Đề thi môn Địa lí - Kỳ thi tuyển sinh lớp 10 THPT chuyên - Năm học 2017-2018 (có đáp án)

Đề thi môn Địa lí - Kỳ thi tuyển sinh lớp 10 THPT chuyên - Năm học 2017-2018 (có đáp án)

Câu 1 (2,0 điểm).

a. Vì sao sông ngòi ở khu vực ôn đới thường có lũ vào mùa xuân?

b. Vì sao sông ngòi nước ta nhiều nước và phần lớn đổ ra Biển Đông?

c. Về mùa đông, khí hậu miền Bắc và miền Nam nước ta có sự khác nhau như thế nào?

d. Nêu ảnh hưởng của khí hậu đến sản xuất nông nghiệp ở miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ vào thời kì mùa đông.

Câu 2 (2,0 điểm).

a. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, chứng minh dân cư nước ta phân bố không đều giữa miền núi và đồng bằng. Điều đó ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế - xã hội?

b. Vì sao tình trạng thiếu việc làm là nét đặc trưng của khu vực nông thôn nước ta? Vì sao tỉ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị của vùng Đồng bằng sông Hồng còn cao?

Câu 3 (3,0 điểm).

a. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, phân tích sự phong phú về tài nguyên thiên nhiên của vùng Tây Nguyên. Chỉ ra qui mô GDP và cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của vùng Tây Nguyên năm 2007.

b. Vì sao ngành chăn nuôi nước ta thời gian qua tăng trưởng không ổn định?

Câu 4 (3,0 điểm).

Cho bảng số liệu:

 DÂN SỐ NƯỚC TA QUA CÁC NĂM

(Đơn vị: triệu người)

Năm 2000 2005 2010 2015

Dân số nông thôn 58,9 60,1 60,4 60,6

Dân số thành thị 18,7 22,3 26,5 31,1

 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê, 2016)

 a. Vẽ biểu đồ miền thể hiện cơ cấu dân số nước ta phân theo thành thị và nông thôn thời kì 2000 - 2015.

b. Nhận xét và giải thích về cơ cấu dân số nước ta phân theo thành thị và nông thôn thời kì trên.

 

doc 4 trang hapham91 3800
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi môn Địa lí - Kỳ thi tuyển sinh lớp 10 THPT chuyên - Năm học 2017-2018 (có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
—————
ĐỀ CHÍNH THỨC
KÌ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN NĂM HỌC 2017-2018
ĐỀ THI MÔN: ĐỊA LÍ
Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian giao đề
————————————
Câu 1 (2,0 điểm).
a. Vì sao sông ngòi ở khu vực ôn đới thường có lũ vào mùa xuân?
b. Vì sao sông ngòi nước ta nhiều nước và phần lớn đổ ra Biển Đông?
c. Về mùa đông, khí hậu miền Bắc và miền Nam nước ta có sự khác nhau như thế nào?
d. Nêu ảnh hưởng của khí hậu đến sản xuất nông nghiệp ở miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ vào thời kì mùa đông.
Câu 2 (2,0 điểm). 
a. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, chứng minh dân cư nước ta phân bố không đều giữa miền núi và đồng bằng. Điều đó ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế - xã hội?
b. Vì sao tình trạng thiếu việc làm là nét đặc trưng của khu vực nông thôn nước ta? Vì sao tỉ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị của vùng Đồng bằng sông Hồng còn cao?
Câu 3 (3,0 điểm). 
a. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, phân tích sự phong phú về tài nguyên thiên nhiên của vùng Tây Nguyên. Chỉ ra qui mô GDP và cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của vùng Tây Nguyên năm 2007.
b. Vì sao ngành chăn nuôi nước ta thời gian qua tăng trưởng không ổn định?
Câu 4 (3,0 điểm). 
Cho bảng số liệu: 
 DÂN SỐ NƯỚC TA QUA CÁC NĂM
(Đơn vị: triệu người)
Năm
2000
2005
2010
2015
Dân số nông thôn
58,9
60,1
60,4
60,6
Dân số thành thị
18,7
22,3
26,5
31,1
 	 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê, 2016)
 	a. Vẽ biểu đồ miền thể hiện cơ cấu dân số nước ta phân theo thành thị và nông thôn thời kì 2000 - 2015.
b. Nhận xét và giải thích về cơ cấu dân số nước ta phân theo thành thị và nông thôn thời kì trên.
----------Hết----------
Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh: .. ; SBD: 
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
—————
Hướng dẫn chấm gồm 03 trang
KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN NĂM HỌC 2017-2018
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: ĐỊA LÍ
————————————
Câu
Ý
Nội dung
Điểm
1
(2,0đ)
a
Vì sao sông ngòi ở khu vực ôn đới thường có lũ vào mùa xuân?
0,5
- Vì nguồn cung cấp nước cho sông ngòi ở khu vực ôn đới là từ băng và tuyết tan. 
0,25
- Vào mùa xuân là thời gian tuyết và băng tan.
0,25
b
Vì sao sông ngòi nước ta nhiều nước và phần lớn đổ ra Biển Đông?
0,5
- Sông ngòi nhiều nước vì lưu vực mưa nhiều và nhận được một lượng nước lớn từ ngoài lãnh thổ.
0,25
- Phần lớn sông ngòi nước ta đổ ra biển vì hướng nghiêng của địa hình là tây bắc - đông nam, thấp dần ra Biển Đông.
0,25
c
Về mùa đông, khí hậu miền Bắc và miền Nam nước ta có sự khác nhau như thế nào?
0,5
- Miền Bắc: Lạnh, ít mưa. Chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc, đầu mùa lạnh khô; cuối mùa lạnh ẩm, có mưa phùn.
0,25
- Miền Nam: Nóng, khô, ổn định. Chịu ảnh hưởng của gió Tín phong bán cầu Bắc.
0,25
d
Nêu ảnh hưởng của khí hậu đến sản xuất nông nghiệp ở miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ vào thời kì mùa đông.
0,5
- Thuận lợi: Phát triển sinh vật ưa lạnh cận nhiệt và ôn đới, nhất là rau màu, hoa quả vụ đông.
0,25
- Khó khăn: Thời tiết lạnh giá, sương muối, sương giá và hạn hán gây thiệt hại cho các cây trồng vật nuôi nhiệt đới.
0,25
2
(2,0đ)
a
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, chứng minh dân cư nước ta phân bố không đều giữa miền núi và đồng bằng. Điều đó ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế - xã hội?
1,0
* Chứng minh:
- Miền núi: Chiếm ¾ (75%) diện tích nhưng chỉ chiếm khoảng ¼ (25%) dân số, mật độ dân số thấp (dẫn chứng).
0,25
- Đồng bằng: Chiếm ¼ (25%) diện tích nhưng chiếm khoảng ¾ (75%) dân số, mật độ dân số cao (dẫn chứng).
0,25
* Ảnh hưởng:
- Sự phân bố dân cư chưa hợp lí làm ảnh hưởng rất lớn đến việc sử dụng lao động, khai thác tài nguyên.
0,25
- Miền núi tập trung nhiều tài nguyên thiên nhiên quan trọng của đất nước nhưng thiếu lao động, chưa khai thác hết tiềm năng. Đồng bằng đất chật người đông, sức ép lớn về kinh tế - xã hội.
0,25
b
Vì sao tình trạng thiếu việc làm là nét đặc trưng của khu vực nông thôn nước ta? Vì sao tỉ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị của vùng Đồng bằng sông Hồng còn cao?
1,0
* Thiếu việc làm là nét đặc trưng của khu vực nông thôn vì:
- Đặc điểm mùa vụ của sản xuất nông nghiệp.
0,25
- Sự phát triển ngành nghề ở nông thôn còn hạn chế.
0,25
* Tỉ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị của vùng Đồng bằng sông Hồng còn cao vì:
- Mạng lưới đô thị dày đặc, dân số đông, di dân tự do từ nông thôn vào thành thị.
0,25
- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn chậm, công nghiệp dịch vụ phát triển chưa đáp ứng nhu cầu việc làm.
0,25
3
(3,0đ)
a
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, phân tích sự phong phú về tài nguyên thiên nhiên của vùng Tây Nguyên. Chỉ ra qui mô GDP và cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của vùng Tây Nguyên năm 2007.
2,0
* Tài nguyên thiên nhiên của vùng Tây Nguyên:
- Đất: Có nhiều loại, trong đó nổi bật là đất badan diện tích lớn, màu mỡ thích hợp với việc trồng cà phê, cao su, điều, hồ tiêu 
0,25
- Rừng tự nhiên: Gần 3 triệu ha, chiếm 29,2% cả nước, có nhiều loại gỗ, lâm sản quý.
0,25
- Khí hậu: Cận xích đạo gió mùa, có sự phân hóa theo độ cao thích hợp với nhiều loại cây trồng.
0,25
- Nguồn nước và tiềm năng thủy điện lớn (chiếm 21% trữ năng thủy điện của cả nước).
0,25
- Khoáng sản: Bô xít có trữ lượng lớn, hơn 3 tỉ tấn. Ngoài ra còn có đá axit, asen.
0,25
- Khí hậu cao nguyên mát mẻ, phong cảnh thiên nhiên đẹp (dẫn chứng) đem lại cho vùng thế mạnh về du lịch sinh thái.
0,25
* Qui mô GDP và cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của vùng Tây Nguyên năm 2007.
- Qui mô GDP: 43461,17 tỉ đồng.
0,25
- Cơ cấu GDP: Tỉ trọng nông, lâm, thủy sản 47,6%, tỉ trọng công nghiệp, xây dựng 22%, tỉ trọng dịch vụ 30,4%.
0,25
b
Vì sao ngành chăn nuôi nước ta thời gian qua tăng trưởng không ổn định?
1,0
- Dịch bệnh hại gia súc, gia cầm đe dọa lan tràn trên diện rộng.
0,25
- Cơ sở thức ăn chưa đảm bảo, giá thành thức ăn chế biến còn cao.
0,25
- Thị trường tiêu thụ bấp bênh.
0,25
- Nguyên nhân khác: Cơ sở vật chất và cơ sở hạ tầng, giống vật nuôi...
0,25
4
(3,0đ)
a
Vẽ biểu đồ miền thể hiện cơ cấu dân số nước ta phân theo thành thị và nông thôn thời kì 2000 - 2015.
1,5
* Bảng cơ cấu dân số nước ta phân theo thành thị và nông thôn 
thời kì 2000 – 2015 (Đơn vị: %) 
Năm
2000
2005
2010
2015
Tổng số
100,0
100,0
100,0
100,0
Dân số nông thôn
75,9
72,9
69,5
66,1
Dân số thành thị
24,1
27,1
30,5
33,9
0,5
* Vẽ biểu đồ: Biểu đồ miền. Biểu đồ khác không cho điểm.
* Yêu cầu: Thẩm mỹ, tương đối chính xác, có đủ các tiêu chí: tên biểu đồ, kí hiệu, chú giải, số liệu, đơn vị, năm (Thiếu hoặc sai mỗi tiêu chí trừ 0,25 điểm).
1,0
b
Nhận xét và giải thích về cơ cấu dân số nước ta phân theo thành thị và nông thôn thời kì trên.
1,5
* Nhận xét:
- Về cơ cấu: Tỉ lệ dân thành thị còn thấp và luôn nhỏ hơn tỉ lệ dân nông thôn (dẫn chứng).
0,25
- Về xu hướng chuyển dịch: 
 + Tỉ lệ dân nông thôn giảm liên tục (dẫn chứng).
0,25
 + Tỉ lệ dân thành thị tăng liên tục (dẫn chứng).
0,25
* Giải thích:
- Tỉ lệ dân nông thôn cao hơn tỉ lệ dân thành thị vì kinh tế nước ta chủ yếu vẫn là nông nghiệp, trình độ đô thị hóa còn thấp.
0,25
- Tỉ lệ dân nông thôn giảm, tỉ lệ dân thành thị tăng vì:
 + Đẩy mạnh công nghiệp hóa, đô thị hóa, mở rộng ranh giới hành chính các đô thị.
0,25
 + Sức hấp dẫn của các đô thị về việc làm, thu nhập dẫn tới sự di dân từ nông thôn ra thành thị.
0,25
Tổng
Câu 1 + câu 2 + câu 3 + câu 4
10,00
----------Hết----------

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_mon_dia_li_ky_thi_tuyen_sinh_lop_10_thpt_chuyen_nam_h.doc