Giáo án Công nghệ Lớp 9 - Chương trình cả năm - Năm học 2017-2018
Tiết 2: HìNH CHIếU
I. mục tiêu
1. Kiến thức:
- HS hiểu đợc thế nào là hình chiếu.
- HS nhận biết đợc các hình chiếu của vật thể trên bản vẽ kỹ thuật.
2. Kĩ năng: - HS nhận biết đợc các hình chiếu của vật thể trên bản vẽ kĩ thuật
3. Thái độ: - Ham thích tìm hiểu môn vẽ kĩ thuật
II. Chuẩn bị:
GV:- Tranh vẽ trong SGK.
- Bìa cứng gấp thành 3 mặt phẳng chiếu, đèn pin.
HS:- Bao diêm, bao thuốc lá
III. Các hoạt động dạy – học
1. ổn định lớp. 1 phỳt
2. kiểm tra bài cũ: (6’)
?Vì sao nói bản vẽ kĩ thuật là ngôn ngữ dùng chung trong ngành KT?
?Vì sao phải học môn vẽ kĩ thật?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV-HS Nội dung
Hoat động 1 : Tìm hiểu khái niệm về hình chiếu (3’)
GV: Dẫn dắt cho HS hiểu thế nào là hình chiếu
HS: Nêu đ/ợc khái niệm hình chiếu
- Các vật khi đặt ngoài sáng thờng có gì ?
HS : Có bóng của nó.
- Ta có thể xem bóng của một vật là hình chiếu của nó. Các tia sáng là các tia chiếu, còn mặt đất hoặc mặt tờng chứa bóng là mặt phẳng chiếu.
- Con ngời đã mô phỏng hiện tợng trên để diễn tả hình dạng của vật thể bằng phép chiếu. 1. Khái niệm về hình chiếu :
Khi chiếu vật thể lên một mặt phẳng ta đợc một hình gọi là hình chiếu của vật thể.
Ngày soạn: 03/09/2017 Chương I: Bản vẽ các khối hình học Tiết 1: Vai trò của bản vẽ kĩ thuật trong sản xuất và đời sống I/ Mục tiêu 1. Kiến thức: Biết được vai trò của bản vẽ kĩ thuật đối với sản xuất và đời sống 2. Kĩ năng : Quan sát, nhận thức đúng đối với việc học tập môn vẽ kĩ thuật 3. Thái độ : Tạo niềm say mê học tập bộ môn II/ Chuẩn bị. 1. GV: Tranh vẽ hình 1.1;1.2;1.3 sgk 2. HS: Đọc kĩ nội dung bài học III/ Các hoạt động dạy – học 1. ổn định lớp. 1p 2. kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động của GV-HS Nội dung Hoạt động 1: Giới thiệu chương trình học (3’) Giáo viên giới thiệu chung về chương trình học: Gồm 3 phần: -Vẽ kĩ thuật - Cơ khí -Kĩ thuật điện +Giới thiệu sơ qua nội dung của các phần +Giới thiệu bài 1 Phần 1: Vẽ kĩ thuật Chương I Bản vẽ các khối hình học Bài 1: Vai trò của bản vẽ kĩ thuật trong sản xuất và đời sống Hoạt động2: Tìm hiểu vai trò của bản vẽ kĩ thuật trong SX và đời sống(21’) - Cho HS quan sát hình 1.1 SGK. - Hằng ngày, con người thường dùng các phương tiện gì để giao tiếp với nhau? - HS trả lời dựa trên các cảm nhận và kinh nghiệm của mình về hiện tượng à Hình vẽ là một phươngtiện quan trọng duứng trong giao tiếp. - Cho HS quan sát hình 1.2 và các mô hình sản phẩm GV chuẩn bị trước và đặt vấn đề : - Để sản phẩm được chế tạo đúng ý muốn của mình thì người thiết kế phải thể hiện sản phẩm của mình như thế nào? - Ngược lại, người công nhân muốn chế tạo các sản phẩm đúng kích thước và đúng yêu cầu phải dựa vào đâu? à Tầm quan trọng của bản vẽ kỹ thuật. Bản vẽ kỹ thuật là ngôn ngữ chung dùng trong kỹ thuật. - Cho HS quan sát hình 1.3 SGK và các tài liệu hướng dẫn sử dụng của các thiết bị dùng trong sinh hoạt. - Để sử dụng các thiết bị có hiệu quả và an toàn, ta cần phải làm gì? Vì sao? à Bản vẽ kỹ thuật là tài liệu cần thiết kèm theo sản phẩm dùng trongtrao đổi, sử dụng. 1. Bản vẽ kỹ thuật đối với sản xuất: Bản vẽ kỹ thuật là ngôn ngữ chung dùng trong kỹ thuật. *Muốn sản xuất ra 1 sản phẩm - xây dựng một công trình phải dựa vào bản vẽ kĩ thuật. -Từ bản vẽ kĩ thuật người công nhân hình dung rõ hìnhdạng,kếtcấu,kích thước của sản phẩm. 2. Bản vẽ kỹ thuật đối với đời sống: Bản vẽ kỹ thuật là tài liệu cần thiết kèm theo sản phẩm dùng trong trao đổi, sử dụng để người sử dụng sản phẩm có hiệu quả và an toàn. HĐ 3 : Tìm hiểu bản vẽ dùng trong các lĩnh vực kĩ thuật (15’) - Các lĩnh vực kỹ thuật trong sơ đồ trên có bản vẽ kỹ thuật không? Có phải chúng đều giống nhau hoàn toàn không? - HS quan sát hình 1.4 SGK. - Mỗi lĩnh vực KT đều có loại bản vẽ riêng của ngành mình. 3. Bản vẽ dùng trong cáclĩnh vực kỹ thuật -Mỗi lĩnh vực kỹ thuật đều có loại bản vẽ riêng của ngành mình. -Học vẽ kỹ thuật để ứng dụng vào sản xuất, đời sống và tạo điều kiện hoc tốt các môn khoa họckỹthuật khác. 4. Củng cố: 4 phút - Cho HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. - Cho HS đọc câu hỏi ở cuối bài và suy nghĩ trả lời. 5. Dặn dò: 1 phút - Về nhà chuẩn bị bài 2 cho tiết sau. IV. đánh giá, điều chỉnh tiết dạy ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ .................................................................................................................................................................... Ngày soạn: 05/9/2017 Tiết 2: HìNH CHIếU I. mục tiêu 1. Kiến thức: - HS hiểu được thế nào là hình chiếu. - HS nhận biết được các hình chiếu của vật thể trên bản vẽ kỹ thuật. 2. Kĩ năng: - HS nhận biết được các hình chiếu của vật thể trên bản vẽ kĩ thuật 3. Thái độ: - Ham thích tìm hiểu môn vẽ kĩ thuật II. Chuẩn bị: GV:- Tranh vẽ trong SGK. - Bìa cứng gấp thành 3 mặt phẳng chiếu, đèn pin. HS:- Bao diêm, bao thuốc lá III. Các hoạt động dạy – học 1. ổn định lớp. 1 phỳt 2. kiểm tra bài cũ: (6’) ?Vì sao nói bản vẽ kĩ thuật là ngôn ngữ dùng chung trong ngành KT? ?Vì sao phải học môn vẽ kĩ thật? 3. Bài mới: Hoạt động của GV-HS Nội dung Hoat động 1 : Tìm hiểu khái niệm về hình chiếu (3’) GV: Dẫn dắt cho HS hiểu thế nào là hình chiếu HS: Nêu đ/ược khái niệm hình chiếu - Các vật khi đặt ngoài sáng thường có gì ? HS : Có bóng của nó. - Ta có thể xem bóng của một vật là hình chiếu của nó. Các tia sáng là các tia chiếu, còn mặt đất hoặc mặt tường chứa bóng là mặt phẳng chiếu. - Con người đã mô phỏng hiện tượng trên để diễn tả hình dạng của vật thể bằng phép chiếu. 1. Khái niệm về hình chiếu : Khi chiếu vật thể lên một mặt phẳng ta được một hình gọi là hình chiếu của vật thể. Hoạt động 2 : Tìm hiểu các phép chiếu (13’) GV: Cho HS quan sát hĩnh vẽ từ đó yêu cầu HS nêu lên các phép chiếu HS: Liên hệ từ bài học và thực tế - Cho HS quan sát hình 2.2 SGK/8. Các hình trên có các đặc điểm gì khác nhau? HS: - Hình (a) : Các tia chiếu cùng đi qua 1 điểm. - Hình (b) : Các tia chiếu song song với nhau. - Hình (c) : Các tia chiếu song song với nhau và vuông góc với mặt phẳng chiếu. - GV giới thiệu 3 phép chiếu xuyên tâm, phép chiếu song song, phép chiếu vuông góc. - Vậy phép chiếu xuyên tâm thường thấy ở đâu? HS: Bóng được tạo do ánh sáng của bóng đèn tròn, ngọn nến - Bóng tạo ra dưới ánh sáng mặt trời là các hình chiếu song song hay xuyên tâm? Vì sao? HS: Song song vì mặt trời là nguồn sáng ở xa vô cùng và kích thước mặt trời lớn hơn kích thước trái đất rất nhiều. - Khi nào bóng tạo bởi ánh sáng mặt trời là hình chiếu vuông góc? HS: Lúc giữa trưa, khi đó các tia sáng đều vuông góc với mặt đất 2. Các phép chiếu : - Do đặc điểm của các tia chiếu khác nhau cho ta các phép chiếu khác nhau : + Phép chiếu xuyên tâm : Các tia chiếu đều đi qua 1 điểm (tâm chiếu). + Phép chiếu song song : Các tia chiếu song song với nhau. + Phép chiếu vuông góc : Các tia chiếu vuông góc với mặt phẳng chiếu. - Phép chiếu vuông góc dùng để vẽ các hình chiếu vuông góc. - Phép chiếu song song và phép chiếu xuyên tâm dùng để vẽ các hình biểu diễn 3 chiều bổ sung cho các hình chiếu vuông góc trên bản vẽ kỹ thuật. Hoạt động 3 :Tìm hiểu các hình chiếu vuông góc (10’) GV: Cho HS tìm hiểu về các hình chiếu vuông góc - Các mặt phẳng chiếu - Các hình chiếu - Cho HS quan sát hình 2.3 SGK/9. - Vị trí các mặt phẳng chiếu như thế nào đối với vật thể ? HS : ở phía sau, phía dưới và bên trái của vật. - Vị trí các mặt phẳng chiếu như thế nào đối với người quan sát ? HS : ở chính diện, bên dưới và bên phải người quan sát - GV giới thiệu vị trí các mặt phẳng chiếu và tên gọi của chúng. - Vật được đặt như thế nào đối với các mặt phẳng chiếu? HS : Các mặt của vật nên đặt song song với mặt phẳng chiếu. - GV dùng mô hình 3 mặt phẳng chiếu và đèn pin để biểu diễn cho HS thấy được 3 hình chiếu trên 3 mặt phẳng chiếu. 3. Các hình chiếu vuông góc : a. Các mặt phẳng chiếu : - Mặt chính diện gọi là mặt chiếu đứng. - Mặt nằm ngang gọi là mặt chiếu bằng. - Mặt cạnh bên phải gọi là mặt chiếu cạnh. b. Các hình chiếu : - Hình chiếu đứng có hướng chiếu từ trước tới. - Hình chiếu bằng có hướng chiếu từ trên xuống. - Hình chiếu cạnh có hướng chiếu từ trái sang. Hoạt động 4: Tìm hiểu vị trí các hình chiếu (7’) GV dùng mô hình 3 mặt phẳng mở tách các mặt chiếu HS thấy được vị trí các hình chiếu trên mặt phẳng. - Tại sao lại phải cần nhiều hình chiếu để biểu diễn vật ? HS: Vì nếu dùng một hình chiếu thì chưa thể biểu diễn được đầy đủ hình dạng của vật - Vậy trên bản vẽ, 3 hình chiếu được biểu diễn như thế nào? - GV dùng mô hình 3 mặt phẳng mở tách các mặt chiếu để HS thấy được vị trí các hình chiếu trên mặt phẳng. 4. Vị trí các hình chiếu : - Trên bản vẽ, hình chiếu bằng ở bên dưới hình chiếu đứng, hình chiếu cạnh ở bên trái hình chiếu đứng. - Trên bản vẽ có quy định : + Khôngvẽ các đường bao của các mặt phẳng chiếu. + Cạnh thấy của vật được vẽ bằng nét liền đậm. + Cạnh khuất của vật được vẽ bằng nét đứt. 1. Củng cố: 4 phút - Hệ thống lại phần ghi nhớ trong SGK/10,Làm bài tập trong SGK/10. 2. Dặn dò: 1 phút - Học thuộc bài và biết xác định vị trí 3 mặt phẳng chiếu, 3 hình chiếu. - Đọc trước bài 3 SGK và chuẩn bị bài 4 :Bản vẽ các khối đa diện IV. đánh giá, điều chỉnh tiết dạy ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ .................................................................................................................................................................... Ngày soạn: 13/9/2017 Tiết 3: thực hành: Hình chiếu vật thể I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết được sự liên quan giữa hướng chiếu và hình chiếu và cách bố trí các hình chiếu ở trên bản vẽ. 2. Kĩ năng: - Đọc được bản vẽ các hình chiếu của vật thể có dạng các khối đa diện. - Phát huy trí tưởng tượng không gian. 3. Thái độ : nghiêm túc, vui vẽ học bài II. Chuẩn bị : 1. Giáo viên: Chuẩn bị mô hình các vật thể, vật mẫu. 2. Học sinh: Chuẩn bị đồ dùng học tập, giấy A4, các dụng cụ vẽ III. Các hoạt động dạy – học 1. ổn định lớp. 1 phỳt 2. Kiểm tra bài cũ.: b) Bảng 4.4 : Vật thể Bản vẽ A B C 1 ´ 2 ´ 3 ´ GV có thể đặt các câu hỏi tương tự cho hình lăng trụ đều và hình chóp đều 3: Bài mới: Hoạt động 1 : Giới thiệu bài: - GV nêu rõ mục tiêu của bài. - Giới thiệu các dụng cụ, vật liệu cần cho bài I. Chuẩn bị: - Dụng cụ: Thước, êke, com pa - Vật liệu: Giấy A4, bút chì, tẩy - Giấy nháp, vở bài tập - Cho vật thể và hình chiếu chỉ rõ sự tương quan giữa hình chiếu và hướng chiếu; Hình chiếu và vật thể. - Điền nội dung vào bảng. Hoạt động 2 : Nội dung của bài: - Cho học sinh đọc nôi dung yêu cầu của bài 3 và bài 5/SGK Hướng chiếu Hình chiếu A B C 1 ´ 2 ´ 3 ´ II. Nội dung: 1. Bài 3: a. Bảng 3.1 b. Vị trí của 3 hình chiếu: Hoạt động 3 : Tiến hành: - Giáo viên hướng dẫn các bước tiến hành của bài 3 và bài 5. - Yêu cầu học sinh làm trên giấy A4. - Phần chữ và hình bố trí trên giấy cân đối. - Họ tên học sinh, lớp được ghi ở góc dưới, bên phải bản vẽ. - Lưu ý: Tiến hành làm 2 bước đó là vẽ mờ và tô đậm. - Giáo viên làm ví dụ cho HS một vật thể bất kỳ. - Các nhóm làm bài theo sự phân công: Mỗi nhóm một vật thể. - Yêu cầu cả lớp tiến hành làm và hoàn thiện bài thực hành trong giờ. Vật thể Bản vẽ A B C D 1 x 2 X 3 X 4 x 2. Bài 5: a.Bảng 5.1 b. Hình chiếu của vật thể D 4. Củng cố: Nhận xét và đánh giá bài thực hành: - GV nhận xét giờ làm bài tập thực hành:Sự chuẩn bị của học sinh, Thực hiện các bước, Thái độ học tập, Kết quả hoàn thành - GV hướng dẫn HS cách đánh giá dựa theo mục tiêu của bài - GV thu bài nhận xét và đánh giá kết quả. 5. Hướng dẫn về nhà: - Về nhà tiếp tục làm các vật thể còn lại vào vở bài tập - Đọc trước bài 6 Sgk tr 23 và khuyến khích HS làm mô hình các vật thể đã vẽ . IV. đánh giá, điều chỉnh tiết dạy ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ .................................................................................................................................................................... Ngày soạn: 15/9/2017 Tiết 4: bản vẽ các khối đa diện I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - HS nhận dạng được các khối đa diện thường gặp : Hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều. - HS đọc được bản vẽ vật thể có dạng hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều và hình chóp đều. 2. Kĩ năng: - Đọc bản vẽ các khối đa diện. 3. Thái độ: Yêu thích và có ý thức học tập bộ môn. II. Chuẩn bị: GV:- Tranh vẽ trong SGK. - Mô hình 3 mặt phẳng chiếu. - Mô hình các khối đa diện : Hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều HS:- Vật mẫu : Bao diêm, bao thuốc lá, bút chì 6 cạnh III. Các hoạt động dạy – học 1. ổn định lớp. 1, 2. Bài cũ(5’) : ?Nêu các phép chiếu và mặt phẳng chiếu mà em đã học. ?Nêu vị trí các hình chiếu trên bản vẽ kỹ thuật. 3. Bài mới : Hoạt động của GV-HS Nội dung HĐ 1 : Tìm hiểu khối đa diện (5’). - Khối đa diện là gi? - Thông qua khái niệm liên hệ thực tế lấy ví dụ minh hoạ - Quan sát hình 4.1 và cho biết các khối đó được bao bởi các hình gì ? - Vậy đặc điểm chung của chúng là gì? HS: - Hình a : gồm các hình chữ nhật. - Hình b : gồm các hình chữ nhật và hình tam giác. - Hình c : Gồm hình vuông và các hình tam giác. - Được bao bởi các hình đa giác. - Hãy cho VD về các hình đa diện mà ta thường gặp trong thực tế. HS: - Hộp thuốc, bao diêm, kim tự tháp, tháp chuông nhà thờ, bút chì 6 cạnh 1. Khối đa diện : Khối đa diện được bao bởi các hình đa giác phẳng. HĐ 2 : Tìm hiểu hình hộp chữ nhật (10’) - Thế nào là hình hộp chữ nhật - Hình chiếu của hình hộp chữ nhật - Liên hệ lấy VD về hình hộp chữ nhật mà ta thường gặp? - Quan sát hình 4.2 và cho biết hình hộp chữ nhật được bao bởi các hình gì? HS: Được bao bởi 6 hình chữ nhật. - Các cạnh và các mặt của hình hộp chữ nhật có đặc điểm gì? HS: Các cạnh, các mặt song song và vuông góc với nhau. - Hãy cho VD về hình hộp chữ nhật mà ta thường gặp? HS: Hộp phấn, hộp bút, bục giảng - GV đưa mô hình hình hộp chữ nhật và mô hình 3 mặt phẳng chiếu giới thiệu HS về 3 kích thước của hình hộp chữ nhật. HS: quan sát - Khi ta đặt hình hộp chữ nhật có các mặt song song với các mặt phẳng chiếu thì trên các mặt phẳng chiếu sẽ cho ta các hình chiếu tương ứng có dạng là hình gì? HS: - 3 hình chữ nhật. - Trên mỗi hình chiếu tương ứng, sẽ cho ta biết được các kích thước nào của hình hộp? HS: trả lời và điền vào bảng 4.1 2. Hình hộp chữ nhật : a. Thế nào là hình hộp chữ nhật? - Hình hộp chữ nhật được bao bởi 6 hình chữ nhật. b. Hình chiếu của hình hộp chữ nhật HĐ 3 : Tìm hiểu hình lăng tru đều (10’) - Tìm hiểu khái niệm hình lăng trụ, Từ khái niệm biết được hình chiếu - Quan sát hình 4.4 và cho biết hình lăng trụ đều được bao bởi các hình gì? HS: Được bao bởi 2 đáy là 2 tam giác bằng nhau, các mặt bên là các hình chữ nhật. - Hãy cho VD về hình lăng trụ đều mà ta thường gặp? HS: Bút chì lục giác, đai ốc, trụ đá hình vuông - GV đưa mô hình hình lăng trụ đều và mô hình 3 mặt phẳng chiếu giới thiệu HS về 3 kích thước của hình lăng trụ đều. HS: quan sát - Khi ta chiếu hình lăng trụ đều lên các mặt phẳng chiếu sẽ cho ta các hình chiếu tương ứng có dạng là hình gì? HS: 2 hình chữ nhật và 1 hình đa giác đều. - Trên mỗi hình chiếu tương ứng, sẽ cho ta biết được các kích thước nào của hình lăng trụ đều? HS: trả lời và điền vào bảng 4.2 3. Hình lăng trụ đều : a. Thế nào là hình lăng trụ đều ? - Hình lăng trụ đều được bao bởi hai mặt đáy là 2 hình đa giác đều bằng nhau và các mặt bên là các hình chữ nhật bằng nhau. b. Hình chiếu của hình lăng trụ đều HĐ 4 : Tìm hiểu hình chóp đều (10’) - Thế nào là hình chóp đều ? - Hình chiếu của hình chóp đều là gì? - GV sử dụng các phương pháp tương tự như phần trên để giới thiệu hình chóp đều. 4. Hình chóp đều : a. - Hình chóp đều được bao bởi hai mặt đáy là 1 hình đa giác đều và các mặt bên là các hình tam giác cân bằng nhau có chung đỉnh b. Hình chiếu của hình chóp đều 4. Củng cố: 4 phút Gọi HS đọc phần ghi nhớ trong SGK/18, Làm bài tập trong SGK/19. 5. Dặn dò: 1 phút - Học thuộc bài và biết xác định hình dạng các hình đa diện đã học. -Đọc trước bài 5 SGK và chuẩn bị dụng cụ vẽ (bút chì, thước thẳng, eke, compa, gôm, giấy vẽ) để làm bài thực hành. IV. đánh giá, điều chỉnh tiết dạy ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Ngày soạn: 20/9/2017 tiết 5: thực hành: đọc bản vẽ các khối đa diện I/mục tiêu 1.Kiến thức: - HS hiểu được sự liên quan giữa hướng chiếu và hình chiếu. - HS đọc được bản vẽ các hình chiếu của vật thể có dạng khối đa diện. 2.Kĩ năng: - HS biết được cách bố trí các hình chiếu trên bản vẽ kỹ thuật. - HS phát huy trí tưởng tượng không gian 3.Thái độ: -Cẩn thận, tỷ mỷ, phân tích từng chi tiết II/ Chuẩn bị: GV:- Tranh vẽ trong SGK. - Mô hình cái nêm như SGK. - Mô hình các vật thể A, B, C, D (hình 52 SGK/21). HS:- Bút chì, thước thẳng, eke, compa, gôm, giấy vẽ. III/ Các hoạt động dạy – học 1. ổn định lớp. 1 phỳt 2. Bài cũ (5’): ?Nêu đặc điểm các phép chiếu mà em đã học. ?Nêu vị trí các hình chiếu trên bản vẽ kỹ thuật. 3. Thực hành HĐ1 (3’) :Tìm hiểu yêu cầu – nội dung của bài thực hành 1 - Cho HS đọc phần II và III trong SGK/13 để nắm bắt nội dung và yêu cầu thực hành HĐ2 (4’): GV hướng dẫn trả lời các câu hỏi trong SGK. - Cho HS quan sát hình 3.1a SGK/13. Xác định các hướng chiếu A, B, C ? - Tương ứng với 3 hướng chiếu trên sẽ cho ta các hình chiếu tương ứng nào? - Từ hình 3.1a, hãy xác định các hình chiếu đứng, hình chiếu cạnh, hình chiếu bằng của nó trong hình 3.1b? - Vậy hãy điền dấu X vào ô tương ứng trong bảng 3.1 cho trong SGK/14 ? - Vậy trên bản vẽ, vị trí của 3 hình chiếu phải xếp lại như thế nào mới đúng ? - A : Chiếu từ trước tới. Hướng chiếu Hình chiếu A B C 1 X 2 X 3 X - B : Chiếu từ trên xuống. - C : Chiếu từ trái sang. - Hướng chiếu A à hình chiếu đứng. - Hướng chiếu B à hình chiếu bằng. - Hướng chiếu C à hình chiếu cạnh. - Hình 1 : Hình chiếu bằng. - Hình 2 : Hình chiếu cạnh. - Hình 3 : Hình chiếu đứng. - Hình số 1 ở bên dưới hình số 3, hình số 2 ở bên trái hình số 3. HĐ 3 (10’): Tổ chức thực hành. - GV hướng dẫn cách trình bày bài làm trên giấy vẽ A4. - HS trình bày bài làm của mình vào giấy. HĐ4 (3’) : Tìm hiểu yêu cầu – nội dung của bài thực hành 2 - Cho HS đọc phần II và III trong SGK/20–21 để nắm bắt nội dung và yêu cầu thực hành. HĐ 5 (5’): GV hướng dẫn trả lời các câu hỏi trong SGK. - Cho HS quan sát hình 5.1 và 5.2 SGK/21. Dựa vào hình dạng của các hình A, B, C, D và các hình chiếu a, b, c, d để xác định các cặp vật thể - hình chiếu tương ứng. - Các hình chiếu trong hình 5.1 là các hình chiếu gì? - Tương ứng với mỗi vật thể trên sẽ cho ta các hình chiếu tương ứng nào? - Vậy hãy điền dấu X vào ô tương ứng trong bảng 3.1 cho trog SGK/14 ? - Hình chiếu đứng và hình chiếu bằng. Vật thể Bản vẽ A B C D 1 X 2 X 3 X 4 X HĐ 6 (10’): Tổ chức thực hành. - GV hướng dẫn cách trình bày bài làm trên giấy vẽ A4. . - HS trình bày bài làm của mình vào giấy. 4. Củng cố: 3 phút GV nhận xét giờ thực hành,Hướng dẫn HS tự đánh giá bài làm của mình dựa vào mục tiêu của bài học, GV thu bài làm của HS. 5. Dặn dò: 1 phút Đọc trước bài 6 SGK. IV. đánh giá, điều chỉnh tiết dạy ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ .................................................................................................................................................................... Ngày soạn: 24/9/2017 Tiết 6: bản vẽ các khối tròn XOAY I/mục tiêu 1.Kiến thức: - HS nhận dạng được các khối tròn xoay thường gặp : Hình trụ, hình nón, hình cầu. - HS đọc được bản vẽ vật thể có dạng hình trụ, hình nón, hình cầu. 2.Kĩ năng: - Đọc bản vẽ các khối tròn xoay, so sánh với bản vẽ các khối đa diện 3.Thái độ:- Có hứng thú học tập bộ môn. II/ Chuẩn bị: GV:- Tranh vẽ trong SGK. - Mô hình 3 mặt phẳng chiếu. - Mô hình các khối tròn xoay : Hình trụ, hình nón, hình cầu HS:- Vật mẫu : ống nước nhựa, cái nón, quả bóng III/ Các hoạt động dạy – học 1. ổn định lớp. 1phỳt 2. Bài cũ (5’) : ?Nêu các phép chiếu và mặt phẳng chiếu mà em đã học. 3. Bài mới: Hoạt động của GV-HS Nội dung HĐ 1(7’) : Tìm hiểu khối tròn xoay - Quan sát hình 6.1 và cho biết sản phẩm được hình thành như thế nào? - Do sự xoay của bàn xoay cộng với tác động của bàn tay. - Quan sát hình 6.2 và cho biết các vật thể đó có đặc điểm gì chung? - Đều có dạng tròn. - Các vật thể trong hình 6.2 có hình dạng gì? - Hình trụ tròn, hình nón, hình cầu. - Thử dự đoán xem các hình đó được tạo ra như thế nào? -Khi cho một hình quay quanh một trục. - Hãy cho VD về các khối tròn xoay mà ta thường gặp trong thực tế - Cái nón, lon sữa, quả địa cầu 1. Khối tròn xoay : Khối tròn xoay được tạo thành khi quay một hình phẳng quanh một đường cố định (trục quay) của hình. 2. Hình chiếu của hình trụ, hình nón, hình cầu : a. Hình trụ : Hình chiếu Hình dạng Kích thước Đứng Hình chữ nhật d; h Bằng Hình tròn D Cạnh Hình chữ nhật d; h d : đường kính đáy. h : chiều cao hình trụ. b. Hình nón : Hình chiếu Hình dạng Kích thước Đứng Tam giác cân d; h Bằng Hình tròn D Cạnh Tam giác cân d; h d : đường kính đáy. h : chiều cao hình nón. c. Hình cầu : Hình chiếu Hình dạng Kích thước Đứng Hình tròn D Bằng Hình tròn D Cạnh Hình tròn D d : đường kính. Chú ý : Thường dùng hai hình chiếu để biểu diễn khối tròn xoay, một hình chiếu thể hiện mặt bên và chiều cao, một hình chiếu thể hiện hình dạng và đường kính mặt đáy. HĐ 2 (18’) : Tìm hiểu hình chiếu của hình trụ, hình nón, hình cầu. a. Hình trụ - Quan sát hình 6.3 và cho biết hình trụ gồm các kích thước nào? - Đường kính đáy và chiều cao. - GV cho HS quan sát mô hình 3 mặt phẳng chiếu và vật mẫu hình trụ (có đáy song song với mặt chiếu bằng) và yêu cầu HS xác định các hình chiếu đứng, hình chiếu bằng, hình chiếu cạnh. - Hình chiếu đứng và hình chiếu cạnh là hình chữ nhật, hình chiếu bằng là hình tròn. b. Hình nón : - Quan sát hình 6.3 và cho biết hình nón gồm các kích thước nào? - Đường kính đáy và chiều cao. - GV cho HS quan sát mô hình 3 mặt phẳng chiếu và vật mẫu hình nón (có đáy song song với mặt chiếu bằng) và yêu cầu HS xác định các hình chiếu đứng, hình chiếu bằng, hình chiếu cạnh. - Hình chiếu đứng và hình chiếu cạnh là hình tam giác cân, hình chiếu bằng là hình tròn. - Các hình chiếu đó thể hiện được kích thước nào của vật thể? Hãy điền kết quả vào bảng 6.2 c. Hình cầu : - Quan sát hình 6.3 và cho biết hình cầu gồm các kích thước nào? - Đường kính. - GV cho HS quan sát mô hình 3 mặt phẳng chiếu và vật mẫu hình cầu và yêu cầu HS xác định các hình chiếu đứng, HĐ 3 (7’): Tổng kết. - Để biểu diễn các khối tròn xoay, ta cần có các kích thước nào? - Chiều cao và đường kính đáy. - Xem các bảng 6.1; 6.2; 6.3 có điều gì đặcbiệt? - Vậy theo em, để việc biểu diễn các khối tròn xoay đơn giản hơn nhưng cũng không mất tính chính xác, ta cần những hình chiếu nào? - Các hình chiếu đứng, hình chiếu cạnh giốngnhau và có kích thước bằng nhau. - dùng 2 hình chiếu : hình chiếu đứng và hình chiếu bằng. 4. Củng cố: 5 phút - Gọi HS đọc phần ghi nhớ trong SGK/25 - Cho các VD về các khối tròn xoay thường gặp trong thực tế? 5. Dặn dò: 2 phút - Học thuộc bài và biết xác định hình dạng - kích thước các khối tròn xoay đã học. - Đọc trước bài 7 SGK và chuẩn bị dụng cụ vẽ (bút chì, thước thẳng, eke, compa, gôm, giấy vẽ) để làm bài thực hành. IV. đánh giá, điều chỉnh tiết dạy ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ .................................................................................................................................................................... Ngày soạn: 25/9/2017 Tiết 7: thực hành: đọc bản vẽ các khối tròn xoay I/mục tiêu 1.Kiến thức: - HS đọc được bản vẽ các hình chiếu của vật thể có dạng khối tròn xoay. 2.Kĩ năng: - HS phát huy trí tưởng tượng không gian. 3.Thái độ:- Có hứng thú học tập bộ môn II/ Chuẩn bị: GV:- Tranh vẽ trong SGK. HS:- Bút chì, thước thẳng, eke, compa, gôm, giấy vẽ. - Mô hình các vật thể A, B, C, D (hình 52 SGK/21). III/ Các hoạt động dạy – học 1. ổn định tổ chức lớp 2. Bài cũ(6’) : Nêu đặc điểm các khối tròn xoay mà em đã học ? Trên bản vẽ kỹ thuật, các khối tròn xoay thường được thể hiện bởi mấy hình chiếu? Vì sao ? 3.Thực hành HĐ 1(5’) : Tìm hiểu yêu cầu – nội dung của bài thực hành. GV: - Cho HS đọc phần II và III trong SGK/27-28 để nắm bắt nội dung và yêu cầu thực hành. HS: - Đọc và nắm bắt thông tin. HĐ 2 (10’): GV hướng dẫn trả lời các câu hỏi trong SGK. a. Nhận biết hình chiếu tương ứng của vật thể : GV: - Cho HS quan sát hình 7.1 và 7.2 SGK/27-28. Dựa vào hình dạng của các hình A, B, C, D và các hình chiếu 1, 2, 3, 4 để xác định các cặp vật thể - hình chiếu tương ứng. HS: quan sát hình 7.1 và 7.2 SGK/27-28. Dựa vào hình dạng của các hình A, B, C, D và các hình chiếu 1, 2, 3, 4 để xác định các cặp vật thể - hình chiếu tương ứng. GV: - Các hình chiếu trong hình 7.1 là các hình chiếu gì? - Tương ứng với mỗi vật thể trên sẽ cho ta các hình chiếu tương ứng nào? HS: - Hình chiếu đứng và hình chiếu bằng. GV: - Vậy hãy điền dấu X vào ô tương ứng trong bảng 7.1 cho trong SGK/28 ? b. Phân tích hình dạng của vật thể - Hãy xem các vật thể trong hình 7.2 được cấu tạo từ những khối hình học nào? Vật thể Bản vẽ A B C D 1 X 2 x 3 x 4 X - Vậy hãy đánh dấu x vào ô tương ứng trong bảng 7.2 ? (Chú ý là mỗi vật thể có thể đánh nhiều hơn một dấu x tùy thuộc vào hình dạng của nó) Vật thể Khối hình học A B C D Hình trụ x x Hình nón cụt X x Hình hộp x X X x Hình chỏm cầu X HĐ 3 (5’): Tổ chức thực hành. - GV hướng dẫn cách trình bày bài làm trên giấy vẽ A4 gồm 2 bảng 7.1 vầ 7.2 ở bên phải giấy A4 (phía trên khung tên) và chọn 1 hình bất kỳ trong 4 hình chiếu ở hình 7.1 để vẽ vào giấy làm bài. HĐ 4 (12’): HS tiến hành thực hành. - GV có thể hướng dẫn HS về cách vẽ, cách sử dụng dụng cụ để vẽ. - HS trình bày bài làm của mình vào giấy. 4. Củng cố: 5 phút - GV nhận xét giờ thực hành. - Hướng dẫn HS tự đánh giá bài làm của mình dựa vào mục tiêu của bài học. - GV thu bài làm của HS. 5. Dặn dò: 1 phút - Đọc trước bài 8 SGK. IV. đánh giá, điều chỉnh tiết dạy ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ .................................................................................................................................................................... Ngày soạn : 26/9/2017 Tiết 8: KHáI NIệM Về HìNH CắT I/mục tiêu 1. Kiến thức: - HS biết được một số khái niệm về bản vẽ kỹ thuật. - Từ quan sát mô hình và hình vẽ của ống lót, hiểu được hình cắt được vẽ như thế nào và hình cắt dùng để làm gì ? Biết được khái niệm và công dụng của hình cắt. - HS biết được nội dung của bản vẽ chi tiết. - HS biết cách đọc bản vẽ chi tiết đơn giản. 2. Kĩ năng: - Quan sát,phân tích,tổng hợp kiến thức - Rèn luyện kĩ năng đọc bản vẽ kĩ thuật nói chung và bản vẽ chi tiết nói riêng 3. Thái độ: - Cẩn thận - Có hứng thú học tập bộ môn II/ Chuẩn bị: GV:- Tranh vẽ trong SGK, - Sơ đồ hình 9.2 SGK. HS:- Vật mẫu : Quả cam và mô hình ống lót (hoặc hình trụ rỗng) được cắt làm hai, miếng nhựa trong dùng làm mặt phẳng cắt. - Vật mẫu : ống lót hoặc mô hình. III/ Các hoạt động dạy – học 1. ổn định lớp. 1 phỳt 2. kiểm tra bài cũ: lồng ghộp khi giảng bài 3. Bài mới: Hoạt động của GVvà HS Nội dung HĐ 1 : Tìm hiểu khái niệm chung (14’) GV: Để trình bày ý tưởng thiết kế của mình, các nhà thiết kế phải trình bày ý tưởng của mình bằng cách nào? HS: Trình bày ý tưởng của mình trên bản vẽ. GV: Vậy các nhà thiết kế và chế tạo dùng phương tiện gì để liên lạc, trao đổi thông tin trong lĩnh vực kỹ thuật? HS: - Họ dùng bản vẽ kỹ thuật để trao đổi thông tin với nhau. GV: Trong sản xuất có nhiều lĩnh vực kỹ thuật khác nhau. Hãy nêu lên vài lĩnh vực kỹ thuật mà em biết? (SGK/7) HS: Cơ khí, kiến trúc, xây dựng, điện lực - Mỗi lĩnh vực có một loại bản vẽ riêng vì đặc thù riêng của mỗi ngành. 1. Khái niệm về bản vẽ kỹ thuật : Bản vẽ kỹ thuật (bản vẽ) trình bày các thông tin kỹ thuật dưới dạng các hình vẽ và các ký hiệu theo các quy tắc thống nhất và thường vẽ theo tỉ lệ. Hai loại bản vẽ kỹ thuật thuộc hai lĩnh vực quan trọng là : - Bản vẽ cơ khí : Gồm các bản vẽ liên quan đến thiết kế, chế tạo, lắp ráp, sử dụng các máy và thiết bị. - Bản vẽ xây dựng : Gồm các bản vẽ liên quan đến thiết kế, thi công, sử dụng các công trình kiến trúc và xây dựng. HĐ 2 : Tìm hiểu khái niệm hình cắt (18’) GV: Nếu ta chỉ quan sát quả cam ở bên ngoài có cho ta biết được bản chất và cấu tạo bên trong của quả cam không? HS: Quan sát từ bên ngoài không thể cho biết cấu tạo bên trong của quả cam. GV: Trong bộ môn sinh học, để nghiên cứu các bộ phận bên trong của hoa, quaỷ, cá , chúng ta thường làm gì? HS: Thường tiến hành giải phẩu để nghiên cứu cấu tạo bên trong. GV: Đối với các vật thể phức tạp, có nhiều chi tiết nằm khuất bên trong thì 3 hình chiếu mà ta đã học có thể diễn tả được hết cấu tạo của vật không? - Để thể hiện được các chi tiết bị khuất bên trong của vật, ta dùng phương pháp cắt. - GV trình bày phương pháp cắt thông qua vật mẫu. - Hình cắt được vẽ như thế nào? - Tại sao phải dùng hình cắt ? HS: 3 hình chiếu đã học không thể hiện được đầy đủ các chi tiết bị khuất của vật. - Được vẽ phần vật thể ở phía sau mặt phẳng cắt. - Dùng hình cắt để
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_cong_nghe_lop_9_chuong_trinh_ca_nam_nam_hoc_2017_201.doc