Đề thi đề nghị học sinh giỏi môn Sinh học Lớp 9 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Nguyễn Thị Minh Khai (có đáp án)

Đề thi đề nghị học sinh giỏi môn Sinh học Lớp 9 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Nguyễn Thị Minh Khai (có đáp án)

Câu 1.(2,0 điểm)

1/Phân biệt giữa định luật phân li độc lập và di truyền liên kết về hai cặp tính trạng?

2/Tại sao nói trong giảm phân thì giảm phân I mới thực sự là phân bào giảm nhiễm còn giảm phân hai là phân bào nguyên nhiễm?

Câu 2.(2,0 điểm)

 Thể dị bội là gì? Cơ chế phát sinh thể dị bội có (2n +1) NST

Câu 3.(3,0 điểm)

 Gen A có chiều dài là 5100 A0 và tỉ lệ giữa A:G=2:3.

 a/Tính số nuclêôtit và tỉ lệ của từng loại của gen A

 b/Gen A nhân đôi 5 lần liên tiếp. Hãy tính số nuclPêôtit môi trường nội bào cung cấp cho quá trình nhân đôi của gen? Tính số liên kết hiđrô bị phá vỡ.

 c/Gen A đột biến thành gen a, gen a có khối lượng là 90.104 đvC, gen a có số liên kết hiđrô là 3901 . Đột biến này thuộc dạng nào?

 

docx 7 trang hapham91 5350
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi đề nghị học sinh giỏi môn Sinh học Lớp 9 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Nguyễn Thị Minh Khai (có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THCS NGUYỄN THỊ MINH KHAI
ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ HỌC SINH GIỎI LỚP 9 THCS 
Năm học: 2020 – 2021
Môn thi: Sinh học
Thời gian làm bài: 60 phút 
Câu 1.(2,0 điểm)
1/Phân biệt giữa định luật phân li độc lập và di truyền liên kết về hai cặp tính trạng?
2/Tại sao nói trong giảm phân thì giảm phân I mới thực sự là phân bào giảm nhiễm còn giảm phân hai là phân bào nguyên nhiễm?
Câu 2.(2,0 điểm)
 Thể dị bội là gì? Cơ chế phát sinh thể dị bội có (2n +1) NST
Câu 3.(3,0 điểm)
 Gen A có chiều dài là 5100 A0 và tỉ lệ giữa A:G=2:3. 
 a/Tính số nuclêôtit và tỉ lệ của từng loại của gen A
 b/Gen A nhân đôi 5 lần liên tiếp. Hãy tính số nuclPêôtit môi trường nội bào cung cấp cho quá trình nhân đôi của gen? Tính số liên kết hiđrô bị phá vỡ.
 c/Gen A đột biến thành gen a, gen a có khối lượng là 90.104 đvC, gen a có số liên kết hiđrô là 3901 . Đột biến này thuộc dạng nào?
Câu 4.(3,0 điểm)
 Ở cây cà chua, tính trạng quả đỏ trội hoàn toàn so với tính trạng quả vàng, tính trạng quả tròn trội hoàn toàn so với tình trạng quả dẹt. Hai cặp tính trạng trên nằm trên hai cặp NST khác nhau quy định.Cho lai hai cây quả đỏ, dẹt với quả vàng, tròn thu được F1 có toàn quả đỏ, tròn. Cho lai F1 với 2 cây khác:
 -Phép lai 1:Cho F1 lai với cây cà chua X thu được F2 có 891 cây quả đỏ, tròn; 301 cây quả vàng, tròn; 297 cây quả đỏ, dẹt; 99 cây quả vàng, dẹt.
 -Phép lai 2: Cho F1 lai với cây cà chua Y thu được F2 có 759 cây quả đỏ, tròn; 748 cây quả đỏ, dẹt; 257 cây quả vàng, tròn; 253 cây quả vàng, dẹt.
 Hãy biện luận để xác định kiểu gen từ P đến F2 và viết sơ đồ lai.
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ HSG MÔN SINH CẤP HUYỆN
Năm học 2019-2020
Câu
Đáp án
Điểm
CÂU
1
1*Điểm khác nhau giữa định luật phân ly và di truyền liên kết:
Định luật phân li độc lập
Di truyền liên kết
Mỗi cặp gen nằm trên 1
NST ( hay 2 cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau).
Hai gen nằm trên cùng 1 NST ( hay 2 cặp gen nằm trên cùng 1cặp NST tương đồng).
Hai cặp tính trạng di truyền độc lập và không phụ thuộc vào nhau.
Hai cặp tính trạng di truyền không độc lập và phụ thuộc vào nhau.
Các gen phân li độc lập với nhau trong quá trình giảm phân tạo giao tử.
Các gen phân li cùng với nhau trong quá trình giảm phân tạo giao tử.
Làm xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp.
Hạn chế sự xuất hiện của biến dị tổ hợp.
0.25
0.25
0.25
0.25
2/ -Ta nói giảm phân I mới thực sự là phân bào giảm nhiễm vì: Khi kết thúc giảm phân I bộ NST trong tế bào giảm đi một nửa về nguồn gốc NST so với tế bào ban đầu.
 -Giảm phân II là phân bào nguyên nhiễm vì: Ở trong lần phân bào này chỉ diễn ra sự phân chia các cromatit trong các NST đơn bội kép đi về 2 cực của tế bào. Nguồn gốc NST trong các tế bào con không thay đổi vẫn giống như khi kết thúc giảm phân I.
0.5
 0.5
CÂU 2
 -Thể dị bội: là cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng có một hoặc một số cặp NST bị thay đổi về số lượng.
-Cơ chế phát sinh thể dị bội có (2n + 1) NST:Trong quá trình giảm phân, ở cơ thể bố hoặc mẹ bị rối loạn phân li cặp NST nào đó tạo nên giao tử n+1. Qua thụ tinh giao tử n+1 kết
hợp với giao tử bình thường (n) tạo thành hợp tử (2n+1).
1,0đ
1,0đ
CÂU 3
CÂU 4
a/ Tổng số nuclêôtit của gen A: 
 N= 2xL = 2 x 5100 = 3000 (Nu )
 3, 4 3,4
*Số nuclêôtit từng loại của gen A:
 Ta có: A:G=2:3 
A = G => 3A = 2G
 2 3
Mà: 2A + 2G = 3000
A=600(Nu) , G= 900 (Nu)
A=T=600 Nu , G=X=900Nu
*Tỉ lệ từng loại nuclêôtit của gen A:
 A = T= (600 : 3000) x 100% = 20%
 G = X = ( 900 : 3000) x100% = 30%
b/ Gọi x là số lần tự nhân đôi của gen A 
x = 5 => 2x = 25
 Số nuclêôtit môi trường nội bào cung cấp : 
 Nmt = ( 2x – 1) x Ngen = ( 25- 1) x 3000= 93000(Nu)
 Số liên kết Hiđrô của gen A:
 H= 2A + 3G =2 x 600 + 3 x 900= 3900 ( liên kết)
 Số liên kết Hiđrô bị phá vỡ: 
 (2x -1 ) x H = ( 25 – 1) x 3900 = 120900 (liên kết )
c/Số nuclêôtit của gen a: N= 90.104 / 300= 3000( Nu)
 Ta có: 2A + 2G=3000 => G = 901 Nu
 2A + 3G = 3901 A= 599 Nu
=>Gen A bị đột biến thay thế cặp A-T=G-X hoặc T-A=X-G
Quy ước:
 Gen A: quả đỏ, gen a: quả vàng 
Gen B: quả tròn, gen b: quả dẹt
*Xét phép lai 1:
 -Xét sự di truyền của từng cặp tính trạng ở F2: 
 +Đỏ: vàng= (891+297):(301+99) = 3:1
=>kiểu gen phù hợp là: Aa x Aa (1)
+Tròn: dẹt = (891+301):(297+99) = 3:1
 =>kiểu gen phù hợp là: Bb x Bb (2)
 -Xét sự di truyền của đồng thời của 2 cặp tính trạng: 
 +Theođầu bài F2 có tỉ lệ kiểu hình là 9:3:3:1.
 +Xét tích (3:1)(3:1) = 9:3:3:1 tỉ lệ này trùng với tỉ lệ đầu bài ra. 
 =>2 cặp gen quyđịnh 2 cặp tính trạng nằm trên 2 cặp NST 
tương đồng khác nhau , di truyền độc lập với nhau.
 Từ (1) và (2) tổ hợp hai cặp tính trạng ta có: kiểu gen của F1 và cây X là AaBb x AaBb
 -Ta có sơ đồ lai:
 P: quả đỏ, dẹt x quả vàng, tròn
 AAbb aaBB
 GP : Ab aB
 F1 : AaBb ( 100% quả đỏ, tròn)
 F1x X: Qủa đỏ, tròn x quả đỏ, tròn
 AaBb AaBb
 GF1: AB, Ab, aB, ab AB, Ab, aB, ab
 F2: 9 A-B- : 3 A-bb : 3 aaB- : 1aabb
9 đỏ, tròn : 3 đỏ, dẹt :3 vàng,tròn: 1 vàng, dẹt
*Xét phép lai 2:
 -Xét sự di truyền của từng cặp tính trạng ở F2: 
 +Đỏ: vàng= (759+748):(257 +253) = 3:1
 => kiểu gen phù hợp là: Aa x Aa (1)
+Tròn: dẹt = (759+257):(748+253) =1:1
 => kiểu gen phù hợp là: Bb x bb (2)
 -Xét sự di truyền của đồng thời của 2 cặp tính trạng: 
 +Theo đầu bài F2 có tỉ lệ kiểu hình là 3:3:1:1.
 +Xét tích (3:1)(1:1) =3:3:1:1 tỉ lệ này trùng với tỉ lệ đầu bài ra. 
 =>2 cặp gen quy định 2 cặp tính trạng nằm trên 2 cặp NST 
tương đồng khác nhau , di truyền độc lập với nhau.
 Từ (1) và (2) => kiểu gen của F1 và cây X là AaBb x Aabb
 -Ta có sơ đồ lai:
 P: quả đỏ, dẹt x quả vàng, tròn
 AAbb aaBB
 GP : Ab aB
 F1 : AaBb ( 100% quả đỏ, tròn)
 F1x X: Qủa đỏ, tròn x quả đỏ, tròn
 AaBb Aabb
 GF1: AB, Ab, aB, ab Ab, ab
 F2: 3 A-B- : 3 A-bb : 1aaB- : 1aabb
 3 đỏ, tròn : 3 đỏ, dẹt :1 vàng,tròn: 1 vàng, dẹt
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
Quy ước: gen A: quả đỏ, gen a: quả vàng 
Gen B: quả tròn, gen b: quả dẹt
*Xét phép lai 1:
 -Xét sự di truyền của từngcặp tính trạngở F2: 
 +Đỏ: vàng= (891+297):(301+99) = 3:1
=>kiểu gen phù hợp là: Aa x Aa (1)
+Tròn: dẹt = (891+301):(297+99) = 3:1
 =>kiểu gen phù hợp là: Bb x Bb (2)
 -Xét sự di truyền củađồng thời của 2 cặp tính trạng: 
 +Theođầu bài F2 có tỉ lệ kiểu hình là 9:3:3:1.
 +Xét tích (3:1)(3:1) = 9:3:3:1 tỉ lệ này trùng với tỉ lệđầu bài ra. 
 =>2 cặp gen quyđịnh 2 cặp tính trạng nằm trên 2 cặp NST 
tương đồng khác nhau , di truyền độc lập với nhau.
 Từ (1) và (2) => kiểu gen của F1 và cây X là AaBb x AaBb
 -Ta có sơ đồ lai:
 P: quả đỏ, dẹt x quả vàng, tròn
 AAbb aaBB
 GP : Ab aB
 F1 : AaBb ( 100% quả đỏ, tròn)
 F1x X: Qủa đỏ, tròn x quả đỏ, tròn
 AaBb AaBb
 GF1: AB, Ab, aB, ab AB, Ab, aB, ab
 F2: 9 A-B- : 3 A-bb : 3 aaB- : 1aabb
9 đỏ, tròn : 3 đỏ, dẹt :3 vàng,tròn: 1 vàng, dẹt
*Xét phép lai 2:
 -Xét sự di truyền của từng cặp tính trạng ở F2: 
 +Đỏ: vàng= (759+748):(257 +253) = 3:1
 => kiểu gen phù hợp là: Aa x Aa (1)
+Tròn: dẹt = (759+257):(748+253) =1:1
 => kiểu gen phù hợp là: Bb x bb (2)
 -Xét sự di truyền của đồng thời của 2 cặp tính trạng: 
 +Theo đầu bài F2 có tỉ lệ kiểu hình là 3:3:1:1.
 +Xét tích (3:1)(1:1) =3:3:1:1 tỉ lệ này trùng với tỉ lệ đầu bài ra. 
 =>2 cặp gen quy định 2 cặp tính trạng nằm trên 2 cặp NST 
tương đồng khác nhau , di truyền độc lập với nhau.
 Từ (1) và (2) => kiểu gen của F1 và cây X là AaBb x Aabb
 -Ta có sơ đồ lai:
 P: quả đỏ, dẹt x quả vàng, tròn
 AAbb aaBB
 GP : Ab aB
 F1 : AaBb ( 100% quả đỏ, tròn)
 F1x X: Qủa đỏ, tròn x quả đỏ, tròn
 AaBb Aabb
 GF1: AB, Ab, aB, ab Ab, ab
 F2: 3 A-B- : 3 A-bb : 1aaB- : 1aabb
 3 đỏ, tròn : 3 đỏ, dẹt :1 vàng,tròn: 1 vàng, dẹt
 An Hải, ngày 20 tháng 10 năm 2019
 GVBM

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_thi_de_nghi_hoc_sinh_gioi_mon_sinh_hoc_lop_9_nam_hoc_2020.docx