Đề kiểm tra học kỳ II môn Giáo dục công dân Lớp 6 - Trần Quốc Dương

Đề kiểm tra học kỳ II môn Giáo dục công dân Lớp 6 - Trần Quốc Dương

I. MỤC TIÊU:

1. Về kiến thức

 Nêu được nhóm quyền tham gia của trẻ em ; thế nào là công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ; nguyên nhân phổ biến của tai nạn giao thông ; nhận biết được tín hiệu đèn giao thông và một số biển báo thông dụng ; hiểu được ý nghĩa của việc thực hiện trật tự an toàn giao thông ; quyền và nghĩa vụ học tập ; quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm ; quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở ; quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.

2. Về kĩ năng

 Biết xử lý các tình huống phù hợp với quy định của pháp luật về quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín ; bảo vệ quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở ; xử lý các tình huống phù hợp với quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín ; phân biệt hành vi đúng sai trong tình huống giao thông ; biết vận dụng vào tình huống cụ thể để thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ học tập

3. Về thái độ

 Học sinh có ý thức tôn trọng pháp luật, thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ của mình, tôn trọng quyền của người khác theo các quy định của pháp luật.

 

doc 5 trang hapham91 7720
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ II môn Giáo dục công dân Lớp 6 - Trần Quốc Dương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÁO CÁO SẢN PHẨM
(Nhóm 10 – Hậu Lộc 2)
STT
Họ và tên
Số điện thoại
Gmail
1
Trần Quốc Dương
0949083882
duongtunglamth@gmail.com
2
Hà Thị Hiền
01662893896
hathihien81@gmail.com
3
Bùi Văn Cường
0915675160
Buicuong0056@gmail.com
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
Môn GDCD 6
I. MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức
 Nêu được nhóm quyền tham gia của trẻ em ; thế nào là công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ; nguyên nhân phổ biến của tai nạn giao thông ; nhận biết được tín hiệu đèn giao thông và một số biển báo thông dụng ; hiểu được ý nghĩa của việc thực hiện trật tự an toàn giao thông ; quyền và nghĩa vụ học tập ; quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm ; quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở ; quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.
2. Về kĩ năng
 Biết xử lý các tình huống phù hợp với quy định của pháp luật về quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín ; bảo vệ quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở ; xử lý các tình huống phù hợp với quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín ; phân biệt hành vi đúng sai trong tình huống giao thông ; biết vận dụng vào tình huống cụ thể để thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ học tập
3. Về thái độ
 Học sinh có ý thức tôn trọng pháp luật, thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ của mình, tôn trọng quyền của người khác theo các quy định của pháp luật.
II. HÌNH THỨC KIỂM TRA
 Kết hợp tự luận và trắc nghiệm khách quan. 
III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Cấp độ
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Chủ đề
TN
TL
TN
TL
Thấp
Cao
1. Công ước LHQ về quyền trẻ em
Nêu được nhóm quyền tham gia của trẻ em
Hiểu nội dung thực hiện Quyền trẻ em
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1
0,25đ 
2,5%
1
0,25đ 
2,5%
2
0,5đ 
5%
2. Công dân nước CHXHCN Việt Nam 
- Nêu được thế nào là công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
- Nhận biết một điều khoản trong quyền công dân
Hiểu được mối quan hệ giữa công dân và Nhà nước
Số câu
Số điểm 
Tỉ lệ %
2
0,5đ 
5%
1
0,25đ 
2,5%
3
0,75 đ 
7,5 %
3. Thực hiện trật tự ATGT
- Nêu được nguyên nhân phổ biến của tai nạn giao thông
- Nhận biết được tín hiệu đèn giao thông và một số biển báo thông dụng
Phân biệt hành vi đúng sai trong tình huống giao thông 
Số câu
Số điểm 
Tỉ lệ %
2
0,5đ 
5%
1
0,25đ 
2,5%
3
0,75 đ 
7,5 %
4. Quyền và nghĩa vụ học tập
- Nêu được ý nghĩa của việc học tập đối với bản thân
- Nêu được đội tuổi bắt buộc phải hoàn thành bậc giáo dục tiểu học
- Lí giải được vì sao học tập là nghĩa vụ của công dân
Biết vận dụng vào tình huống cụ thể để thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ học tập
Số câu
Số điểm 
Tỉ lệ %
2
0,5đ 
5%
1
0,25đ 
2,5%
1
3,0 đ 
30 %
4
3,75 đ 
37,5 %
5. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm
- Nhận biết hành vi vi phạm về Luật bảo vệ tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm
Trình bày được nội dung cơ bản Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm ?
- Biết tôn trọng bảo vệ thân thể, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của người khác.
Số câu
Số điểm 
Tỉ lệ %
2
0,5đ 
5%
1
3,0 đ 
30 %
1
0,25đ 
2,5%
4
3,75 đ
37,5%
6. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở
- Nhận biết hành vi vi phạm pháp luật về chỗ ở của công dân
Số câu
Số điểm 
Tỉ lệ %
1
0,25đ 
2,5%
1
0,25đ 
2,5%
7. Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín
- Nhận biết hành vi thực hiện đúng quyền bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín
Số câu
Số điểm Tỉ lệ %
1
0,25đ 
2,5%
1
0,25đ 
2,5%
Tổng câu
Tổng điểm
Tỉ lệ %
11
2,75 đ
27,5 %
1
3,0 đ 
30 %
5
1,25 đ
12,5%
1
3,0 đ 
30 %
18
10 đ
100%
Đề bài:
Phần I. Trắc nghiệm khách quan ( 4 điểm)
Câu 1 :
 Theo công ước Liên Hợp Quốc quy định trẻ em có mấy nhóm quyền ?
A. Một nhóm quyền.
 B. Hai nhóm quyền.
C. Ba nhóm quyền.
 D. Bốn nhóm quyền.
Câu 2: Đâu là việc làm thực hiện quyền trẻ em ? 
 A.Tổ chức tiêm phòng dịch cho trẻ em
 B. Lợi dụng trẻ em để buôn ma túy
 C. Cha mẹ ly hôn, không ai chăm sóc con cái
 D. Đánh đập trẻ em
Câu 3: Công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là
A. tât cả những người sống trên lãnh thổ Việt Nam
B. những người nước ngoài sinh sống và làm việc tại Việt Nam
C. tất cả những người có quốc tịch Việt Nam
D. tất cả những người Việt Nam, dù sinh sống ở nước nào
Câu 4:
 Theo khoản 1 Điều 11 luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em năm 2004 thì trẻ em có quyền được
A. khai sinh và có quốc tịch
B. đặt tên đi học
C. sống với bố mẹ
D. được chăm sóc sức khỏe
Câu 5:
 Đâu là nguyên nhân phổ biến gây ra tai nạn giao thông?
A. Đường hẹp và xấu
B. Ý thức chấp hành luật lệ của người tham gia giao thông chưa tốt
C. Nhiều phương tiện tham gia giao thông
D. Xử lí chưa nghiêm các hành vi vi phạm
Câu 6: Nếu chứng kiến vụ tai nạn giao thông em sẽ làm gì ?
A. Báo cho công an hoặc chính quyền địa phương
B. Lấy đồ đạc của người bị nạn
C. Xúi dục những người bị tai nạn cãi nhau
D. Đứng xem và không làm gì cả
Câu 7: Học tập giúp mỗi người 
A. phát triển kinh tế gia đình
B. có kiến thức, phát triển toàn diện, trở thành người có ích cho gia đình và xã hội
C. xây dựng đất nước giàu mạnh
D. làm rạng danh cho gia đình, dòng họ
Câu 8: Trẻ em trong đội tuổi nào bắt buộc phải hoàn thành bậc giáo dục tiểu học ?
A. Từ 6 đến 11 tuổi
B. Từ 6 đến 12 tuổi
C. Từ 6 đến 13 tuổi
D. Từ 6 đến 14 tuổi
Câu 9: Khi chứng kiến một bạn bị đánh đập, em sẽ
A. đứng nhìn và không nói gì cả
B. lẳng lặng bỏ đi
C. can ngăn và tìm kiếm sự giúp đỡ
D. cổ vũ cho hai bên đánh nhau 
Câu 10 :
 Hành vi nào sau đây vi phạm về Luật bảo vệ tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm ?
A. Công an trấn áp tội phạm
B. Người dân khống chế kẻ tâm thần đang gây án
C. Đánh đập kẻ trộm chó
D. Thẳng thắn lên án những việc làm sai trái
Câu 11 : Trong các hành vi sau, hành vi nào không bị coi là vi phạm pháp luật về chỗ ở của công dân ?
A. Khám xét trái pháp luật chỗ ở của người khác
B. Đuổi trái pháp luật người khác ra khỏi chỗ ở của họ
C. Vào nhà của người khác mà không được chủ nhà và pháp luật cho phép 
D. Không vào nhà người khác khi chưa được chủ nhà cho phép
Câu 12 : Đâu là hành vi thực hiện đúng quyền bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín ?
A. Nhặt được thư người khác mở ra xem
B. Trả lại thư cho người mất
C. Nghe trộm điện thoại
D. Nhặt được thư đem bỏ vào thùng rác. 
Câu 13: Tại sao nói học tập là nghĩa vụ của công dân ?
A. Vì mọi công dân có thể học bất kì ngành nghề nào phù hợp với bản thân
B. Vì có thể học bằng nhiều hình thức
C. Vì có thể học không hạn chế
D. Vì trẻ em trong độ tuổi quy định có nghĩa vụ bắt buộc hoàn thành giáo dục tiểu học
Câu 14: Biển báo hình tròn, viền đỏ, nền màu trắng, hình vẽ màu đen là loại biển báo gì ?
A. Biển báo nguy hiểm B. Biển báo cấm 
C. Biển báo hiệu lệnh D. Biển chỉ dẫn 
Câu 15: Việc làm nào dưới đây vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm?
A. Cùng chơi với bạn
B. Chia sẻ niềm vui với bạn.
C. Nói xấu bạn.
D. Tôn trọng sở thích của bạn.
Câu 16: Ý nào không thể hiện mối quan hệ giữa công dân và Nhà nước ?
A. Công dân là dân của một nước
B. Cong dân có quyền và nghĩa vụ đối với Nhà nước
C. Công dân được Nhà nước bảo vệ
D. Công dân được Nhà nước bảo đảm thực hiện các quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật. 
Phần II: Tự luận ( 6 điểm) 
Câu 1: (3 điểm)
	 Trình bày nội dung cơ bản Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm?
Câu 2: (3 điểm)
Tình huống :
T không chỉ là một học sinh giỏi mà còn là một người con hiếu thảo. Nhà T nghèo lắm, sau T còn có ba em nhỏ. T đang học lớp 6 thì mẹ mất, bố thì hay đau ốm. T có thể sẽ phải nghỉ học để giúp bố nuôi các em.
Nếu em là T, trong hoàn cảnh này, em sẽ làm gì ?
Nếu em là bạn học cùng lớp với T, em sẽ làm gì ?
ĐÁP ÁN
Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm):
 Khoanh mỗi ý đúng, cho 0,25 điểm.
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
Đáp án
D
A
C
A
B
A
B
D
C
C
D
B
D
B
C
A
Phần II: Tự luận ( 6 điểm): 
Câu 1
Pháp luật nước ta quy định:
- Công dân có quyền bất khả xâm phạm về thân thể. Không ai được xâm phạm tới thân thể người khác. Việc bắt giữ người phải đúng theo quy định của pháp luật.
1 điểm
- Công dân có quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm. 
1 điểm
- Mọi người phải tôn trọng tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của người khác. Nếu bị vi phạm sẽ bị pháp luật trừng phạt nghiệm khắc.
1 điểm
a.
- Em sẽ tiếp tục đi học một buổi, buổi còn lại đi làm kiếm thêm thu nhập phụ giúp bố. 
- Trong những thời gian rảnh rỗi thì em làm việc nhà, chăm sóc em giúp bố.
0.75 điểm
0.75 điểm
b.
- Nếu em là bạn cùng lớp với T em sẽ kêu gọi các bạn trong lớp khuyên góp ủng hộ bạn T.
- Nói với cô chủ nhiệm về hoàn cảnh của bạn để cô có những biện pháp giúp đỡ bạn tốt hơn.
- Động viên và giúp đỡ để bạn vượt qua khó khăn và tiếp tục học tập
Lưu ý: Khuyến khích cách xử lí sáng tạo của học sinh
0.5 điểm
0.5 điểm
0,5điểm

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ky_ii_mon_giao_duc_cong_dan_lop_6_tran_quoc.doc