền học là gì? (möùc 1 )
Tất cả động thực vật và vi sinh vật.
Cây đậu Hà Lan có khả năng töï thụ phấn cao.
Cô sôû vaät chaát cô cheávà tính quy luật của hiện tượng di truyền và biến dị.
Các thí nghiệm lai giống động vật, thực vật.
Đáp án: C
Câu 2: Di truyền là hiện tượng: (möùc 1)
Con cái giống bố hoặc mẹ về tất cả các tính trạng.
Con cái giống bố và mẹ về một số tính trạng.
Truyền đạt các tính trạng của bố mẹ, tổ tiên cho các thế hệ con cháu.
Truyền đạt các tính trạng của bố mẹ cho con cháu.
Đáp án: C
Câu 3: Hiện tượng con sinh ra khác với bố mẹ và khác nhau về nhiều chi tiết được gọi là : (möùc 1)
Biến dị có tính quy luật trong sinh sản.
Biến dị không có tính quy luật trong sinh sản.
Biến dị .
Biến dị tương ứng với môi trường.
Đáp án: C
Câu 4: Thế nào là tính trạng? (möùc 1 )
Tính trạng là những kiểu hình biểu hiện bên ngoài của cơ thể.
Tính trạng là những biểu hiện về hình thái của cơ thể. 
Tính trạng là những đặc điểm về hình thái, cấu tạo, sinh lí của một cơ thể.
Tính trạng là những đặc điểm sinh lí, sinh hóa của cơ thể.
Đáp án: C
Câu 5: Phương pháp cơ bản trong nghiên cứu Di truyền học của Menđen là gì? (möùc 1)
Thí nghiệm trên cây đậu Hà Lan có hoa lưỡng tính.
Dùng toán thống kê để tính toán kết quả thu được.
Phương pháp phân tích các thế hệ lai.
Theo dõi sự di truyền của các cặp tính trạng.
Đáp án: C
Câu 6: Theo Menđen, nhân tố di truyền quy định: (möùc 1 )
Tính trạng nào đó đang được nghiên cứu. 
Các đặc điểm về hình thái, cấu tạo của một cơ thể.
Các tính trạng của sinh vật.
Các đặc điểm về sinh lí của một cơ thể.
Đáp án: C
Câu 7: Đặc điểm của đậu Hà Lan tạo thuận lợi cho việc nghiên cứu của Menđen là: (möùc 1 )
Sinh sản và phát triển mạnh, mang nhiều tính trạng dễ theo dõi.
Thời gian sinh trưởng và phát triển ngắn, số lượng con lai nhiều dễ phân tích số liệu.
Dễ trồng, phân biệt rõ về các tính trạng tương phản, hoa lưỡng tính tự thụ phấn khá nghiêm ngặt dễ tạo dòng thuần.
Dễ trồng, mang nhiều tính trạng khác nhau, kiểu hình đời F2 phân li rõ theo tỉ lệ trung bình 3 trội : 1 lặn
Đáp án: C
Câu 8: Thế nào là giống thuần chủng? (möùc 1)
Giống có đặc tính di truyền đồng nhất ở thế hệ F1.
Giống có đặc tính di truyền các tính trạng tốt cho thế hệ sau.
Giống có đặc tính di truyền đồng nhất và ổn định.Các thế hệ sau giống các thế hệ trước.
Giống có biểu hiện các tính trạng trội có lợi trong sản xuất.
Đáp án: C
Câu 9: Yếu tố quan trọng dẫn đến thành công của Menđen là gì? (mức 3) 
Chọn đậu Hà Lan làm đối tượng thuận lợi trong nghiên cứu.
Chọn lọc và kiểm tra độ thuần chủng của các dạng bố mẹ trước khi đem lai. 
Có phương pháp nghiên cứu đúng đắn.
Sử dụng toán thống kê để xử lí kết quả.
Đáp án: C
Câu 10: Tại sao Menđen lại chọn các cặp tính trạng tương phản để thực hiện các phép lai? (möùc 2)
Để thực hiện phép lai có hiệu quả cao.
Để dễ tác động vào sự biểu hiện các tính trạng. 
Để dễ theo dõi sự biểu hiện của các tính trạng.
Để dễ thống kê số liệu.
Đáp án: C
Câu 11: Nội dung nào sau đây không phải là của phương pháp phân tích các thế hệ lai? (mức 3)
Lai các cặp bố mẹ khác nhau về một hoặc một số cặp tính trạng thuần chủng tương phản.
Theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng qua các thế hệ lai.
Theo dõi sự di truyền toàn bộ các cặp tính trạng trên con cháu của từng cặp bố mẹ.
Dùng toán thống kê phân tích các số liệu thu được, từ đó rút ra quy luật di truyền các tính trạng.
Đáp án: C
Câu 12: Từ thí nghiệm nào sau đây, Men đen rút ra quy luật phân li: (möùc 1)
Lai cặp bố mẹ khác nhau về hai cặp tính trạng .
Lai cặp bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng .
Lai cặp bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng thuaàn chuûng tương phản.
Lai cặp bố mẹ khác nhau về một hoặc một số cặp tính trạng tương phản.
 	Đáp án: C
Câu 13: Thế nào là cặp tính trạng tương phản? (möùc 1)
Hai tính trạng biểu hiện khác nhau.
Hai trạng thái khác nhau ở hai cá thể khác nhau.
Hai trạng thái biểu hiện trái ngược nhau của cùng một loại tính trạng.
Các gen khác nhau quy định các tính trạng khác nhau.
Đáp án: C
Câu 14: Ý nghĩa thực tiễn của Di truyền học là: (möùc 1)
Cung cấp cơ sở lí thuyết liên quan đến quá trình sinh sản của sinh vật.
Cung cấp cơ sở lí thuyết cho quá trình lai giống tạo giống mới có năng suất cao.
Cung cấp cơ sở lí thuyết cho khoa học chọn giống, y học và công nghệ sinh học hiện đại.
Cung cấp kiến thức cơ bản liên quan đến thực vật, động vật 
Đáp án: C
Câu 15: Ở P, khi cho giống thuần chủng hoa phấn màu đỏ tự thụ phấn, F1 thu được: (möùc 2)
Đều là hoa màu trắng.
Đều là hoa màu hồng.
Đều là hoa màu đỏ.
Có cả hoa màu đỏ, hoa màu hồng và hoa màu trắng.
Đáp án: C
Câu 16: Phép lai nào sau đây có cặp bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng tương phản? (mức 2)
P: Hạt vàng, vỏ xám x Hạt xanh, vỏ trắng
P: Hạt vàng, trơn x Hạt xanh, nhăn
P: Hoa ở thân x Hoa ở ngọn
P: Qủa đỏ x Hạt vàng
Đáp án: C
Câu 17: Ví dụ nào sau đây là đúng với cặp tính trạng tương phản? (möùc 2)
Hạt vàng và hạt trơn.
Quả đỏ và quả tròn.
Hoa kép và hoa đơn.
Thân cao và thân xanh lục.
Đáp án: C
Câu 18: Trên thực tế, khi nói đến kiểu hình của một cơ thể là: (möùc 2)
Đề cập đến toàn bộ các tính trạng của cơ thể đó.
Đề cập đến toàn bộ đặc tính của cơ thể đó.
Đề cập đến một vài tính trạng đang nghiên cứu của cơ thể đó.
Đề cập đến toàn bộ tính trạng trội được biểu hiện ra kiểu hình ở cơ thể đó.
Đáp án: C
Câu 19: Trên thực tế, khi nói giống thuần chủng là nói tới : (möùc 2)
Sự thuần chủng về toàn bộ các tính trạng của cơ thể.
Sự thuần chủng về các tính trạng trội của cơ thể.
Sự thuần chủng về một hoặc một vài tính trạng nào đó đang được nghiên cứu.
Sự thuần chủng về các tính trạng trội hoặc tính trạng lặn của cơ thể.
Đáp án: C
Câu 20: Ở đậu Hà Lan, F2 là thế hệ được sinh ra từ F1 do: (möùc 2)
Sự giao phấn giữa cơ thể F1 mang kiểu hình trội với cơ thể mang kiểu hình lặn.
Sự giao phấn giữa F1 với một trong hai cơ thể bố mẹ ở P.
Sự tự thụ phấn hoặc giao phấn giữa các F1.
Sự giao phấn giữa F1 với một cơ thể nào khác. 
Đáp án: C
Tiết : 2	§ Bài 2: Lai một cặp tính trạng
Câu 21: Quy luật phân li được Menđen phát hiện trên cơ sở thí nghiệm: (möùc 1)
Phép lai hai cặp tính trạng.
Phép lai nhiều cặp tính trạng.
Phép lai một cặp tính trạng.
Tạo dòng thuần chủng trước khi đem lai.
Đáp án: C
Câu 22: Theo Menđen, tính trạng được biểu hiện ở cơ thể lai F1 gọi là gì? (möùc 1)
Tính trạng tương ứng.
Tính trạng trung gian.
Tính trạng trội.
Tính trạng lặn.
Đáp án: C
Câu 23: Theo Menđen, tính trạng không được biểu hiện ở cơ thể lai F1 gọi là gì? (möùc 1)
Tính trạng tương phản.
Tính trạng trung gian.
Tính trạng lặn.
Tính trạng trội.
Đáp án: C
Câu 24: Kết quả được biểu hiện trong quy luật phân li là: (möùc 1)
Con lai thuộc các thế hệ phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình 3 trội : 1 lặn
F1 đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ và F2 phân li tính trạng theo tỉ lệ 2 trội : 1 lặn.
F2 phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình 3 trội : 1 lặn
F2 phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình 1 trội : 2 trung gian : 1 lặn
Đáp án: C
Câu 25: Sự phân li của cặp nhân tố di truyền Aa ở F1 tạo ra: (möùc 1)
Hai loại giao tử với tỉ lệ 3A : 1a
Hai loại giao tử với tỉ lệ 2A : 1a
Hai loại giao tử với tỉ lệ 1A : 1a
Hai loại giao tử với tỉ lệ 1A : 2a
Đáp án: C
Câu 26: Menđen giả định các nhân tố di truyền trong tế bào sinh dưỡng như sau: (möùc 1)
Các nhân tố di truyền tồn tại độc lập.
Các nhân tố di truyền được phân li.
Các nhân tố di truyền tồn tại thành từng cặp.
Các nhân tố di truyền liên kết thành từng cặp.
Đáp án: C
Câu 27: Thế nào là kiểu gen? (möùc 1)
Kiểu gen là tổ hợp toàn bộ các gen trội được biểu hiện ra kiểu hình. 
Kiểu gen là tổ hợp toàn bộ các gen có trong cơ thể sinh vật.
Kiểu gen là tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào của cơ thể. 
Kiểu gen là tổ hợp toàn bộ các kiểu gen trong tế bào của cơ thể. 
Đáp án: C
Câu 28: Thế nào là kiểu hình? (möùc 1)
Kiểu hình là tất cả các tính trạng được thể hiện trên hình dạng của cơ thể. 
Kiểu hình bao gồm toàn bộ các đặc điểm hình thái của cơ thể.
Kiểu hình là tổ hợp toàn bộ các tính trạng của cơ thể.
Kiểu hình là tổ hợp các tính trạng trong tế bào cơ thể.
Đáp án: C
Câu 29: Điểm cơ bản trong quy luật phân li của Menđen là: (möùc 1)
Sự tổ hợp ngẫu nhiên của các loại giao tử.
Sự phân li của các cặp nhân tố di truyền.
Sự phân li của cặp nhân tố di truyền ở F1 tạo 2 loại giao tử tỉ lệ ngang nhau.
Sự phân li tính trạng.
Đáp án: C
Câu 30: Qua thí nghiệm lai một cặp tính trạng, Menđen cho rằng các tính trạng không trộn lẫn vào nhau do: (möùc 2)
F1 đồng nhất tính trạng.
F2 phân li tính trạng.
F1 đều mang tính trạng trội, tính trạng lặn xuất hiện ở F2. 
Đổi vị trí giống làm cây bố và cây mẹ kết quả thu được như nhau.
Đáp án: C
Câu 31: Theo Menđen, các tổ hợp nào sau đây đều biểu hiện kiểu hình trội? (möùc 2)
AA và aa
Aa và aa
AA và Aa
AA, Aa, aa
Đáp án: C
Câu 32: Theo Menđen, tỉ lệ nào ở F2 được biểu hiện trong quy luật phân li? (möùc 2)
1Bb: 1bb
1BB: 1Bb
1BB: 2Bb: 1bb
1Bb: 2BB: 1bb
Đáp án: C
Câu 33: Kết quả biểu hiện đồng tính theo thí nghiệm của Menđen là: (möùc 2)
Tất cả các thế hệ con lai đều đồng tính trội.
Các con lai thuộc các thế hệ đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ.
Các con lai thuộc thế hệ thứ nhất đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ.
Các con lai thuộc thế hệ thứ nhất biểu hiện tính trạng của bố. 
Đáp án: C
Câu 34: Theo thí nghiệm của Menđen, tỉ lệ các loại hợp tử ở F2 là 1AA : 2Aa : 1aa .
Vì sao F2 có tỉ lệ kieåu hình 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng? (möùc 2)
Hoa đỏ là tính trạng trội, hoa trắng là tính trạng lặn.
Tổ hợp AA biểu hiện kiểu hình hoa đỏ, aa biểu hiện kiểu hình hoa trắng.
Các tổ hợp AA và Aa đều biểu hiện kiểu hình hoa đỏ.
Tổ hợp Aa biểu hiện kiểu hình hoa đỏ, aa biểu hiện kiểu hình hoa trắng.
Đáp án: C
Câu 35: Kết quả thí nghiệm của Menđen ở F2 , xét riêng trên tính trạng trội có: (möùc 2)
 số cây thuần chủng và số cây không thuần chủng.
 số cây thuần chủng và số cây không thuần chủng.
 số cây thuần chủng và số cây không thuần chủng.
số cây thuần chủng và số cây không thuần chủng.
Đáp án: C
Câu 36: Ở chó, lông ngắn trội hoàn toàn so với lông dài. P: Lông ngắn thuần chủng x lông dài, kết quả ở F1 như thế nào trong các trường hợp sau đây? (möùc 2)
Toàn lông dài.
1 lông ngắn : 1 lông dài.
Toàn lông ngắn.
3 lông ngắn : 1 lông dài
Đáp án: C
Câu 37: Ở cà chua, gen A quy định thân đỏ thẫm, gen a quy định thân xanh lục. Theo dõi sự di truyền màu sắc của thân cây cà chua, người ta thu được kết quả sau: möùc 3)
P: Thân đỏ thẫm x Thân đỏ thẫm à F1: 75% thân đỏ thẫm : 25% thân xanh lục.
Hãy chọn kiểu gen của P phù hợp với phép lai trên trong các công thức lai sau đây:
P: AA x AA
P: AA x Aa
P: Aa x Aa
P: AA x aa
Đáp án: C
Câu 38: Ở người, gen A quy định mắt đen trội hoàn toàn so với gen a quy định mắt xanh. Mẹ và bố phải có kiểu gen và kiểu hình nào trong các trường hợp sau để con sinh ra có người mắt đen, có người mắt xanh. (möùc 3) 
Mẹ mắt đen (AA) x Bố mắt xanh (aa)
Mẹ mắt đen (Aa) x Bố mắt đen (AA)
Mẹ mắt đen (Aa) x Bố mắt đen (Aa)
Mẹ mắt xanh (aa) x Bố mắt đen (AA)
Đáp án: C
Câu 39: Ở lúa, tính trạng thân cao (A) là trội hoàn toàn so với tính trạng thân thấp (a). Hai cây lúa đem lai ở P cùng kiểu hình, đời F1 thu được 100% thân cao. Hãy chọn kiểu gen của P phù hợp với phép lai trên trong các công thức lai sau đây: (möùc 3)
P: AA x AA hoặc P: Aa x Aa 
P: Aa x Aa hoặc P: AA x Aa
P: AA x AA hoặc P: AA x Aa
P: AA x AA hoặc P: aa x aa
Đáp án: C
Tiết : 3 § Bài 3: Lai một cặp tính trạng (tiếp theo) 	( 21 câu )
Câu 40: Thế nào là thể đồng hợp? (möùc 1)
Kiểu gen chứa cặp gen gồm 2 gen tương ứng giống hoặc khác nhau.
Kiểu gen chứa các cặp gen gồm 2 gen không tương ứng giống nhau.
Kiểu gen chứa cặp gen gồm 2 gen tương ứng giống nhau.
Các cặp gen trong tế bào cơ thể đều giống nhau.
Đáp án: C
Câu 41: Thế nào là thể dị hợp? (möùc 1)
Kiểu gen chứa cặp gen gồm 2 gen tương ứng giống hoặc khác nhau.
Kiểu gen chứa các cặp gen gồm 2 gen không tương ứng khác nhau.
Kiểu gen chứa cặp gen gồm 2 gen tương ứng khác nhau.
Các cặp gen trong tế bào cơ thể đều khác nhau.
Đáp án: C
Câu 42: Thế nào là lai phân tích? (möùc 1)
Là phép lai giữa cá thể mang kiểu gen dị hợp với cá thể mang kiểu gen đồng hợp.
Là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang kiểu gen đồng hợp.
Là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn.
Là phép lai giữa cá thể mang kiểu gen dị hợp với cá thể mang tính trạng lặn.
Đáp án: C
Câu 43: Để xác định độ thuần chủng của giống, cần thực hiện phép lai nào? (möùc 1)
Giao phấn.
Tự thụ phấn.
Lai phân tích.
Lai với cơ thể đồng hợp khác.
Đáp án: C
Câu 44: Mục đích của phép lai phân tích là gì? (möùc 1)
Phát hiện thể đồng hợp trội và thể đồng hợp lặn.
Phát hiện thể dị hợp và thể đồng hợp lặn.
Phân biệt thể đồng hợp trội với thể dị hợp.
Phát hiện thể đồng hợp trội, thể đồng hợp lặn và thể dị hợp .
Đáp án: C
Câu 45: Ý nghĩa của phép lai phân tích trong chọn giống là gì? (möùc 1)
Phát hiện được thể dị hợp trong thực tế chọn giống.
Phát hiện được tính trạng trội và tính trạng lặn sử dụng trong chọn giống.
Phát hiện được thể đồng hợp để sử dụng trong chọn giống.
Phát hiện được thể đồng hợp và thể dị hợp sử dụng trong chọn giống.
Đáp án: C
Câu 46: Thế nào là trội không hoàn toàn? (möùc 1)
F1 biểu hiện tính trạng trung gian giữa bố và mẹ, F2 có tỉ lệ kiểu hình 3trội : 1lặn
F1 có tỉ lệ kiểu hình 1trội : 2trung gian : 1lặn
F1 biểu hiện tính trạng trung gian giữa bố và mẹ, F2 có tỉ lệ kiểu hình 1trội : 2trung gian : 1lặn
Các thế hệ con lai biểu hiện tính trạng trung gian giữa bố và mẹ.
Đáp án: C
Câu 47: Theo quy luật phân li, để xác định tương quan trội - lặn của một cặp tính trạng tương phản cần phải tiến hành: (möùc 1)
Phương pháp lai phân tích.
Lai với cơ thể mang kiểu hình lặn.
Phương pháp phân tích các thế hệ lai.
Phương pháp tự thụ phấn.
Đáp án: C
Câu 48: Điều kiện cơ bản để cơ thể lai F1 chỉ biểu hiện một tính trạng trong cặp tính trạng tương phản, hoặc của bố hoặc của mẹ là: (möùc 1)
Bố mẹ đem lai phải thuần chủng.
Phải có nhiều cá thể lai F1.
Trong cặp tính trạng tương phản của cặp bố mẹ thuần chủng đem lai phải có một tính trạng là trội hoàn toàn.
Tổng tỉ lệ kiểu hình ở F2 phải bằng 4.
Đáp án: C
Câu 49: Trong di truyền trội không hoàn toàn, tại sao F2 có tỉ lệ kiểu hình 1:2:1 ? (möùc 2)
A. F1 biểu hiện tính trạng trung gian giữa bố và mẹ.
B. Mỗi gen quy định một tính trạng riêng biệt.
C. Mỗi kiểu gen ở F2 có 1 kiểu hình riêng biệt.
D. P thuần chủng, F1 dị hợp về các cặp gen.
Đáp án: C
Câu 50: Ở cà chua, tính trạng quả đỏ trội hoaøn toaøn so với tính trạng quả vàng. Khi cho cây cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích thì thu được: (möùc 2)
Toàn quả vàng.
Tỉ lệ 1 quả đỏ : 1 quả vàng.
Toàn quả đỏ.
Tỉ lệ 3quả đỏ : 1 quả vàng.
Đáp án: C
Câu 51: Gen B trội không hoàn toàn so với gen b. Nếu đời P là BB x bb thì ở F2 có tỉ lệ kiểu hình: (möùc 2)
1 trung gian : 1 lặn
3 trung gian : 1 lặn
1 trội : 2 trung gian : 1 lặn
100% kiểu hình trung gian 
 Đáp án: C
Câu 52: Tương quan trội - lặn có ý nghĩa gì trong sản xuất? (möùc 1)
Biết được tính trạng trội là những tính trạng tốt, tính trạng lặn là những tính trạng xấu.
Dễ theo dõi sự di truyền của mỗi cặp tính trạng qua nhiều thế hệ.
Tập trung nhiều gen trội quý vào một kiểu gen để tạo ra giống có giá trị kinh tế cao.
Tự thụ phấn ở thực vật để tạo ra các dòng thuần chủng.
Đáp án: C
Câu 53: Ở lúa tính trạng thân cao (A) là trội hoàn toàn so với tính trạng thân thấp (a). Nếu đời F1 có tỉ lệ kiểu hình 50% thân cao : 50% thân thấp thì 2 cơ thể đem lai ở P có kiểu gen như thế nào? (möùc 2)
P: AA x aa
P: Aa x Aa
P: Aa x aa
P: AA x aa hoặc P: Aa x aa
 	Đáp án: C
Câu 54: Tính trạng hoa đỏ trội không hoàn toàn so với tính trạng hoa trắng. Nếu đời P là hoa hồng x hoa hồng thì ở F1 có tỉ lệ kiểu hình: (möùc 2)
1 hoa đỏ : 1 hoa hồng : 1 trắng 
100% hoa hồng
1 hoa đỏ : 2 hoa hồng : 1 trắng
1 hoa hồng : 2 hoa đỏ : 1 hoa trắng
Đáp án: C
Câu 55: Cho biết tính trạng thân cao (B) là trội hoàn toàn so với tính trạng thân thấp (b). Lai cây thân cao thuần chủng với cây thân thấp thu được F1. Lai phân tích F1 thì tỉ lệ kiểu gen ở con lai tạo ra là: (möùc 3)
1 BB : 2 Bb : 1bb
1 BB : 1bb
1 Bb : 1bb
100% Bb 
Đáp án: C
Câu 56: Cho biết tính trạng thân cao là trội hoàn toàn so với tính trạng thân thấp. Lai cây thân cao thuần chủng với cây thân thấp thu được F1 , cho F1 töï thuï phaán thu ñöôïc F2 . Lai cây F1 với một cây thân cao F2 thì tỉ lệ kiểu hình ở con lai là: (möùc 3)
50% thân cao : 50% thân thấp
75% thân cao : 25% thân thấp
Là một trong hai kết quả 75% thân cao : 25% thân thấp hoặc 100% thân cao. 
100% thân cao.
Đáp án: C
Câu 57:Tính trạng hoa đỏ (B) trội không hoàn toàn so với tính trạng hoa trắng (b). Nếu đời P là Bb x bb thì ở F1 có tỉ lệ kiểu hình: (möùc 2)
1 hoa đỏ : 1 hoa trắng
100% hoa hồng
1 hoa hồng : 1 hoa trắng
1 hoa đỏ : 2 hoa hồng : 1 trắng
Đáp án: C
Câu 58: Màu sắc hoa mõm chó do 1 gen quy định. (möùc 2)
P: Hoa hồng x Hoa hồng à F1: 25% hoa đỏ : 50% hoa hồng : 25% hoa trắng.
Kết quả của phép lai này là do:
Hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa trắng.
Hoa hồng trội hoàn toàn so với hoa trắng.
Hoa đỏ trội không hoàn toàn so với hoa trắng.
Hoa hồng trội không hoàn toàn so với hoa trắng.
 	Đáp án: C
Câu 59: Gen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định quả vàng. Hai cơ thể đem lai ở P có kiểu gen như thế nào để F1 thu được có cả quả đỏ và quả vàng? (möùc 3)
P: BB x BB Hoặc P: Bb x BB
P: Bb x BB Hoặc P: BB x bb 
P: Bb x Bb Hoặc P: Bb x bb 
P: BB x bb Hoặc P: BB x BB
Đáp án: C
Tiết : 4 § Bài 4: LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG	
Câu 60: (möùc 1)
Khi giao phấn giữa cây đậu Hà lan thuần chủng có hạt vàng, vỏ trơn với cây hạt xanh, vỏ nhăn thuần chủng thì kiểu hình thu được ở các cây lai F1 là : (biết vàng là trội hoàn toàn so với xanh, trơn là trội hoàn toàn so với nhăn)
hạt vàng, vỏ trơn
hạt vàng, vỏ nhăn
hạt xanh, vỏ trơn
hạt xanh, vỏ nhăn
Đáp án: A
Câu 61: (möùc 1)
Ở phép lai hai cặp tính trạng về màu hạt và vỏ hạt của Menden, kết quả ở F2 có tỉ lệ thấp nhất thuộc về kiểu hình
	A) hạt vàng, vỏ trơn
	B) hạt vàng, vỏ nhăn
	C) hạt xanh, vỏ trơn
	D) hạt xanh, vỏ nhăn
Đáp án: D
Câu 62: (möùc 1)
Trong phép lai 2 cặp tính trạng của Menden ở cây đậu Hà lan, khi phân tích từng cặp tính trạng thì F2 tỉ lệ mỗi cặp tính trạng là:
9 : 3 : 3 : 1
3 : 1
1 : 1
1 : 1 : 1 : 1
Đáp án: B
Câu 63: (möùc 1)
Hình thức sinh sản tạo ra nhiều biến dị tổ hợp ở sinh vật là:
sinh sản vô tính
sinh sản hữu tính
sinh sản sinh dưỡng
sinh sản nẩy chồi
Đáp án: B
Câu 64: (möùc 1)
Căn cứ vào đâu mà Menden cho rằng các tính trạng màu sắc và hình dạng hạt đậu trong thí nghiệm của mình di truyền độc lập với nhau?
tỉ lệ kiểu hình ở F1
tỉ lệ mỗi kiểu hình ở F2 bằng tích các tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó.
tỉ lệ kiểu gen ở F1
tỉ lệ kiểu gen ở F2
Đáp án: B
Câu 65: (möùc 1)
Thí nghiệm của Menden đem lai hai thứ đậu Hà lan thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản, F2 thu được số kiểu hình:
2 kiểu hình
3 kiểu hình
4 kiểu hình
5 kiểu hình
Đáp án: C
Câu 66: (möùc 2)
Thực chất của sự di truyền độc lập các tính trạng là nhất thiết F2 phải có:
tỉ lệ phân li mỗi cặp tính trạng là 3 trội: 1 lặn
tỉ lệ của mỗi kiểu hình bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó.
4 kiểu hình khác nhau
xuất hiện 2 kiểu hình mới
Đáp án: B
Câu 67: (möùc 1)
Biến dị tổ hợp là:
xuất hiện tổ hợp mới giống các tính trạng của bố.
xuất hiện tổ hợp mới giống các tính trạng của mẹ.
sự tổ hợp lại các tính trạng của P làm xuất hiện các kiểu hình khác P.
do ảnh hưởng các yếu tố bên trong cơ thể.
Đáp án : C
Câu 68 : (möùc 2)
Kết quả dưới đây xuất hiện ở sinh vật nhờ hiện tượng phân li ñoäc laäp của các cặp tính trạng vaø toå hôïp laïi caùc tính traïng:
làm tăng xuất hiện biến dị tổ hợp
làm giảm xuất hiện biến dị tổ hợp
làm giảm sự xuất hiện số kiểu hình
làm tăng sự xuất hiện số kiểu hình
Đáp án : A
Câu 69 :( möùc 2)
Khi cho giao phấn giữa cây có quả tròn, chín sớm với cây có quả dài chín muộn, kiểu hình nào ở con lai dưới đây được xem là biến dị tổ hợp :
quả tròn, chín sớm
quả dài, chín muộn
quả tròn, chín muộn
quả dài, chín muộn vaø quả tròn, chín muộn
Đáp án : C
Câu 70 : (möùc 1)
Từ thí nghiệm nào của Menden để rút ra được quy luật phân li độc lập ?
lai hai bố mẹ khác nhau về 2 cặp tính trạng
lai hai bố mẹ khác nhau về 1 cặp tính trạng
lai hai bố mẹ khác nhau về 2 cặp tính trạng thuaàn chuûng tương phản
lai hai bố mẹ khác nhau về 1 cặp tính trạng thuaàn chuûng tương phản
Đáp án : C
Câu 71 : (möùc 2)
 	Trong thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menden về màu sắc và hình dạng thì hạt vàng, vỏ trơn của F1 nằm trong quả của cây :
cây F1
cây mẹ (P)
cây bố (P)
cả cây mẹ và cây bố (P)
Đáp án : B
Câu 72 : (möùc 2)
Trong thí nghiệm của Menden lai 2 cặp tính trạng về màu sắc và hình dạng, 4 kiểu hình của F2 nằm trong quả của cây :
cây F1
cây F2
cây mẹ (P)
cây bố (P)
Đáp án : A
Câu 73 : (möùc 3)
Khi lai 2 cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản phân li độc lập thì ở F2 kiểu hình mang 2 tính trội có tỉ lệ là :
56,25%
18,75%
50%
6,25%
Đáp án : A
Câu 74 : (mức 3)
Gen A : thân cao trội hoàn toàn so với gen a : thân thấp
Gen B : quả tròn trội hoàn toàn so với gen b : quả dài
Cho giao phấn giữa cây thuần chủng thân cao, quả dài với cây thuần chủng thân thấp, quả tròn, thu được F1, coù kiểu hình F1 là : 
thân cao, quả tròn
thân cao, quả dài
thân thấp, quả tròn
thân thấp, quả dài
Đáp án : a
Câu 75 : (Mức 3)
Gen A : thân cao trội hoàn toàn so với gen a : thân thấp
Gen B : quả tròn trội hoàn toàn so với gen b : quả dài
Cho giao phấn giữa cây thuần chủng thân cao, quả dài với cây thuần chủng thân thấp, quả tròn, thu được F1, đặc điểm về kiểu gen của các cây F1 thu được là :
dị hợp veà 2 cặp gen
đồng hợp
dị hợp về 1 cặp gen
thuần chủng
Đáp án : A
Câu 76 : (möùc 2)
Phân tích kết quả lai nhiều cặp tính trạng của Menden, tỉ lệ phân li từng cặp tính trạng đều 3 : 1 do sự di truyển của từng cặp tính trạng bị chi phối bởi :
1 cặp gen
2 cặp gen
3 cặp gen
1 cặp gen, gen trội át hoàn toàn gen lặn
Đáp án : D
Câu 77 : (möùc 2) 
Vì sao người ta không dùng cá thể lai F1 có kiểu gen dị hợp để làm giống :
Tính di truyền không ổn định, thế hệ sau sẽ xuất hiện các thể dị hợp.
Tính di truyền không ổn định, thế hệ sau phân tính
Kiểu hình không ổn định, thế hệ sau đồng tính trội
Kiểu hình không ổn định, thế hệ sau đồng tính lặn.
Đáp án : B
Tiết : 5	§ Bài 5 : LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG (tt) (21 câu)
Câu 78 : (möùc 1)
	Kiểu gen dưới đây được xem là thuần chủng về cả hai cặp tính trạng :
AABB
AABb
AaBB
AaBb
	Đáp án : A
Câu 79 : (möùc 1)
	Kiểu gen dưới đây được xem là không thuần chủng về cả hai cặp tính trạng :
AABb
aaBb
Aabb
AaBb
	Đáp án : D
Câu 80: (möùc 1)
	Để cho 4 loại giao tử F1 phải có kiểu gen dị hợp về:
1 cặp gen
2 cặp gen
2 cặp gen phân li độc lập
3 cặp gen
	Đáp án: C
Câu 81: (möùc 1)
	Trong thí nghiệm lai hai giống đậu Hà lan thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng của Menden – nguyên nhân xuất hiện 16 hợp tử ở F2 là:
sự kết hợp của giao tử đực và cái
sự kết hợp các cặp gen qua thụ tinh
sự kết hợp của các tính trạng của bố mẹ
sự kết hợp ngẫu nhiên qua thụ tinh của 4 loại giao tử đực và 4 loại giao tử cái.
	Đáp án: D
Câu 82: (möùc 1) 
	Kiểu gen dị hợp 2 cặp gen là:
Aabb
aaBb
AABb
AaBb
	Đáp án: D
Câu 83: (möùc 1)
	Kiểu gen dưới đây tạo được 1 loại giao tử là:
AaBB
Aabb
AABb
AAbb
	Đáp án: D
Câu 84: (möùc 1)
	Điều kiện nghiệm đúng chæ coù ôû quy luật phân li độc lập mà không cần có ở định luật đồng tính và quy luật phân li là:
bố mẹ phải thuần chủng về các cặp tính trạng ñem lai
tính trội phải trội hoàn toàn
số cá thể lai thu được phải đủ lớn
các cặp gen qui định các cặp tính trạng phải phân li độc lập
	Đáp án: D
Câu 85: (mức 3)
Ở người, gen A quy định tóc xoăn, gen a quy định tóc thẳng, gen B quy định mắt đen, gen b quy định mắt xanh. Các gen này phân li độc lập với nhau.Bố có tóc thẳng, mắt xanh. Hãy chọn người mẹ có kiểu gen phù hợp trong các trường hợp sau để con sinh ra đều có tóc xoăn, maét ñen.
AaBb
AaBB
AABb
AABB
Đáp án: D
Câu 86: (möùc 2)
Kiểu gen dưới đây tạo được hai loại giao tử là:
AaBb
AABB
AaBB
aabb
Đáp án: C
Câu 87: (mức 3)
Thực hiện phép lai P: AABB aabb, các kiểu gen thuần chủng xuất hiện ở con lai F2 là:
AABB và AAbb
AABB và aaBB
AABB, AAbb và aaBB
AABB, AAbb, aaBB và aabb
Đáp án: d
Câu 88: (möùc 2)
Nguyên nhân hình thành 4 loại giao tử ở F1 khi lai 2 giống thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng của Menden:
các gen phân li tự do
các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do khi giảm phân vaø thuï tinh
các gen tổ hợp ngẫu nhiên khi thụ tinh
các gen phân li độc lập trong giảm phân
Đáp án: B
Câu 89: (möùc 1)
Những loại giao tử có thể tạo ra được từ kiểu gen AaBb là:
AB, Ab, aB, ab
AB, Ab
Ab, aB, ab
AB, Ab, aB
Đáp án: A
Câu 90: (möùc 1)
Sinh học hiện đại gọi nhân tố di truyền của Menden là:
ADN
Nhiễm sắc thể
gen
ARN
Đáp án: C
Câu 91: (möùc 2)
Phép lai dưới đây được xem là phép lai phân tích 2 cặp tính trạng là:
P: AaBb aabb
P: AABb aabb
P: AaBb AAbb
P: AaBb aaBB
Đáp án: A
Câu 92: (möùc 3)
Phép lai tạo ra con lai đồng tính, tức chỉ xuất hiện duy nhất 1 loaïi kiểu hình là:
AABb AABb
AaBB Aabb
AAbb aaBB
Aabb aabb
Đáp án: C
Câu 93: (möùc 3)
Phép lai tạo ra 2 loaïi kiểu hình ở con lai là:
MMpp mmpp
MMPP mmpp
MmPp MmPp
MmPp MMpp
Đáp án: D
Câu 94: (möùc 3)
Phép lai tạo ra con lai coù 1 nhiều kiểu gen và nhiều kiểu hình nhất ở con lai là:
Ddrr Ddrr
DdRr DdRr
DDRr DdRR
ddRr ddRr
Đáp án: B
Tiết : 8	Bài 8 : NHIỄM SẮC THỂ	(21 câu)
Câu 95 : (möùc 1)
Nhiễm sắc thể là cấu trúc có ở :
bên ngoài tế bào
trong các bào quan
trong nhân tế bào
trên màng tế bào
Đáp án : C
Câu 96 : (möùc 1)
Trong tế bào cuûa các loài sinh vật ôû kỳ giöõa cuûa nguyeân phaân, NST có dạng :
Hình que, hình haït
Hình hạt, hình chöõ V
Hình chữ V, hình que
Hình haït, hình que, hình chöõ V
Đáp án : D
Câu 97 : (möùc 1)
Trong quá trình nguyên phân, có thể quan sát rõ nhất hình thái NST ở vào kì :
Kì trung gian
Kì đầu
Kì giữa
Kì sau
Đáp án : C
Câu 98 : (möùc 1)
Ở trạng thái co ngắn cöïc ñaïi, chiều dài của NST là :
	A. từ 0,5 đến 50 micrômet
	B. từ 10 đến 20 micrômet
	C. từ 5 đến 30 micrômet
	D. 50 micrômet
Đáp án : A
Câu 99 : (möùc 1)
Thành phần hóa học của NST gồm :
phân tử prôtêin
phân tử ADN
Prôtêin và phân tử ADN
axit và bazơ
Đáp án : C
Câu 100 : (möùc 1)
Đường kính của NST ở trạng thái co ngắn là :
0,2 đến 2 micrômet
2 đến 20 micrômet
0,5 đến 20 micrômet
0,5 đến 50 micrômet
Đáp án : A
Câu 101 : (möùc 1)
Một khả năng của NST đóng vai trò rất quan trọng trong sự di truyền là :
biến đổi hình dạng
tự nhân đôi
trao đổi chất
co, duỗi trong phân bào
Đáp án : B
Câu 102 : (möùc 1)
Đặc điểm của NST trong các tế bào sinh dưỡng là :
luôn tồn tại từng chiếc riêng rẽ
luôn tồn tại từng cặp tương đồng
luôn luôn co ngắn lại
luôn luôn duỗi ra
Đáp án : B
Câu 103 : (möùc 1)
Cặp NST tương đồng là :
hai NST giống hệt nhau về hình thái và kích thước
hai crômatit giống nhau, dính nhau ở tâm động
hai NST có cùng 1 nguồn gốc từ bố hoặc từ mẹ
hai crômatit có nguồn gốc khác nhau
Đáp án : A
Câu 104 : (möùc 1)
Trong tế bào sinh dưỡng mỗi loài số NST giới tính bằng:
một chiếc
hai chiếc
ba chiếc
bốn chiếc
Đáp án: B
Câu 105: (möùc 1)
Tế bào của mỗi loài sinh vật có bộ NST đặc trưng về:
số lượng
số lượng và hình dạng
số lượng, cấu trúc
số lượng, hình dạng, cấu trúc
Đáp án: B
Câu 106: (möùc 2)
NST giới tính là:
cặp NST đặc biệt mang gen qui định tính đực
cặp NST đặc biệt mang gen qui định tính cái
cặp NST đặc biệt mang gen qui định tính đực, cái
cặp NST đặc biệt mang gen qui định tính đực, cái mang gen quy ñònh các tính trạng liên quan vaø khoâng lieân quan với giới tính, và các tính trạng thường.
Đáp án: D
Câu 107: (möùc 2)
NST mang gen và tự nhân đôi vì nó chứa:
protêin
ADN
prôtêin và ADN
chứa gen
Đáp án: B
Câu 108: (möùc 1)
 	Trong cặp NST tương đồng của tế bào sinh dưỡng gồm:
hai NST có nguồn gốc từ bố
một NST có nguồn gốc từ mẹ vaø 1 NST khaùc
một NST có nguồn gốc từ bố và 1 NST có nguồn gốc từ mẹ
hai NST có nguồn gốc từ mẹ
Đáp án: C
Câu 109: (möùc 1)
Mỗi crômatit bao gồm chủ yếu:
1 phân tử ADN
1 phân tử ADN và prôtêin loại histôn
prôtêin
prôtêin và gen
Đáp án: B
Câu 110: (möùc 2)
Các tính trạng di truyền bị biến đổi nếu NST bị biến đổi:
cấu trúc
số lượng
cấu trúc và số lượng
hình dạng
Đáp án: C
Câu 111: (möùc 1)
Số NST thường trong tế bào sinh dưỡng ở người là:
46 chiếc
23 cặp
44 chiếc
24 cặp
Đáp án: C
Câu 112: (möùc 1)
Bộ NST đơn bội chỉ chứa:
một NST
một NST của mỗi cặp tương đồng
hai NST
hai NST cuûa moãi caëp tương đồng
Đáp án: B
Câu 113: (möùc 2)
Bộ NST lưỡng bội của loài 2n có trong:
hợp tử, teá baøo maàm
tế bào sinh dưỡng, teá baøo maàm
tế bào maàm, hôïp töû
hợp tử, tế bào sinh dưỡng, tế bào maàm
Đáp án: D
Câu 114: (möùc 3)
Ruồi giấm có 2n = 8 NSTCó 4 hợp tử của ruồi giấm đều nguyên phân 5 lần bằng nhau. Số NST có trong các tế bào con:
1024
1026
1028
1022
Đáp án: A
Câu 115: (möùc 1)
Số lượng NST trong tế bào lưỡng bội các loài (2n) là :
số chẵn
số lẻ
số chẵn hoặc số lẻ
không xác định được
Đáp án A
Tiết: 9 	§ BÀI 9: NGUYÊN PHÂN	(22 caâu)
 Câu 116 : Sự tự nhân đôi của nhiễm sắc thể diễn ra ở kì nào của chu kì tế bào? (Mức 1)
	A) Kì đầu. 	C) Kì trung gian.
	B) Kì giữa.	D) Kì sau và kì cuối.
Đáp án : C
 Câu 117: Quá trình nguyên phân gồm 4 kì lieân tieáp? (Mức 1)
	A) Kì đầu, kì trung gian, kì giữa, kì cuối. 
	B) Kì đầu, kì giữa, kì trung gian, kì cuối.
	C) Kì đầu, kì giữa, kì sau, kì cuối .
	D) Kì trung gian, kì đầu, kì sau, kì cuối.
Đáp án : C
Câu 118: Ý nghĩa cơ bản của quá trình nguyên phân là gì? (Mức 1)
	A) Sự phân chia đồng đều chất nhân của tế bào mẹ cho hai tế bào con. 
	B) Sự sao

Tài liệu đính kèm:

  • doccac_de_luyen_thi_mon_sinh_hoc_lop_9_co_dap_an.doc