Đề kiểm tra giữa học kỳ I môn Địa lý Lớp 9 - Năm học 2020-2021 (có ma trận đáp án)

Đề kiểm tra giữa học kỳ I môn Địa lý Lớp 9 - Năm học 2020-2021 (có ma trận đáp án)

A. Phần trắc nghiệm (3 điểm)

Khoanh tròn chữ cái đứng đầu đúng nhất: (mỗi câu 0.5đ)

Câu 1: Ngành công nghiệp trọng điểm chiếm tỉ trọng cao nhất nước ta là ngành công nghiệp

A. chế biến lương thực thực phẩm.

B. năng lượng.

C. điện.

D. dệt may.

Câu 2: Nhân tố tự nhiên ảnh hưởng lớn đến sự phát triển và sự phân bố công nghiệp là:

A địa hình

B tài nguyên khoáng sản.

C. đất

D. khí hậu.

Câu 3: Các trung tâm dịch vụ lớn nhất, đa dạng nhất ở nước ta là:

A. Hà Nội, TP Hồ Chí Minh.

B. Hà Nội, Đà Nẵng.

C. Hà Nội, Hải Phòng

D. TP Hồ Chí Minh, Đà Nẵng,

Câu 4: Loại hình GTVT nào có vai trò quan trọng nhất?

A. Đường sắt

B. Đường bộ

C. Đường sông

D. Đường biển.

Câu 5: Cơ cấu ngành dịch vụ gồm:

A. Tiêu dùng, sản xuất, công cộng

B. thương nghiệp, dịch vụ sữa chữa, khách sạn

C. giao thông vận tải, bưu chính viễn thông

D. thương mại, du lịch.

Câu 6: Địa danh nào sau đây không thuộc tài nguyên du lịch tự nhiên?:

A. Cố đô Huế

B. Lăng Cô

C. Hồ Ba Bể

D. Hoa Lư

 

doc 7 trang hapham91 10440
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kỳ I môn Địa lý Lớp 9 - Năm học 2020-2021 (có ma trận đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ 1 NĂM HỌC 2020 – 2021
MÔN ĐỊA LÝ LỚP 9
Chủ đề /Mức độ nhận thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng sáng tạo
Địa lí dân cư
- HS biết được VN là quốc gia đa dân tộc và có nhiều bản sắc khác nhau. Biết được tình hình phân bố dân cư, các loại hình quần cư
Hiểu được sự phân bố dân cư không đồng đều
- Giải thích được vai trò của sự phân bố dân cư và chất lượng cuộc sống có ý nghĩa quan trọng đối với sự phát triển KT
Địa lí kinh tế
HS biết được Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế
- biết sử dụng Atlat địa lí và vẽ biểu đồ
- Phân tích được những thuận lợi – khó khăn và hiểu được các tài nguyên có ảnh hưởng lớn đến sự phát triển kinh tế 
- Phân tích được vai trò và đặc điểm của dịch vụ, GTVt, BCVT trong đời sống
- HS vẽ và phân tích được một số biểu đồ
- HS đem ra 1 số giải pháp khắc phục khó khăn do thiên nhiên mang lại.
100%TSĐ: 10 điểm
40%TSĐ= 4 điểm
30% TSĐ = 3điểm
20% TSĐ = 2điểm
10% TSĐ =1điểm
ĐỀ BÀI
A. Phần trắc nghiệm (3 điểm)
Khoanh tròn chữ cái đứng đầu đúng nhất: (mỗi câu 0.5đ)
Câu 1: Ngành công nghiệp trọng điểm chiếm tỉ trọng cao nhất nước ta là ngành công nghiệp
A. chế biến lương thực thực phẩm. 
B. năng lượng.
C. điện.
D. dệt may.
Câu 2: Nhân tố tự nhiên ảnh hưởng lớn đến sự phát triển và sự phân bố công nghiệp là:
A địa hình
B tài nguyên khoáng sản.
C. đất
D. khí hậu.
Câu 3: Các trung tâm dịch vụ lớn nhất, đa dạng nhất ở nước ta là:
A. Hà Nội, TP Hồ Chí Minh. 
B. Hà Nội, Đà Nẵng.
C. Hà Nội, Hải Phòng
D. TP Hồ Chí Minh, Đà Nẵng,
Câu 4: Loại hình GTVT nào có vai trò quan trọng nhất?
A. Đường sắt
B. Đường bộ
C. Đường sông
D. Đường biển.
Câu 5: Cơ cấu ngành dịch vụ gồm:
A. Tiêu dùng, sản xuất, công cộng
B. thương nghiệp, dịch vụ sữa chữa, khách sạn
C. giao thông vận tải, bưu chính viễn thông
D. thương mại, du lịch.
Câu 6: Địa danh nào sau đây không thuộc tài nguyên du lịch tự nhiên?:
A. Cố đô Huế
B. Lăng Cô
C. Hồ Ba Bể
D. Hoa Lư
II. Tự luận
Câu 1: Hãy nêu những thành tựu và thách thức trong phát triển kinh tế của nước ta? (3đ)
Câu 2: Trình bày đặc điểm phân bố dân cư nước ta (2 đ)
Câu 3: Phân tích những thuận lợi và khó khăn của tài nguyên thiên nhiên để phát triển nông nghiệp nước ta ? (2 đ)
Câu 4: Dựa vào bảng số liệu dưới đây em hãy: (3 đ)
a. Vẽ biểu đồ thich hợp thể hiện cơ cấu GDP nước ta thời kì 1991 – 2005.
b. Từ bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ, em hãy nhận xét sự thay đổi tỉ trọng trong cơ cấu các ngành kinh tế nước ta thời kì 1991 - 2005. (Đơn vị: %)
Năm
1991
1995
1999
2005
Tổng số
100
100
100
100
Nông – Lâm – Ngư nghiệp
40.5
27.2
25.4
21.0
Công nghiệp – Xây dựng
23.8
28.8
34.5
41.0
Dịch vụ
35.7
44.0
40.1
38.0
ĐÁP ÁN 
Câu
Đáp án
Biểu điểm
Câu 1
a/ Thành tựu
- Tăng trưởng kinh tế tương đối vững chắc 
- Cơ cấu kinh tế đang chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa. Đã hình thành một số ngành trọng điểm như dầu khí, điện, chế biến lương thực, thực phẩm...
- Sự phát triển của ngành sản xuất hàng hóa hướng ra xuất khẩu thúc đẩy ngoại thương & đầu tư nước ngoài 
- Nước ta đang hội nhập vào nền kinh tế khu vực & toàn cầu, nước ta đã trở thành thành viên của WTO 
b/ Khó khăn và thách thức:
-Sự phân hóa giàu nghèo, còn các xã nghèo ở vùng sâu, vùng xa.
-Tài nguyên khai thác quá mức, môi trường ô nhiễm.
-Vấn đề việc làm chưa đáp ứng đủ.
-Biến động của thị trường TG, các thách thức khi tham gia AFTA, WTO.
WTO
(0.25 đ)
(0.5 đ)
(0.5 đ)
(0.25 đ)
 (0.5 đ)
 (0.25 đ)
 (0.25 đ)
 (0.5 đ)
Câu 2 
 - Dân cư nước ta phân bố không đều 
 + Tập trung đông ở đồng bằng, ven biển và các đô thị; thưa thớt ở miền núi và cao nguyên.
 + Phân bố dân cư giữa thành thị và nông thôn cũng chênh lệch nhau (khoảng 74% dân số sinh sống ở nông thôn) 
( 1đ)
(0.5đ)
(0.5đ)
CÁC NGÀNH DỊCH VỤ
Dịch vụ sản xuất
Dịch vụ tiêu dùng
Dịch vụ công cộng
- Thương nghiệp, DV sửa chữa
- Khách sạn, 
- Giao thông vận tải, Bưu chính viễn thông
- Tài chính, 
- Khoa học công nghệ, giáo dục, y tế, thể thao
- Quản lí Nhà nước, 
Nước ta buôn bán nhiều nhất với thị trường khu vực Châu Á – Thái Bình Dương, vì:
- Đây là khu vực có vị trí gần nước ta.
- Là khu vực đông dân, có tốc độ phát triển nhanh.
Câu 3
- Tài nguyên đất: đa dạng, vừa có đất phù sa, đất Feralít tạo điều kiện đa dạng cây trồng như cây công nghiệp, cây lương thực 
- Tài nguyên khí hậu: Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa quanh năm có nguồn nhiệt cao, độ ẩm lớn, khí hậu phân bố rõ rệt theo chiều Bắc - Nam, theo mùa, theo độ cao tạo điều kiện cho cây cối xanh tươi quanh năm, trồng được cây nhiệt đới, cận nhiệt và ôn đới 
- Tài nguyên nước: Sông ngòi ao hồ dày đặc, nguồn nước ngầm phong phú thuận lợi cho việc tưới tiêu, đẩy mạnh thâm canh tăng vụ. 
- Tài nguyên sinh vật: nguồn động thực vật phong phú tạo điều kiện để thuần dưỡng các giống cây trồng, vật nuôi 
(0.5đ)
(0.5đ)
(0.5đ)
(0.5đ)
Câu 4
a. Vẽ biểu đồ miền trong đó:
- Mỗi miền đúng tỉ lệ, có đơn vị, được 
- Chú thích đúng, phù hợp với biểu đồ
- Tên biểu đồ, đơn vị %
b. Nhận xét: trong đó
Từ 1991 đến 2002, cơ cấu GDP nước ta chuyển dịch mạnh theo hướng tích cực:
Khu vực nông, lâm, ngư nghiệp giảm mạnh (dẫn chứng)
Khu vực công nghiệp - xây dựng và dịch vụ đều tăng, trong đó tăng nhanh nhất là công nghiệp - xây dựng (dẫn chứng)
Thực tế này phản ánh tốc độ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước
 (2đ)
 (1.5đ)
 (0.25đ)
 ( 0.25đ)
 (1đ)

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_giua_hoc_ky_i_mon_dia_ly_lop_9_nam_hoc_2020_2021.doc