Đề cương ôn tập môn Vật lý Lớp 9 - Đỗ Văn Hai (có đáp án)

Đề cương ôn tập môn Vật lý Lớp 9 - Đỗ Văn Hai (có đáp án)

I. Phần trắc nghiệm (5đ). Chọn câu trả lời đúng

Câu 1:Nếu tăng hiệu điện thế hai đầu dây dẫn lên 4 lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn này thay đổi thế nào?

A. Tăng 4 lần B. Giảm 4 lần

C. Tăng 2 lần D. Giảm 2 lần.

Đáp án: A

Câu 2:Hai điện trở R1= R2 = 10Ω được mắc song song nhau. Điện trở tương đương của đoạn mạch này có giá trị là:

 A. R= 5Ω B. R = 10Ω

 C. R = 20Ω D. R là một giá trị khác

Câu 3: Đơn vị nào dưới đây không phải là đơn vị của điện năng?

A. Jun (J) B. Newton (N)

C. Kiloat giờ (Kw.h) D. Số đếm của công tơ điện

Câu 4: Khi mắc một bóng đèn vào hiệu điện thế 12V thì dòng điện chạy qua nó có cường độ 0,4A. Công suất điện của bóng đèn này sẽ là:

A. 30W B. 4,8W

C. 48W D. 480W

Câu 5:Dòng điện có cường độ 2mA chạy qua một điện trở 3kΩ trong thời gian gian 10 phút thì nhiệt lượng tỏa ra ở điện trở này có giá trị nào dưới đây ?

A. Q = 7,2J B. Q = 60J

C. Q= 120J D. Q = 3600J

Câu 6: Khi đặt vào hai đầu một bóng đèn một hiệu điện thế 110V thì cường độ dòng điện qua nó là 0,5A. Điện năng mà đèn tiêu thụ trong 1 giờ là

A. 19800J B. 3300J

C. 55J D. 5,5J

Câu 7:Một bếp điện hoạt động bình thường khi mắc vào hiệu điện thế 220V và khi đó bếp có điện trở là 48,4Ω. Công suất của bếp điện này là :

A. 1100W B. 1000W

C. 10684W D. 4,5W

Câu 8:Lực do dòng điện tác dụng lên kim nam châm để gần nó được gọi là :

A. Lực từ B. Lực hấp dẫn

C. Lực điện D. Lực điện từ

 

docx 7 trang hapham91 3670
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập môn Vật lý Lớp 9 - Đỗ Văn Hai (có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ CƯƠNG LÍ 9
I. Phần trắc nghiệm (5đ). Chọn câu trả lời đúng
Câu 1:Nếu tăng hiệu điện thế hai đầu dây dẫn lên 4 lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn này thay đổi thế nào?
A. Tăng 4 lần
B. Giảm 4 lần
C. Tăng 2 lần
D. Giảm 2 lần.
Đáp án: A
Câu 2:Hai điện trở R1= R2 = 10Ω được mắc song song nhau. Điện trở tương đương của đoạn mạch này có giá trị là:
	A. R= 5Ω B. R = 10Ω
	C. R = 20Ω D. R là một giá trị khác
Câu 3: Đơn vị nào dưới đây không phải là đơn vị của điện năng? 
A. Jun (J)
B. Newton (N)
C. Kiloat giờ (Kw.h)
D. Số đếm của công tơ điện
Câu 4: Khi mắc một bóng đèn vào hiệu điện thế 12V thì dòng điện chạy qua nó có cường độ 0,4A. Công suất điện của bóng đèn này sẽ là:
A. 30W
B. 4,8W
C. 48W
D. 480W
Câu 5:Dòng điện có cường độ 2mA chạy qua một điện trở 3kΩ trong thời gian gian 10 phút thì nhiệt lượng tỏa ra ở điện trở này có giá trị nào dưới đây ?
A. Q = 7,2J
B. Q = 60J
C. Q= 120J
D. Q = 3600J
Câu 6: Khi đặt vào hai đầu một bóng đèn một hiệu điện thế 110V thì cường độ dòng điện qua nó là 0,5A. Điện năng mà đèn tiêu thụ trong 1 giờ là
A. 19800J
B. 3300J
C. 55J
D. 5,5J
Câu 7:Một bếp điện hoạt động bình thường khi mắc vào hiệu điện thế 220V và khi đó bếp có điện trở là 48,4Ω. Công suất của bếp điện này là : 
A. 1100W
B. 1000W
C. 10684W
D. 4,5W
Câu 8:Lực do dòng điện tác dụng lên kim nam châm để gần nó được gọi là :
A. Lực từ
B. Lực hấp dẫn
C. Lực điện
D. Lực điện từ
Câu 9:Khi hiệu điện thế đặt vào hai đầu một bóng đèn càng lớn thì cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn sẽ
A. càng nhỏ.
B. càng lớn. 
C. không thay đổi.
D. lúc đầu tăng, sau đó lại giảm. 
Đáp án: B
Câu 10: Trong số các kim loại là đồng , sắt , nhôm, vonfram, kim loại nào dẫn điện tốt nhất?
A. Vonfram
B. Sắt
C. Nhôm
D. Đồng
Đáp án: D
Câu 12: Khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn giảm thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn sẽ
A. giảm tỉ lệ với hiệu điện thế.
B. tăng tỉ lệ với hiệu điện thế. 
C. không thay đổi.
D. lúc đầu tăng, sau đó lại giảm.
Câu 13: Hệ thức nào dưới đây biểu thị mối quan hệ giữa điện trở R của dây dẫn với chiều dài l, tiết diện S của dây dẫn và với điện trở suất r của vật liệu làm dây dẫn
A. 
B. 
C. 
D. R = r.l.S 
Đáp án: A
Câu 14: Hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn giảm bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn sẽ
A. luân phiên tăng giảm.
B. không thay đổi.
C. giảm bấy nhiêu lần. 
D. tăng bấy nhiêu lần.
Đáp án: C 
Câu 15: Trên bóng đèn có ghi 12V-6 W . Đèn này được sử dụng với đúng hiệu điện thế định mức Điện năng cuả đèn sử dụng trong 1h sẽ là
A. 0,6Kw.h
B. 6Kw.h
C. 0,006 Kw.h
D. 60Kw.h
Đáp án: C
Câu 16: Cường độ dòng điện chạy qua một đoạn mạch
A. tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu đoạn mạch này. 
B. tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế đặt vào hai đầu đoạn mạch này.
C. không thay đổi khi thay đổi hiệu điện thế đặt vào hai đầu đoạn mạch này.
D. giảm khi tăng hiệu điện thế đặt vào hai đầu đoạn mạch này.
Câu 17: Khi đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu một điện trở R thì cường độ dòng điện qua điện trở có giá trị là I. Hệ thức nào dưới đây biểu thị định luật Ôm?
	A. 	B. 
	C. U = I.R	D. 
Câu 18: Khi thay đổi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó có mối quan hệ:
A. tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó. 
B. tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó.
C. chỉ tỉ lệ khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó tăng. 
D. chỉ tỉ lệ khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó giảm.
Đáp án: A 
Câu 19: Hai dâu dẫn đồng chất có cùng tiết diện. Dây thứ nhất dài 1m, dây thứ hai dài 2m. Khi so sánh điện trở của hai dây dẫn này, câu nào sau đây là đúng
A. R1 = R2
B. R1 = 2 R2
C. R2 = 2 R1
D. Chưa đủ số liệu để so sánh.
Câu 20: Phát biểu nào đúng khi nói về đơn vị của điện trở ?
A. Một Ôm (1W ) là điện trở của một dây dẫn khi giữa hai đầu dây có hiệu điện thế 1A thì tạo nên dòng điện không đổi có cường độ 1V. 
B. Một Ôm (1W ) là điện trở của một dây dẫn khi giữa hai đầu dây có hiệu điện thế 1V thì tạo nên dòng điện không đổi có cường độ 1A . 
C. Một Ôm (1W ) là dây dẫn khi giữa hai đầu dây có hiệu điện thế 1A thì tạo nên dòng điện không đổi có cường độ 1V. 
D. Một Ôm (1W ) là dây dẫn khi giữa hai đầu dây có hiệu điện thế 1V thì tạo nên dòng điện không đổi có cường độ 1A..
Câu 21: Điện năng tiêu thụ được đo bằng dụng cụ nào dưới đây? 
A. Ampe kế
B. Công tơ điện
C. Vôn kế
D. Đồng đồ đo điện vạn năng.
Câu 22: Đặt hiệu điện thế U không đổi giữa hai đầu các dây dẫn khác nhau, đo cường độ dòng điện I chạy qua mỗi dây dẫn, ta thấy giá trị U/I
A. càng lớn nếu hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn càng lớn.
B. càng lớn nếu cường độ dòng điện qua dây dẫn càng lớn.
C. càng lớn với dây dẫn nào thì dây đó có điện trở càng nhỏ.
D. càng lớn với dây dẫn nào thì dây đó có điện trở càng lớn. 
Đáp án: D 
Câu 23: Điện trở R = 8 mắc vào hai điểm có hiệu điện thế 12V thì cường độ dòng điện chạy qua điện trở 
A. 96A.
B. 4A.
C. A. 
D. 1,5A. 
Đáp án: D 
Câu 23: Đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu của một điện trở R thì cường độ dòng điện chạy qua là I. Công thức nào dưới đây không phải là công thức tính nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn trong thời gian t?
	A. Q = 	B. Q = 
	C. Q = U.I.t	D. Q = I2.R.t
Đáp án: A
Câu 24: Cường độ dòng điện chạy qua điện trở R = 6Ω là 0,6A. Khi đó hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở 
A. 10V. 
B. 3,6V. 
C. 5,4V.
D. 0,1V.
Đáp án: B 
Câu 25: Một dây dẫn khi mắc vào hiệu điện thế 6V thì cường độ dòng điện qua dây dẫn là 1,5A. Dây dẫn đó có điện trở 
A. 9Ω.
B. 7,5Ω.
C. 4Ω. 
D. 0,25Ω.
Câu 26: Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch
A. bằng tổng các hiệu điện thế giữa hai đầu các điện trở thành phần.
B. bằng hiệu các hiệu điện thế giữa hai đầu các điện trở thành phần.
C. bằng các hiệu điện thế giữa hai đầu các điện trở thành phần.
D. nhỏ hơn tổng các hiệu điện thế giữa hai đầu các điện trở thành phần.
Đáp án: A
Câu 27: Một dây dẫn bằng nicrom dài 30m, tiết diện 0,3 mm2 được mắc vào hiệu điện thế 220V, biết điện trở suất của nicrom là 1,1.10-6Ωm. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn này là: 
A. 4A
B. 2A
C. 8A
D. 0,2A
Câu 28: Trong một đoạn mạch mắc nối tiếp
A. Các hiệu điện thế giữa hai đầu các điện trở là như nhau.
B. Các điện trở có giá trị bằng nhau.
C. Cường độ dòng điện qua các điện trở là bằng nhau.
D. Cường độ dòng điện qua các điện trở có giá trị khác nhau.
Đáp án: C
Câu 29: Một dây đồng dài 100m tiết diện 2mm2. biết điện trở suất 1,7.10-8Ωm, điện trở của sợi dây đồng này sẽ là 
A. 0,85 Ω
B. 0,85. 10-6 Ω
C. 85 Ω
D. 85. 10-8 Ω
Đáp án: C
Câu 30: Với mạch điện nối tiếp có 3 điện trở, công thức nào dưới đây là đúng:
A. Rtd = R1. 
B. Rtd = R1+ R2.
C. Rtd = R1+ R3. 
D. Rtd = R1+ R2 + R3. 
Đáp án: D
Câu 30: Hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp. Hệ thức nào sau đây là đúng:
A. . 
B. .
C. . 
D. .
Câu 31: Nam châm vĩnh cửu có thể hút được các vật nào sau đây?
A. Sắt, đồng, bạc.	
B. Sắt, nhôm, vàng.	 
C. Sắt, thép, niken. 	
D. Nhôm, đồng, chì.
Câu 32: Bình thường kim nam châm luôn chỉ hướng
A. Bắc - Nam.	
B. Đông - Nam.	
C. Tây - Bắc.	
D. Tây - Nam.
Đáp án: A
Câu 33: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về nam châm? 
A. Nam châm luôn có hai từ cực Bắc và Nam.
B. Nam châm có tính hút được sắt, niken.
C. Mọi chỗ trên nam châm đều hút sắt mạnh như nhau. 
D. Khi bẻ đôi một nam châm, ta được hai nam châm mới.
Đáp án: C
Câu 34: Tương tác giữa hai nam châm: 
A. các từ cực cùng tên thì hút nhau; các cực khác tên thì đẩy nhau.
B. các từ cực cùng tên thì đẩy nhau; các cực khác tên thì hút nhau. 
C. các từ cực cùng tên không hút nhau cũng không đẩy nhau; các cực khác tên thì đẩy nhau.
D. các từ cực cùng tên thì hút nhau; các cực khác tên không hút nhau cũng không đẩy nhau.
Câu 35: Hai điện trở R1= R2 = 10Ω được mắc nối tiếp nhau. Điện trở tương đương của đoạn mạch này có giá trị là:
	A. R= 5Ω B. R = 10Ω
	C. R = 20Ω D. R là một giá trị khác
Đáp án: A
Câu 36: Nam châm hình chữ U hút các vật bằng sắt, thép mạnh nhất ở 
A. phần cong của nam châm.
B. phần thẳng của nam châm.
C. hai từ cực của nam châm.
D. từ cực Bắc của nam châm.
Đáp án: C
Câu 37: Công thức nào dưới đây không phải là công thức tính công của dòng điện thực hiện được trong khoảng thời gian t.
A. A = U.I.t
B. A = P.t
C. A = I2.R.t
D. Q= I2.R.t
Đáp án: D
Câu 38: Một thanh nam châm thẳng được cưa ra làm nhiều đoạn ngắn. Chúng sẽ trở thành 
A. những nam châm nhỏ, mỗi nam châm nhỏ chỉ có một từ cực .
B. những thanh nam châm nhỏ, mỗi nam châm nhỏ có đầy đủ hai từ cực .
C. những thanh kim loại nhỏ không có từ tính.
D. những thanh hợp kim nhỏ không có từ tính.
Câu 39: Người ta dùng dụng cụ nào để nhận biết từ trường.
A. Ampe kế
B. Vôn kế
C. Lực kế
D. Kim nam châm
Đáp án: D
Câu 40: Người ta dùng dụng cụ nào để nhận biết cường độ dòng điện.
A. Ampe kế
B. Vôn kế
C. Lực kế
D. Kim nam châm
Đáp án: A
II.Phần tự luận : ( 5,0 điểm)
Câu 1 : 
a/ Phát biểu nội dung quy tắc bàn tay trái. (0,5đ)
Áp dụng: Dùng quy tắc bàn tay trái xác định tên từ cực của nam châm trong hình vẽ (0,5đ)
b/ Giữ nguyên vị trí từ cực của nam châm như câu a. Khi đổi chiều dòng điện chạy qua dây dẫn thì có giện tượng già xảy ra? 
Câu 2: ( 2 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ. Biết R1= 10 Ω . R2= 30Ω Ω. 
a/ Tính điện trở tương đương của đoạn mạch. 
b/ Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở khi mắc vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế 16V
Câu 4: ( 2 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ. Biết R1= 15 Ω . R2= 20Ω Ω. 
a/ Tính điện trở tương đương của đoạn mạch. 
b/ Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở khi mắc vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế 40V
B
R2
R1
 A .
Câu 3: (2 điểm) Một bếp điện có ghi 220V-1100W. 
 Biết hiệu suất của bếp là 85%. Em hãy tính thời gian đun sôi 2 lít nước từ 200C bằng bếp điện này khi dùng bếp ở hiệu điện thế 220V và nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K. 
CÂU
ĐÁP ÁN
1
Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ hướng vào lòng bàn tay , chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa hướng theo chiều dòng điện thì ngón tay cái choãi ra 90 độ chỉ chiều của lực điện từ.
S
N
b/ Khi đổi chiều dòng điện, theo quy tắc bàn tay trái, lực điện từ tác dụng lên dây dẫn cũng đổi chiều nên dây dẫn bị lệch về phía ngược lại. (lệch lên phía trên.)
2
a/ Điện trở tương đương là:
b/ Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở là :
 Giáo viên soạn đề
 Đỗ Văn Hai

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_cuong_on_tap_mon_vat_ly_lop_9_do_van_hai_co_dap_an.docx