Đề thi chọn học sinh giỏi môn Hóa học Lớp 9 - Năm học 2020-2021 - Phòng GD & ĐT Thanh Oai (Có đáp án)

Đề thi chọn học sinh giỏi môn Hóa học Lớp 9 - Năm học 2020-2021 - Phòng GD & ĐT Thanh Oai (Có đáp án)

Câu II: (3 điểm)

Cho hỗn hợp X dạng bột gồm Al, Fe, Cu. Hòa tan 23,4 gam X vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được 0,675 mol SO2 (là sản phẩm khử duy nhất). Cho 23,4 gam X vào bình chứa 850 ml dung dịch H2SO4 loãng 1M (dư) sau khi phản ứng hoàn toàn thu được khí Y, dẫn toàn bộ khí Y vào ống đựng bột CuO đun nóng, thấy khối lượng chất rắn trong ống giảm 7,2 gam so với ban đầu. Số mol Al, Fe, Cu trong hỗn hợp X lần lượt là :

Câu III: (3 điểm)

Không dùng thêm thuốc thử trình bày cách nhận biết các dung dịch không màu chứa trong các bình bị mất nhãn sau: Ba(HCO3)2, K2CO3, K2SO4, KHSO3, KHSO4. Viết phương trình hóa học (nếu có).

 

doc 5 trang maihoap55 3711
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi môn Hóa học Lớp 9 - Năm học 2020-2021 - Phòng GD & ĐT Thanh Oai (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 PHÒNG GD&ĐT THANH OAI
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
Năm học 2020 – 2021, môn Hóa học
Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 25/11/2020
(Đề thi có 02 trang;
Học sinh không sử dụng Bảng hệ thống tuần hoàn;
Người coi thi không giải thích gì thêm)
Câu I: (3 điểm) 
1. Điền công thức hóa học thích hợp vào chỗ dấu hỏi (?) và hoàn thành các phương trình phản ứng sau (ghi rõ điều kiện phản ứng, nếu có):
1) Cu + ? Ž CuSO4 + ? + ? 	5) NaCl + ? Ž NaOH + ? + ?
2) Ca(OH)2 + ? Ž CaCO3 + ? + ? 	6) NH4HSO3 + ? Ž CaSO3 + ? + ?
3) Fe + ? Ž FeSO4	7) H2SO4 + ? Ž Fe2(SO4)3 + ?
4) Ca(HCO3)2 + ? Ž CaCl2 + ? + ?	8) ? Ž CaO + H2O + ?
2. Một hỗn hợp gồm Al2O3, Al, Fe, Fe2O3, Cu. Bằng phương pháp hoá học hãy tách hoàn toàn các chất ra khỏi hỗn hợp trên mà không thay đổi khối lượng.
Câu II: (3 điểm) 
Cho hỗn hợp X dạng bột gồm Al, Fe, Cu. Hòa tan 23,4 gam X vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được 0,675 mol SO2 (là sản phẩm khử duy nhất). Cho 23,4 gam X vào bình chứa 850 ml dung dịch H2SO4 loãng 1M (dư) sau khi phản ứng hoàn toàn thu được khí Y, dẫn toàn bộ khí Y vào ống đựng bột CuO đun nóng, thấy khối lượng chất rắn trong ống giảm 7,2 gam so với ban đầu. Số mol Al, Fe, Cu trong hỗn hợp X lần lượt là :
Câu III: (3 điểm) 
Không dùng thêm thuốc thử trình bày cách nhận biết các dung dịch không màu chứa trong các bình bị mất nhãn sau: Ba(HCO3)2, K2CO3, K2SO4, KHSO3, KHSO4. Viết phương trình hóa học (nếu có).
Câu IV: (3 điểm) 
Hỗn hợp X gồm SO2 và O2 có tỉ khối so với H2 bằng 28. Nung nóng hỗn hợp X một thời gian (có xúc tác V2O5) thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với X bằng 16/13. Hiệu suất của phản ứng tổng hợp SO3 là?
Câu V: (3 điểm) 
Trộn hai dung dịch AgNO3 1M và Fe(NO3)3 1M theo tỉ lệ thể tích là 1 : 1 thu được dung dịch X. Cho m gam bột Zn vào 200 ml dung dịch X, phản ứng kết thúc thu được 10,8 gam kết tủa. Giá trị của m là? 
Câu VI: (3 điểm) 
Một hỗn hợp A gồm R2CO3, RHCO3 và RCl (R là kim loại kiềm). Cho 43,71 gam A tác dụng hết với V ml (dư) dd HCl 10,52% (d = 1,05 g/ml) thu được dd B và 17,6 gam khí C. Chia B thành hai phần bằng nhau. 
- Phần một tác dụng vừa đủ 125 ml dung dịch KOH 0,8M, cô cạn dung dịch thu được m gam muối khan. 
- Phần hai tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 dư thu được 68,88 gam kết tủa. 
1. Xác định R. ; 
2. Tính % về khối lượng các chất trong A. 
3. Tính giá trị của V và m. 
Câu VII: (2 điểm )
Cho 9,12 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 tác dụng với dung dịch HCl (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, được dung dịch Y; cô cạn Y thu được 7,62 gam FeCl2 và m gam FeCl3. Giá trị của m là?
- Hết -
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN HÓA HỌC
I
- Cân bằng đúng 0.25/ phương trình.
0.25đ/1 ptt
Tách và tái tạo được 1 chất cho 0.2 điểm
0.2/
chất
II
 Phản ứng của X với H2SO4 đặc (1), chất khử là Al, Fe, Cu; chất oxi hóa là trong H2SO4 đặc; sản phẩm khử là SO2.
 Phản ứng của X với H2SO4 loãng (2), chất khử là Fe, Al; chất oxi hóa là trong H2SO4 loãng; sản phẩm khử là H2.
 Phản ứng của H2 với CuO (3), chất khử là H2, chất oxi hóa là CuO. Ở (3) khối lượng chất rắn giảm là khối lượng O trong oxit CuO bị tách ra để chuyển vào nước (CuO + H2 Cu + H2O).
 Suy ra : 
 Theo giả thiết và áp dụng bảo toàn electron cho các phản ứng (1), (2), (3), ta có :
 Thay (7) vào (6), ta được hệ 3 phương trình 3 ẩn là . Giải hệ phương trình ta được kết quả .
3
III
+) Trích mẫu thử.
+) Đun nóng các mẫu thử nếu:
 - Có khí bay ra và kết tủa trắng nhận ra Ba(HCO3)2
 Ba(HCO3)2 BaCO3 + CO2 + H2O
- Có bọt khí mùi hắc thoát ra và không có kết tủa nhận ra dung dịch KHSO3 
 2KHSO3 K2SO3 + SO2 + H2O
- Không có hiện tượng gì là các dung dịch còn lại.
 +) Cho dung dịch Ba(HCO3)2 vào các mẫu thử còn lại nếu:
 - Có khí thoát ra và có kết tủa trắng nhận ra KHSO4
 Ba(HCO3)2 + 2KHSO4 BaSO4+ K2SO4 + 2CO2 + 2H2O
 - Có kết tủa trắng là K2CO3, K2SO4 
 Ba(HCO3)2 + K2CO3 BaCO3+ 2KHCO3
 Ba(HCO3)2 + K2SO4 BaSO4+ 2KHCO3 
 +) Cho KHSO4 vào 2 mẫu thử K2CO3, K2SO4 nếu:
 - Có khí thoát ra nhận ra K2CO3
 2KHSO4 + K2CO3 2K2SO4 + CO2 + H2O
 - Không có hiện tượng gì là K2SO4.
3
IV
 Chọn tổng số mol của SO2 và O2 trong hỗn hợp X là 1 mol, ta có :
 Vậy hiệu suất phản ứng tính theo O2, do SO2 dư.
 Phản ứng của SO2 với O2 :
2SO2 + O2 2SO3
 Gọi số mol SO2 phản ứng là 2x thì số mol O2 phản ứng là x. Sau phản ứng số mol SO3 tạo ra là 2x, nên số mol khí sau phản ứng giảm so với số mol khí trước phản ứng là x mol.
 Căn cứ vào số mol khí trước và sau phản ứng, kết hợp với bảo toàn khối lượng và giả thiết, ta có :
 Mặt khác, ta có : 
 Vậy từ (*) và (**), ta suy ra : 
3
V
Theo giả thiết, suy ra : 
Thứ tự tính oxi hóa : 
Vì nên chưa có Fe tạo thành.
● Nếu chỉ có Ag+ phản ứng với Zn, áp dụng bảo toàn electron, ta có :
● Nếu Ag+ phản ứng hết, sau đó Fe3+ phản ứng với Zn để tạo ra Fe2+, áp dụng bảo toàn electron, ta có : 
Vậy để khối lượng kết tủa thu được là 10,8 thì lượng kẽm phản ứng là
3
VI
1. Gọi x, y, z lần lượt là số mol của R2CO3, RHCO3, RCl trong hỗn hợp (kết quả: 0,3_0,1_0,06);
8,6 < R < 25,88, vậy R là Na
%Na2CO3 = 72,75.
2. m = 29,68 gam.
3
VII
Ta có thể coi Fe3O4 là hỗn hợp gồm FeO và Fe2O3 với tỉ lệ mol 1 : 1. Do đó có thể quy đổi hỗn hợp FeO, Fe2O3, Fe3O4 thành hỗn hợp FeO, Fe2O3.
 Sơ đồ phản ứng :
 Theo nguyên tắc của phương pháp quy đổi và sự bảo toàn Fe(II), Fe(III), ta có :
Lưu ý: Học sinh giải cách khác, đúng vẫn cho điểm tối đa.

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_chon_hoc_sinh_gioi_mon_hoa_hoc_lop_9_nam_hoc_2020_202.doc