Đề thi chọn học sinh giỏi môn Vật lý Lớp 9 - Đề số 12

Đề thi chọn học sinh giỏi môn Vật lý Lớp 9 - Đề số 12

ĐỀ SỐ 12

Bài 1: Trên một đường đua thẳng, hai bên lề đường có hai hàng dọc các vận động viên chuyển động theo cùng một hướng: một hàng là các vận động viên chạy việt dã và hàng kia là các vận động viên đua xe đạp.Biết rằng các vận động viên chạy việt dã chạy đều với vận tốc 20km/h và khoảng cách đều giữa hai người liền kề nhau trong hàng là 20m; những con số tương ứng đối với hàng các vận động viên đua xe đạp là 40km/h và 30m. Hỏi một người quan sát cần phải chuyển động trên đường với vận tốc bằng bao nhiêu để mỗi lần khi một vận động viên đua xe đạp đuổi kịp anh ta thì thì chính lúc đó anh ta lại đuổi kịp một vận động viên chạy việt dã tiếp theo?

Bài 2: Cho một cốc rỗng hình trụ, chiều cao h, thành dày nhưng đáy rất mỏng nổi trong một bình hình trụ chứa nước, ta thấy cốc chìm một nửa. Sau đó người ta đổ dầu vào trong cốc cho đến khi mực nước trong bình ngang với miệng cốc. Tính độ chênh lệch giữa mức nước trong bình và mức dầu trong cốc. Cho biết khối lượng riêng của dầu bằng 0,8 lần khối lượng riêng của nước, bán kính trong của cốc gấp 5 lần bề dày thành cốc và tiết diện của bình gấp 2 lần tiết diện của cốc.

Bài 3: Một bình hình trụ có bán kính đáy R1=20cm được đặt thẳng đứng chứa nước ở nhiệt độ t1=200C. Người ta thả một quả cầu bằng nhôm có bán kính R2=10cm ở nhiệt độ t2= 400C vào bình thì khi cân bằng mực nước trong bình ngập chính giữa quả cầu. Cho khối lượng riêng của nước D1=1000kg/m3, và của nhôm D2= 2700 kg/m3, nhiệt dung riêng của nước c1= 4200J/kg.K, của nhôm c2= 880 J/kg.K, bỏ qua sự trao đổi nhiệt với bình và với môi trường.

a, Tìm nhiệt độ của nước khi cân bằng nhiệt.

b, Đổ thêm dầu ở nhiệt độ t3= 150C vào bình cho vừa đủ ngập quả cầu.Biết khối lượng riêng và nhiệt dung riêng của dầu là D3= 800kg/m3, c3= 2800J/kg.K. Xác định nhiệt độ của hệ khi cân bằng nhiệt? Áp lực của quả cầu lên đáy bình?

 

docx 1 trang hapham91 7320
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi môn Vật lý Lớp 9 - Đề số 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ SỐ 12
Bài 1: Trên một đường đua thẳng, hai bên lề đường có hai hàng dọc các vận động viên chuyển động theo cùng một hướng: một hàng là các vận động viên chạy việt dã và hàng kia là các vận động viên đua xe đạp.Biết rằng các vận động viên chạy việt dã chạy đều với vận tốc 20km/h và khoảng cách đều giữa hai người liền kề nhau trong hàng là 20m; những con số tương ứng đối với hàng các vận động viên đua xe đạp là 40km/h và 30m. Hỏi một người quan sát cần phải chuyển động trên đường với vận tốc bằng bao nhiêu để mỗi lần khi một vận động viên đua xe đạp đuổi kịp anh ta thì thì chính lúc đó anh ta lại đuổi kịp một vận động viên chạy việt dã tiếp theo?
Bài 2: Cho một cốc rỗng hình trụ, chiều cao h, thành dày nhưng đáy rất mỏng nổi trong một bình hình trụ chứa nước, ta thấy cốc chìm một nửa. Sau đó người ta đổ dầu vào trong cốc cho đến khi mực nước trong bình ngang với miệng cốc. Tính độ chênh lệch giữa mức nước trong bình và mức dầu trong cốc. Cho biết khối lượng riêng của dầu bằng 0,8 lần khối lượng riêng của nước, bán kính trong của cốc gấp 5 lần bề dày thành cốc và tiết diện của bình gấp 2 lần tiết diện của cốc.
Bài 3: Một bình hình trụ có bán kính đáy R1=20cm được đặt thẳng đứng chứa nước ở nhiệt độ t1=200C. Người ta thả một quả cầu bằng nhôm có bán kính R2=10cm ở nhiệt độ t2= 400C vào bình thì khi cân bằng mực nước trong bình ngập chính giữa quả cầu. Cho khối lượng riêng của nước D1=1000kg/m3, và của nhôm D2= 2700 kg/m3, nhiệt dung riêng của nước c1= 4200J/kg.K, của nhôm c2= 880 J/kg.K, bỏ qua sự trao đổi nhiệt với bình và với môi trường.
a, Tìm nhiệt độ của nước khi cân bằng nhiệt.
b, Đổ thêm dầu ở nhiệt độ t3= 150C vào bình cho vừa đủ ngập quả cầu.Biết khối lượng riêng và nhiệt dung riêng của dầu là D3= 800kg/m3, c3= 2800J/kg.K. Xác định nhiệt độ của hệ khi cân bằng nhiệt? Áp lực của quả cầu lên đáy bình?
Bài 4: Cho mạch điện như hình vẽ. Biết bóng đèn Đ( 6V- 6W ), R1=6, R2=3, R3=12, R4= 6. 
a, Đèn Đ sáng bình thường, nối một vôn kế vào có điện trở vô cùng lớn vào điểm E và F, tìm số chỉ của vôn kế và UAB?
B
A
E
F
R1
R3
R2
R4
Đ
C
+
-
b, Coi UAB không đổi, nối một ampe kế có điện trở rất nhỏ vào hai điểm A và E. Xác định số chỉ của ampe kế, khi đó đèn Đ sáng như thế nào?
600
A
B
C
S
 Bài 5: Hai gương phẳng giống nhau AC và BC được đặt hợp
 với nhau một 
600, mặt phản xạ hướng vào nhau sao cho ABC là tam giác đều. 
Một nguồn sáng điểm S di chuyển trên cạnh BC. Ta chỉ xét trong
 mặt phẳng nguồn sáng điểmhình vẽ. Gọi S1 là ảnh của S qua AB, 
là ảnh của S1 qua AC. 
a, Hãy nêu cách vẽ đường đi của tia sáng phát ra từ S, phản xạ lần 
trên AB, AC rồi đi về S. Chứng tỏ rằng độ dài đó bằng SS2.
b, Với vị trí nào của S trên trên BC để tổng đường đi của tia sáng trong câu a là bé nhất? 	

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_thi_chon_hoc_sinh_gioi_mon_vat_ly_lop_9_de_so_12.docx