Điều chế và ứng dụng của các hiđrocacbon
I. Metan
1. Điều chế trong phòng thí nghiệm: từ natri axetat
CH3COONa + NaOH → Na2CO3 + CH4 (điều kiện: xúc tác CaO; to)
2. Ứng dụng:
- Điều chế bột than
- Dùng làm nhiên liệu
- Điều chế khí hiđro: CH4 + 2H2O → CO2 + 4H2 (điều kiện: xúc tác; to)
Bạn đang xem tài liệu "Điều chế và ứng dụng của các hiđrocacbon", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Biên soạn: Nguyễn Thuận Phát ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG CỦA CÁC HIĐROCACBON I. Metan 1. Điều chế trong phòng thí nghiệm: từ natri axetat CH3COONa + NaOH → Na2CO3 + CH4 (điều kiện: xúc tác CaO; to) 2. Ứng dụng: - Điều chế bột than - Dùng làm nhiên liệu - Điều chế khí hiđro: CH4 + 2H2O → CO2 + 4H2 (điều kiện: xúc tác; to) II. Etilen 1. Điều chế: a. Từ rượu etylic: C2H5OH → C2H4 + H2O (điều kiện: H2SO4 đặc; 170oC) b. Từ axetilen C2H2 + H2 → C2H4 (điều kiện: bán dẫn; to) 2. Ứng dụng: - Điều chế rượu etylic, nhựa P.E, nhựa PVC, axit axetic, đicloetan - Kích thích quả mau chín. III. Axetilen 1. Điều chế: a. Trong phòng thí nghiệm từ canxi cacbua CaC2 + H2O → C2H2 + Ca(OH)2 b. Trong công nghiệp: nhiệt phân metan 2CH4 → C2H2 + 3H2 (điều kiện: 1500oC; làm lạnh nhanh) 2. Ứng dụng: - Điều chế axit axetic - Làm nhiên liệu trong công nghiệp, trong đèn xì - Sản xuất polime. IV. Benzen (giảm tải) Biên soạn: Nguyễn Thuận Phát
Tài liệu đính kèm:
- dieu_che_va_ung_dung_cua_cac_hidrocacbon.pdf