Giáo án Đại số 9 - Chương trình cả năm - Năm học 2020-2021

Giáo án Đại số 9 - Chương trình cả năm - Năm học 2020-2021

Tiết 4:LIÊN HỆ GIỮA PHÉP NHÂN VÀ PHÉP KHAI PHƯƠNG

I. Mục tiêu:

Qua bài này giúp HS:

1. Kiến thức

- Phát biểu được nội dung và cách chứng minh định lý về liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương.

- Phát hiện được liên hệ giữa phép khai phương với quan hệ thứ tự và dùng liên hệ này để so sánh các số.

2. Kỹ năng

- Dùng được các quy tắc khai phương một tích và nhân các căn bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức.

3. Thái độ

- Nghiêm túc và hứng thú học tập, tư duy logic.

4. Định hướng năng lực, phẩm chất

- Giúp học sinh phát huy năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực tự học.

Phẩm chất: Tự tin, tự chủ

II. Chuẩn bị:

- Gv : Phấn mầu, bảng phụ, thước thẳng.

- Hs: Đồ dùng học tập, đọc trước bài.

III. Tiến trình dạy học:

1. Ổn định :(1 phút)

2. Bài học

 

doc 289 trang maihoap55 4920
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số 9 - Chương trình cả năm - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 16/8/2018
Ngày dạy : ....
Chương I: CĂN BẬC HAI. CĂN BẬC BA
Tiết 1:CĂN BẬC HAI
I. Mục tiêu:
Qua bài này giúp HS:
Kiến thức
- Phát biểu được định nghĩa và biết ký hiệu về căn bậc hai số học của số không âm.
- Phát hiện được liên hệ giữa phép khai phương với quan hệ thứ tự và dùng liên hệ này để so sánh các số.
- Xác định được các căn bậc hai của các số không âm.
Kỹ năng
- Tính được căn bậc hai của một số không âm, tìm số không âm biết căn bậc hai của nó.
- Giải quyết được các bài toán về so sánh căn bậc hai, so sánh 2 số biết căn bậc hai của nó.
Thái độ
- Nghiêm túc và hứng thú học tập
4. Định hướng năng lực, phẩm chất.
- Giúp học sinh phát huy năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực tự học.
- Phẩm chất: Tự tin, tự chủ
II. Chuẩn bị:
- Gv : Giáo án, sách, phấn mầu, bảng nhóm. 
- Hs: Đồ dùng học tập, đọc trước bài.
III. Phương tiện và đồ dùng dạy học
Thước, bút dạ, bảng phụ, bảng nhóm.
IV. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định :(1 phút) 
2.Kiểm tra bài cũ : Gv kiểm tra đồ dùng, sách vở của học sinh
3.Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
A - Hoạt động khởi động – 3 phút
GV giới thiệu sơ lược nội dung chương trình môn toán 9 và một số yêu cầu về sách vở, dụng cụ học tập, 
 GV giới thiệu sơ lược nội dung chương I môn đại số 
 Hôm nay ta nghiên cứu bài học đầu tiên của chương.
B - Hoạt động hình thành kiến thức
 *Mục tiêu: Hs nắm được căn bậc hai và căn bậc hai số học của một số không âm
 *Nhiệm vụ học tập của hs: làm các bài tập 
- GV nhắc lại các kiến thức về căn bậc hai đã học ở lớp 7
- Cho HS làm ?1
 GV lưu ý hai cách trả lời:
Cách 1: Chỉ dùng định nghĩa căn bậc hai.
Cách 2: Có dùng cả nhận xét về căn bậc hai. 
Ví dụ: 3 là căn bậc hai của 9 vì 32 = 9. Mỗi số dương có 2 căn bậc hai là hai số đối nhau, nên –3 cũng là căn bậc hai của 9.
GV: Từ lời giải ?1 GV dẫn dắt đến định nghĩa như sau:
3 là căn bậc hai số học của 9; là căn bậc hai số học của 2; là căn bậc hai số học của a
* Số 0 cũng được gọi là căn bậc hai số học của 0
- GV: Nêu ví dụ 1 như SGK. Yêu cầu HS tự nêu ví dụ?
- GV: Giới thiệu chú ý ở SGK và cho HS làm ?2
- GV: Giới thiệu thuật ngữ phép khai phương, lưu ý về quan hệ giữa khái niệm căn bậc hai đã học ở lớp 7 với khái niệm căn bậc hai số học vừa giới thiệu. 
* GV: Yêu cầu HS làm ?3 để củng cố về quan hệ trên.
- GV: Nhận xét việc hoạt động nhóm của HS.
HS: Theo dõi phần căn bậc hai của một số a không âm trên bảng phụ đã học ở lớp 7.
HS: Làm ?1 SGK.
HS: Lấy được ví dụ.
HS: Thực hiện ?2.
HS: Làm ?3 theo nhóm.
HS: Cử đại diện nhóm trình bày, các em khác theo dõi và nêu nhận xét.
1. Căn bậc hai:
a) Định nghĩa: 
Với a > 0, số được gọi là căn bậc hai số học của a. Số 0 được gọi là căn bậc hai số học của 0.
b) Ví dụ
Căn bậc hai số học của 36 là ( = 6)
Căn bậc hai số học của 3 
là 
c) Chú ý: 
GV nhắc lại kết quả đã biết từ lớp 7 “Với các số a, b không âm, nếu thì ”, rồi yêu cầu HS lấy ví dụ minh họa
GV giới thiệu khẳng định ở SGK và nêu định lý tổng hợp cả hai kết quả trên.
Đối với lớp khá gv yêu cầu hs chứng minh định lý
Định lý trên được ứng dụng để ta đi so sánh các số và giới thiệu ví dụ 2
Cho HS làm ?4
Ngoài ra định lý trên còn được dùng để giải các bài toán tìm x, GV giới thiệu ví dụ 3
- Làm ?5
GV gọi HS dưới lớp nhận xét bài làm của bạn.
Qua bài làm GV nhận xét về cách trình bày, về những lỗi mà HS hay mắc phải để lưu ý cho HS 
HS: Lấy được ví dụ.
HS: Ghi định lí .
HS: Thực hiện ?4 để củng cố KT nêu ở ví dụ 2.
HS: Làm ?5 để củng cố KT nêu trong ví dụ 3.
2. So sánh các căn bậc hai số học.
* Định lí:
Với hai số a và b không âm, ta có: 
a < b <
?4/Tr6: 
 a/ ; 16 > 15
nên. Vậy 4>
 b/ ; 11 > 9 
nên .Vậy > 3
Ví dụ 3 : Xem SGK/6
?5/Tr6
 a/ 1= nên có nghĩa là . Vì x0 nên . Vậy x > 1
 b/ 3= nên có nghĩa là . Vì x0 nên . 
Vậy 0 x < 9
C- Hoạt động luyện tập
*Mục tiêu: củng cố định nghĩa căn bậc hai, CBHSH của số không âm và luyện tập về so sánh các CBH
*Giao nhiệm vụ: Làm các bài tập 1;2 (SGK)
*Cách thức tiến hành hoạt động: 
+ Giao nhiệm vụ: -Bài tập 1: Hoạt động cá nhân
 -Bài tập 2: Hoạt động cặp đôi
*Thực hiện nhiệm vụ:
Bài 1:
Do đó: CBH của 121 làCBH của 144 làCBH của 169 là
CBH của 225 là; CBH của 256 làCBH của 324 làCBH của 361 là
CBH của 400 là
Bài 2: So sánh : 
Ta có:.Vì : nên : 
Ta có:.Vì : nên 
Ta có:.Vì: nên 
+Các nhóm và cá nhân báo cáo kết quả
* Đánh giá hoạt động của Hs:
-Gv yêu cầu hs nhận xét lẫn nhau
-Gv nhận xét hđ và kết quả bài tập
D - Hoạt động vận dụng – 8 phút
*Mục tiêu: -Hs biết vận dụng định nghĩa CBH,CBHSH vào các bài tập tính toán
 -Hs biết vận dụng kiến thức về so sánh CBH vào các bài tập so sánh các biểu thức khó hơn
*Giao nhiệm vụ: Làm các bài tập sau:
Bài 1: Tính: 
Bài 2: So sánh: và 7
 và 
*Cách thức tiến hành hoạt động:
+Giao nhiệm vụ: Hoạt động nhóm
+Thực hiện nhiệm vụ
+Các nhóm báo cáo kết quả:
Bài 1: 
Bài 2:
+Gv yêu cầu các nhóm nhận xét lẫn nhau ;Gv chốt lại
E - Hoạt động hướng dẫn về nhà – 2 phút
+Quatiết học các em đã hiểu thế nào là căn bậc hai số học của một số không âm.
+ Biết cách so sánh hai căn bậc hai số học .
+Về nhà làm tiếp các bài tập còn lại trong SGK
+ GV hướng dẫn HS BT5: Tính diện tích hình vuông từ đó tìm cạnh của hình vuông.
Ngày soạn : 16/8/2018
Ngày dạy : ....
Tiết 2:CĂN THỨC BẬC HAI VÀ HẰNG ĐẲNG THỨC 
I. Mục tiêu:
Qua bài này giúp HS:
Kiến thức
- Tìm được điều kiện xác định (hay điều kiện có nghĩa) và có kĩ năng thực hiện điều đó khi biểu thức A không phức tạp.
- Chứng minh được định lí và vận dụng hằng đẳng thức để rút gọn biểu thức
Kỹ năng
Tính được giá trị của hằng đẳng thức khi biểu thức A là số, rút gọn được biểu thức chứa hằng đẳng thức đã học.
Giải quyết được các bài toán về rút gọn, tính giá trị biểu thức, tìm x.
Bồi dưỡng tính cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác trong sử dụng kí hiệu và công thức Toán học
Thái độ
- Nghiêm túc và hứng thú học tập
4. Định hướng năng lực, phẩm chất
- Giúp học sinh phát huy năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực tự học.
Phẩm chất: Tự tin, tự chủ
II. Chuẩn bị:
- Gv : Phấn mầu, bảng phụ. 
- Hs: Đồ dùng học tập, đọc trước bài.
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định :(1 phút) 
1. Kiểm tra bài cũ: (2p) ? Nêu khái niệm giá trị tuyệt đối của một số	
	HS đứng tại chỗ trả lời:
 Giá trị tuyệt đối của một số là khoảng cách từ điểm đó đến điểm 0 trên trục số	
 GV nhận xét câu trả lời và sửa sai (nếu có)
2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
A - Hoạt động khởi động (1p)
Ở bài học trước ta đã biết CBH và CBHSH của 1 số không âm. Nếu dưới dấu căn là một biểu thức đại số thì được gọi là căn thức bậc hai.Vậy khi nào thì một căn thức bậc hai được xác định? Chúng ta nghiên cứu bài học hôm nay
B. Hoạt động hình thành kiến thức
Căn thức bậc hai ( 10 phút)
Mục tiêu: - HS nhận biết được căn thức bậc hai theo ví dụ trực quan trong sách gk. HS phát biểu được tổng quát khái niệm.
Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, vấn đáp, trực quan
*Giao nhiệm vụ: Làm ?1;?2
*Cách thức tiến hành hđ:
-Hs hoạt động cá nhân, hđ cặp đôi
GV yêu cầu hs qs H2 sgk và trả lời ?1 trong SGK/8
 Qua đó GV giới thiệu thuật ngữ căn thức bậc hai, biểu thức lấy căn. Từ ví dụ trên GV đưa ra phát biểu tổng quát.
 Theo định nghĩa về căn bậc hai thì xác định 
( hay có nghĩa ) khi nào?
- Cho HS làm ?2 để củng cố cách tìm điều kiện xác định.
Qua đó GV chú ý cho HS những sai lầm thường mắc
HS làm ?1/trang 8 vào vở của mình, một HS đứng tại chỗ trình bày bài làm của mình
Nhắc lại thuật ngữ trên
xác định khi A lấy giá trị không âm
 xác định khi 3x0, tức là x0
HS làm ?2 tương tự như ví dụ 1.
Một HS lên bảng trình bày.
1. Căn thức bậc hai
?1/ trang 8
 Áp dụng định lý Pitago vào tam giác vuông ABC ta có: 
Hay 
 = 52–x2 = 25-x2
Suy ra: AB =
Tổng quát: SGK/8
 xác định Û A0
Ví dụ 1: Xem SGK/8
?2/8: xác định khi 
 5–2x0 tức là x2,5. Vậy khi x2,5 thì xác định.
Hằng đẳng thức ( 15 phút)
Mục tiêu: - HS chứng minh định lí, áp dụng được định lí để tính, rút gọn biểu thức chứa số, biểu thức chứa biến.
Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, vấn đáp, trực quan
Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài ?3, yêu cầu HS đọc đề bài
 Cho HS hoạt động tại chỗ làm ?3
 Quan sát kết quả trong bảng và nhận xét quan hệ và a hoặc –a ?
 GV giới thiệu định lý và hướng dẫn chứng minh.
? Khi nào xảy ra trường hợp “Bình phương một số, rồi khai phương kết quả đó thì lại được số ban đầu”?
 GV cho hs đọc ví dụ 2; ví dụ 3
GV nêu ý nghĩa: Không cần tính căn bậc hai mà vẫn tìm được giá trị của căn bậc hai nhờ biến đổi về biểu thức không chứa căn bậc hai.
Cho HS nhẩm kết quả bài tập 7
Qua đó GV giới thiệu chú ý trong SGK 
GV giới thiệu ví dụ 4
Gv nhận xét và chốt lại
HS đọc yêu cầu của bài tập.
HS làm ?3 vào vở của mình. Sau đó cho HS lần lượt lên điền vào bảng phụ
=
HS đứng tại chỗ nhắc lại nội dung của định lý và c/m.
Khi số ban đầu là một số không âm.
HS chú ý cách trình bày của ví dụ 2
HS đứng tại chỗ nêu nội dung của chú ý trong SGK.
HS đọc hiểu ví dụ 4 .
2. Hằng đẳng thức 
?3: Điền số thích hợp:
a
-2
-1
0
2
3
a2
4
1
0
4
9
2
1
0
2
3
Định lý: Với mọi số a, ta có 
=
CM: Xem SGK/9
Bài 7/sgk: Tính
a/ 
b/ = =0,3
Tổng quát:
nếu 
nếu 
C. Hoạt động luyện tập – 8p
Mục tiêu: - HS vận dụng được hằng đẳng thức làm bài tập.
Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, vấn đáp, trực quan.
*Mục tiêu:-Hs biết tìm ĐK để một căn thức có nghĩa
 -Hs biết áp dụng hằng đẳng thức để làm các bài tập tính toán
*Giao nhiệm vụ: Làm bài tập 6;8 (SGK)
*Cách thức thực hiện:
+Giao nhiệm vụ: -bài 6: Hoạt động nhóm nửa lớp (1 nửa làm câu a,c;1 nửa lớp làm câu b,d)
 -Bài 8: Hoạt động cá nhân, cặp đôi
+Thực hiện nhiệm vụ: 
Bài 6:xác định khi
xác định khi
xác định khi
xác định khi
Bài 8:
+Các nhóm và cá nhân báo cáo kết quả
+Gv yêu cầu các nhóm và cá nhân nhận xét lẫn nhau
+GV chốt lại
D - Hoạt đông vận dụng (7p)
Mục tiêu: - HS vận dụng được hằng đẳng thức làm bài tập.
Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, vấn đáp, trực quan.
*Mục tiêu:-Hs biết tìm ĐK để một căn thức có nghĩa với các căn thức phức tạp
 -Hs biết áp dụng hằng đẳng thức để làm các bài tập rút gọn
*Giao nhiệm vụ: Làm bài tập 12;21 (SBT)
*Cách thức thực hiện:
+Giao nhiệm vụ: hoạt động cá nhân,cặp đôi
+Thực hiện nhiệm vụ: 
Bài 12:xác định khi
xác định khi
xác định khi
Bài 21:
E - Hoạt đông hướng dẫn về nhà (1p)
Mục tiêu: - HS chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học.
- HS chuẩn bị bài mới giúp tiếp thu tri thức sẽ học trong buổi sau.
+ Qua bài học các em đã biết đkxđ của căn thức bậc hai.
+ Cách tính căn bậc hai của một biểu thức .
+ Về nhà làm bài tập 10,13,14,15 SGK.
Ngày soạn : ..
Ngày dạy : ....
Tiết 3:LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
Qua bài này giúp HS:
Kiến thức
- Củng cố được cách tìm điều kiện xác định (hay điều kiện có nghĩa) của và có kĩ năng thực hiện điều đó khi biểu thức A không phức tạp
- Biết vận dụng hằng đẳng thức = |A| để rút gọn biểu thức
Kỹ năng
Giải quyết được các dạng toán thường gặp như: rút gọn, tìm x 
Thái độ
- Nghiêm túc và hứng thú học tập, yêu thích môn học.
4. Định hướng năng lực, phẩm chất
- Giúp học sinh phát huy năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực tự học.
Phẩm chất: Tự tin, tự chủ.
II. Chuẩn bị:
- Gv : Phấn mầu, bảng phụ. 
- Hs: Đồ dùng học tập, học bài và làm bài ở nhà
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định :(1 phút) 
2. Bài cũ: (8p)
HS 1: - Nêu điều kiện để có nghĩa.
 - Chữa bài tập12(a,b)tr11,sgk.
 Tìm x để mỗi căn thức sau đây có nghĩa :
 a) 	b) 
 HS 2: - Điền vào chỗ trống ( ) để được khẳng định đúng: 
= . . . = 
 - Chữa bài tập 8(a,b), sgk
3. Bài mới:	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
A - Hoạt động luyện tập (30p)
*Mục tiêu: Củng cố về điều kiện để một căn thức có nghĩa và hằng đẳng thức
Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, vấn đáp, trực quan
*Giao nhiệm vụ: Làm bài tập SGK
*Cách thức hoạt động:
+Giao nhiệm vụ: Hoạt động cá nhân (lên bảng trình bày bài)
+Thực hiện nhiệm vụ: Gv gọi Hs lên bảng trình bày
Hướng dẫn HS làm bài 12(c,d)/11
 ? Điều kiện xác định của căn thức bậc hai là gì?
 ? Một phân số không âm mà có tử dương vậy mẫu của nó như thế nào?
? Bình phương của một số bất kì có giá trị như thế nào?
- Gọi 2HS lên bảng trình bày bài 12c,d/T11 sgk
Cho HS chữa bài 9.
Đưa về giải phương trình dạng hoặc đưa về dạng 
Gọi HS nhận xét bài làm của bạn
Cho HS làm bài 11(a,d) theo thứ tự thực hiện các phép tính là khai phương hay lũy thừa, nhân hay chia, tiếp đến là cộng hay trừ, từ trái sang phải.
Cho HS làm bài 13(a,c)/11
Hướng dẫn HS sử dụng hằng đẳng thức 
GV gọi HS lên bảng làm bài.
Gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
Cho HS làm bài 14(a,d)/11
Hướng dẫn HS sử dụng: 
Với a0 thì a=()2 để đưa các đa thức về dạng hằng đẳng thức để áp dụng.
Bổ sung thệm:
Cho HS nhắc lại các hằng đẳng thức có liên quan
- HS nắm cách làm từ phần hỏi bài cũ và hoàn thành các BT gv yêu cầu
Bốn HS lên bảng trình bày bài làm của mình.
HS dưới lớp nhận xét bài làm của các bạn
HS cả lớp làm bài vào vở, mỗi dãy lớp làm 1 câu
Mỗi dãy một HS lên bảng trình bày bài làm.
Các HS khác nhận xét và sửa sai 
Biểu thức dưới dấu căn không âm
Mẫu của phân số dương
Bình phương của một số bao giờ cũng lớn hơn hoặc bằng 0
HS làm bài vào vở theo hướng dẫn của GV sau đó hai HS lên bảng trình bày bài làm của mình.
HS dưới lớp nhận xét bài làm của bạn.
 - HS tiến hành hoạt động nhóm vào bảng phụ nhóm
 - Các nhóm báo cáo kết quả.
HS suy nghĩ làm bài cá nhân
HS:
A2–B2=(A–B)(A+B)
(A–B)2=A2 – 2AB+B2
Suy nghĩ làm ý e và g
HS trình bày
* Dạng 1: Tìm điều kiện để căn thức có nghĩa:
Bài 12/11:
c/ Căn thức 
 có nghĩa 
–1+x0 x1
d/ Căn thức có nghĩa khi và chỉ khi 1+x20 mà 
x20 nên 1+x20
 với xR
* Dạng 2:Tìm x
Bài 9/11: Tìm x biết: (Áp dụng hằng đẳng thức)
a/ 
x1 = 7 và x2= –7
b/ 
x1 =8 và x2= –8
c/ 
x1 =3 và x2= –3
d/ 
x1=4và x2= –4
* Dạng 3:Tính toán, rút gọn
Bài 11/11: Tính:
a/ 
=4.5+14:7
=20+2=22
d/ = 
= = 5
Bài 13/11: Rút gọn các bt:
a/ =
= –2a–5a (vì a<0)
= –7a
c/ =
= =6a2 (vì 3a20)
Bài 14/11: Phân tích thành nhân tử
a/ x2 – 3 = x2 – 
=
d/ x2 – 2x+5
=x2 – 2x+ ()2
= (x – )2
C - Hoạt động vận dụng (5p)
Mục tiêu: HS tìm ra lỗi sai trong bài toán
PP: Vấn đáp
Cho HS đọc bài 16 trong SGK để tìm chỗ sai trong chứng minh đó.
Gọi HS đứng tại chỗ trình bày chỗ sai trong phép chứng minh đó.
Từ chỗ sai đó GV chú ý cho HS tránh mắc phải những sai lầm như vậy
HS đọc bài 16 và tìm chỗ sai trong 5’.
HS trình bày chỗ sai trong phép chứng minh đó.
D - Hoạt động hướng dẫn về nhà (1p)
Mục tiêu: - HS chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học.
- HS chuẩn bị bài mới giúp tiếp thu tri thức sẽ học trong buổi sau.
Bài tập về nhà: 11(b,c), 12(a,b) 13(b,d) 14(b,c), 15/11 SGK 
 12, 13, 14, 15/5 18/6 SBT
Hướng dẫn: Bài 15 trước tiên phân tích vế trái thành nhân tử sau đó giải phương trình tích dạng A.B=0 A=0 hoặc B=0
Tiết 4:LIÊN HỆ GIỮA PHÉP NHÂN VÀ PHÉP KHAI PHƯƠNG
I. Mục tiêu:
Qua bài này giúp HS:
Kiến thức
- Phát biểu được nội dung và cách chứng minh định lý về liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương.
- Phát hiện được liên hệ giữa phép khai phương với quan hệ thứ tự và dùng liên hệ này để so sánh các số.
Kỹ năng
Dùng được các quy tắc khai phương một tích và nhân các căn bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức.
Thái độ
- Nghiêm túc và hứng thú học tập, tư duy logic.
4. Định hướng năng lực, phẩm chất
- Giúp học sinh phát huy năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực tự học.
Phẩm chất: Tự tin, tự chủ
II. Chuẩn bị:
- Gv : Phấn mầu, bảng phụ, thước thẳng. 
- Hs: Đồ dùng học tập, đọc trước bài.
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định :(1 phút) 
2. Bài học
\
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
A - Hoạt động khởi động (1p)
Ở các bài học trước các em đã nắm được điều kiện để căn thức có nghĩa và biết áp dụng hằng đẳng thức để làm các bài toán tính toán và rút gọn biểu thức.Tuy nhiên để làm được các dạng bài tập về căn thức ta cần nắm được các quy tắc về phép tính trên căn thức. Bài học hôm nay giúp ta nắm được liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương.
B – Hoạt động hình thành kiến thức – 30p
*Mục tiêu: Hs nắm được định lý, nắm được quy tắc nhân các căn bậc hai và quy tắc khai phương một tích .
*Giao nhiệm vụ: 
+Chứng minh được định lý, nắm được quy tắc khai phương một tích và nhân các căn bậc hai
+Làm được các ví dụ trong SGK và bài ?1,?2,?3,?4 
*Cách thức hoạt động|:
+Các ví dụ: Hoạt động cá nhân,cặp đôi
+?1,?2,?3,?4: Hoạt động nhóm
*Thực hiện nhiệm vụ:
 GV cho HS làm bài ?1 theo cá nhân.
Tính và so sánh: và 
Gọi một HS đứng tại chỗ trả lời
 ? Tổng quát với 2 số không âm a, b ta có điều gì?
 GV giới thiệu định lý
 ?Theo định nghĩa căn bậc hai số học, để chứng minh là căn bậc hai số học của a.b thì phải chứng minh những gì? 
Định lý trên còn có thể mở rộng cho tích của nhiều số không âm.
Từ định lý này , người ta phát biểu được hai quy tắc theo hai chiều ngược nhau Với a ³ 0, b ³ 0, ta có:
 = 
HS làm ?1 theo cá nhân
HS đứng tại chỗ trả lời
Hs: 
HS dựa vào ví dụ khái quát về liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương
Ta phải chứng minh xác định, không âm và 
()2=a.b
HS nêu cm miệng
1. Định lý
?1/Tr12 
Vậy 
Định lý: SGK/12
CM: Ta có: Vì a
 Nên xác định và không âm 
Khi đó :
Vậy 
GV giới thiệu quy tắc khai phương một tích và cho HS nhắc lại nội dung của quy tắc.
Hướng dẫn HS làm ví dụ 1
 Yêu cầu HS làm ?2 để củng cố.
 Gọi hai HS lên bảng thực hiện.
Gọi HS nhận xét bài làm 
GV nhận xét và sửa sai 
 GV giới thiệu quy tắc nhân các căn thức bậc hai và cho 
 HS nhắc lại nội dung của quy tắc.
Hướng dẫn HS làm ví dụ 2
Yêu cầu HS làm ?3 để củng cố.
Gọi hai HS lên bảng thực hiện.
Gọi HS nhận xét bài làm 
GV nhận xét và sửa sai
GV giới thiệu chú ý. Áp dụng chú ý đó ta có thể rút gọn biểu thức chứa căn thức bậc hai.
GV giới thiệu ví dụ 3/14
Cho HS làm ?4 để củng cố lại chú ý và ví dụ 3.
Gọi hai HS lên bảng làm bài.
Gọi HS dưới lớp nhận xét bài làm của bạn.
GV nhận xét và sửa sai.
HS nhắc lại nội dung của quy tắc.
HS nghe GV hướng dẫn
HS cả lớp làm ?2 vào vở của mình theo cá nhân để củng cố quy tắc.
Hai HS lên bảng thực hiện.
HS cả lớp nhận xét và bổ sung 
HS nhắc lại nội dung của quy tắc.
HS nghe GV hướng dẫn
HS cả lớp làm ?2 vào vở của mình theo cá nhân để củng cố quy tắc.
Hai HS lên bảng thực hiện.
HS cả lớp nhận xét và bổ sung
HS quan sát GV thực hiện
HS làm ?4 theo cá nhân vào vở.
Hai HS lên bảng làm bài
HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn
2. Áp dụng
a/ Quy tắc khai phương một tích: SGK/13
* Ví dụ 1: Xem SGK/13
?2/ Tr13
a/
=0,4.0,8.15 =4,8
b/ 
=
=5.6.10
=300 
b/ Quy tắc nhân các căn thức bậc hai: SGK/13
*Ví dụ 2: Xem SGK/13
?3/14
a/ 
=15
b/ 
 =
 =2.6.7 = 84
Chú ý: Xem SGK/14
?4/14
a/ 
b/
 =8ab
C - Hoạt động luyện tập – 10p
- *Mục tiêu:Hs biết vận dụng quy tắc khai phương một thương và nhân các căn thức bậc hai vào làm các bài toán rút gọn biểu thức và dạng tính toán dạng phức tạp hơn
*Giao nhiệm vụ: Làm bài tập 20(SGK),bài 27(SBT)
*Cách thức hoạt động:
+Giao nhiệm vụ: Hoạt động nhóm
+Thực hiện nhiệm vụ: 
Bài 20: 
Bài 27 (SBT)
+Gv yêu cầu các nhóm nhận xét lẫn nhau rồi chốt lại vấn đề
D – Tìm tòi, mở rộng – 3p
Mục tiêu: - HS chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học.
- HS chuẩn bị bài mới giúp tiếp thu tri thức sẽ học trong buổi sau.
- Yêu cầu HS nhắc lại hai quy tắc đã học. 
Cần chú ý ta có thể áp dụng hai quy tắc đó sao cho tính toán nhanh và chính xác
- Bài tập về nhà: 17, 18, 19, 20, 21, 22 /14,15 SGK.
Hướng dẫn: Bài 17 c/ Chú ý vì và nhẩm được kết quả thứ tự là 11 và 6
Bài 18 làm tương tự như ?3
Bài 19, 20 chú ý đến điều kiện xác định của các căn thức.
Ngày soạn : ..
Ngày dạy : ....
Tiết 5:LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
Qua bài này giúp HS:
Kiến thức
- Hs vận dụng được quy tắc khai phương một tích và nhân các căn bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức.
- Thực hiện được cách tính nhẩm, tính nhanh vận dụng vào giải các bài toán chứng minh, rút gọn biểu thức
Kỹ năng
Tính được căn bậc hai của một tích.
Giải quyết được các bài toán về tính giá trị biểu thức chứa căn bậc hai, dạng toán chứng minh đẳng thức, tìm x và so sánh biểu thức.
Thái độ
- Nghiêm túc và hứng thú học tập
4. Định hướng năng lực
- Giúp học sinh phát huy năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực tự học.
Phẩm chất: Tự tin, tự chủ
II. Chuẩn bị:
- Gv : Phấn mầu, bảng phụ. 
- Hs: Đồ dùng học tập, học bài và làm bài ở nhà
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định :(1 phút) 
2. Nội dung
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
A – Hoạt động khởi động: Hỏi bài cũ – 3p
 Viết công thức của định lý liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương. Nêu quy tắc khai phương một tích và nhân các căn bậc hai.
 Hs lên bảng trả lời, gv nhận xét và ghi điểm
B – Hoạt động luyện tập – 37p
Mục tiêu: - Vận dụng được kiến thức đã học làm bài tập tính giá trị căn thức, bài toán chứng minh đẳng thức, tìm x thỏa mãn biểu thức chứa căn bậc hai và bài tập so sánh biểu thức chứa căn.
Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, vấn đáp, trực quan
*Hoạt động cá nhân:
GV treo bảng phụ ghi đề bài 21
Cho HS làm bài 22/15 (a,b).
 ? Nhìn vào đề bài có nhận xét gì về biểu thức dưới dấu căn
 ? Hãy biến đổi hằng đẳng thức rồi tính
 Gọi hai HS đồng thời lên bảng làm bài
Gọi HS nhận xét bài làm của bạn
GV nhận xét và sửa sai cho HS 
 GV gợi ý HS đưa biểu thức ra ngoài dấu căn và xác định giá trị của biểu thức 
(Đưa đề bài lên bảng phụ)
Gv cho hs suy nghĩ cách làm.
GV nhận xét và sửa sai.
Bài 23b tr15, sgk.
(Đưa đề bài lên bảng phụ).
 ? Hai số như thế nào gọi là nghịch đảo của nhau? Vậy điều phải chứng minh ở đây là gì?
 Cho HS làm bài 25
 Y/c hs nhắc lại CBH số học của 1 số không âm a.
Gv nêu phương pháp: Đặt điều kiện để căn thức có nghĩa rồi giải tìm x.
Gv hướng dẫn HS bình phương cả hai vế đối với câu a, chuyển vế sau đó bình phương hai vế đối với câu d
GV nhận xét và sửa sai.
 Cho HS làm bài 26
Gọi một HS lên bảng làm câu a bằng cách tính giá trị trực tiếp.
Hướng dẫn HS chứng minh câu b bằng cách so sánh a+b và 
GV nhận xét và sửa sai.
HS trả lời miệng và trình bày lại cách tính
HS cả lớp làm bài vào vở theo cá nhân. Hai HS lên bảng trình bày bài làm của mình.
HS dưới lớp nhận xét bài làm của bạn.
Hai hs lên bảng thực hiện 
HS rút gọn biểu thức rồi tính giá trị của biểu thức đã cho. 
HS trả lời theo gợi ý của gv
HS cả lớp làm bài 25 vào vở theo cá nhân
Hs:
Hai HS lên bảng trình bày bài làm của mình
HS quan sát so sánh với bài làm của mình và nêu nhận xét về bài làm của bạn
HS làm bài 26 vào vở 
Một HS lên bảng làm câu a bằng cách tính giá trị trực tiếp.
 * Dạng 1:Thực hiện phép tính 
Bài 21 tr 15-sgk
Kq: (B) 120
Bài 22/15
a/
b/
* Dạng 2:Rút gọn biểu thức, tính giá trị của biểu thức
Bài 19 tr15: Rút gọn biểu thức
 với 
 với a < 0
 Với a3
 Với a 3
Bài 24/15
a/
 =2(1+3x)2
Thay x= ta được:
 2(1+3x)2 =2(1–3)2 
 =2(1–6+18) =38–12
* Dạng 3:Chứng minh đẳng thức
Bài 23 b tr 15-sgk
Ta có:
 Vậyvà 
 () là hai số nghịch đảo của nhau
* Dạng 4:Giải phương trình
Bài 25/16
a/ Cách 2: 4
16x=64 
x=4 x=4
Vậy tập ngiệm của phương trình S={4}
d/ 
x1= –2 và x2=4
Vậy tập nghiệm của phương trình là S={–2; 4}
Bài 26/16
a/ Ta có: 
Vậy 
b/ Ta có: a+b<a++b
Hay <
Do a>0; b>0 nên >0; >0; >0
Suy ra: <
C- Hoạt động tìm tòi, mở rộng. (4p)
Mục tiêu: - HS chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học.
- HS chuẩn bị bài mới giúp tiếp thu tri thức sẽ học trong buổi sau.
Bài tập về nhà: 22(c,d), 23, 24b,25(b,c) 27/15,16 SGK.
 26,27,28/7 SBT
Hướng dẫn: Bài 22(c,d) làm tương tự như câu a và b
Bài tập nâng cao:1, Thực hiện phép tính:
a,
b, 
HD: a) Phân tích biểu thức trong căn thành bình phương của hiệu (tổng) và đưa ra ngoài dấu căn. Thực hiện rút gọn
b) SD thành thạo HĐT số 3.
2, Rút gọn biểu thức:
 Với 1/4<x<1/2
HD: Tính từ đó rút gọn tính A
Ngày soạn : ..
Ngày dạy : ...
Tiết 6:LIÊN HỆ GIỮA PHÉP CHIA VÀ PHÉP KHAI PHƯƠNG
I. Mục tiêu:
Qua bài này giúp HS:
Kiến thức
- Nêu được nội dung và cách chứng minh định lý về liên hệ giữa phép chia và phép khai phương.
- Phát hiện được liên hệ giữa phép khai phương một thương và chia hai căn bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức.
- Tính được các căn bậc hai của một thương.
Kỹ năng
Sử dụng được các quy tắc khai phương một thương và chia hai căn bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức.
Giải quyết được các bài toán về khai phương một thương.
Thái độ
- Nghiêm túc và hứng thú học tập
4. Định hướng năng lực, phẩm chất
- Giúp học sinh phát huy năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực tự học.
Phẩm chất: Tự tin, tự chủ.
II. Chuẩn bị:
- Gv : Phấn mầu, bảng phụ, thước thẳng. 
- Hs: Đồ dùng học tập, đọc trước bài.
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định :(1 phút) 
2.Kiểm tra bài cũ : (Kết hợp trong bài ). 
3.Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
A - Hoạt động khởi động – 3p
Mục tiêu: HS tìm ra liên hệ giữa và thông qua ví dụ cụ thể
GV giao nhiệm vụ cho HS hoạt động cá nhân bài ?1/sgk
?1/ Tr12
Vậy 
B - Hoạt động hình thành kiến thức – 25p
Định lí
Mục tiêu: - Hs nêu được định lí về khai phương một thương, chứng minh được định lí nhờ trực quan thông qua các ví dụ cụ thể.
Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, vấn đáp, trực quan
GV chốt thông qua phần khởi động: Đây là những trường hợp cụ thể. TQ với 2 số a0 và ta cũng có điều này => Nêu định lý.
? Dựa vào cơ sở nào để chứng minh định lý này?
Gv hướng dẫn HS chứng minh như sgk
GV: Ta có thể sử dụng quy tắc nhân các căn thức bậc hai để c/m định lý này.
Ta có: Chia 2 vế cho số dương ta có: 
Từ công thức gv giới thiệu 2 phép toán ngược và đi sâu vào áp dụng
HS đứng tại chỗ trả lời
HS dựa vào ví dụ khái quát về liên hệ giữa phép chia và phép khai phương
HS: Dựa vào đ/n CBH số học của số không âm
1. Định lý
?1/12
Định lý: Học SGK/12
Với hai số a không âm và b dương, ta luôn có
CM: Vì a³ 0, b> 0
 Nên xác định và không âm 
 Ta có 
 Vậy là căn bậc hai số học của , hay 
GV giới thiệu quy tắc khai phương một thương và cho HS nhắc lại nội dung của quy tắc.
* Yêu cầu HS hoạt động cá nhân làm ví dụ 1, ?2
Hướng dẫn HS làm ví dụ 1
Yêu cầu HS làm ?2 để củng cố.
Gọi hai HS lên bảng thực hiện.
GV nhận xét và sửa sai 
GV giới thiệu quy tắc chia hai căn bậc hai và cho HS nhắc lại nội dung của quy tắc.
 Hướng dẫn HS làm ví dụ 2
Yêu cầu HS hoạt động cá nhân làm ?3 để củng cố.
Gọi hai HS lên bảng thực hiện.
Gọi HS nhận xét bài làm 
GV nhận xét và sửa sai
GV giới thiệu chú ý. Áp dụng chú ý đó ta có thể rút gọn biểu thức chứa căn thức bậc hai.
GV giới thiệu ví dụ 3/14
Cho HS làm ?4 để củng cố lại chú ý và ví dụ 3.
Gọi hai HS lên bảng làm bài.
Gọi HS dưới lớp nhận xét bài làm của bạn.
GV nhận xét và sửa sai.
Cần chú ý ta có thể áp dụng hai quy tắc đó sao cho tính toán nhanh và chính xác
HS nhắc lại nội dung của quy tắc.
HS nghe GV hướng dẫn
HS cả lớp làm ?2 vào vở của mình theo cá nhân để củng cố quy tắc.
Hai HS lên bảng thực hiện.
HS cả lớp nhận xét và bổ sung 
HS nhắc lại nội dung của quy tắc.
HS nghe GV hướng dẫn
HS cả lớp làm ?3 vào vở của mình theo cá nhân để củng cố quy tắc.
Hai HS lên bảng thực hiện.
HS cả lớp nhận xét và bổ sung
-HS quan sát GV thực hiện
-HS làm ?4 theo cá nhân vào vở.
-Hai HS lên bảng làm bài
-HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn
2. Áp dụng
a/ Quy tắc khai phương một thương: SGK/13
Ví dụ 1: Xem SGK/13
?2/ Tr13
a/
b) 
b/ Quy tắc chia hai căn bậc hai: SGK/13
Ví dụ 2: Xem SGK/13
?3/ Tr14
a/
b/ 
Chú ý: Xem SGK/14
Ví dụ 3/14: Xem SGK/14
?4/14
a/ 
b/ (với a0)
C - Hoạt động luyện tập (8 p)
Mục tiêu: Củng cố quy tắc khai phương một thương và chia hai căn bậc hai
Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, vấn đáp, trực quan
*Giao nhiệm vụ: Làm bài tập28 a,b,c(SGK);29b,c,d
*Cách thức hoạt động:
+Giao nhiệm vụ: Hoạt động cá nhân, cặp đôi
+Thực hiện hoạt động: Gv gọi 2 hs lên bảng trình bày bài
+Gv gọi hs khác nhận xét bài làm của bạn 
+ gv chốt lại vấn đề
Hs lên bảng trình bày bài
Bài 28/sgk:
b, 
c,
Bài 29: 
D - Hoạt động vận dụng (8p)
Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, vấn đáp, trực quan
*Mục tiêu: hs biết vận dụng quy tắc khai phương một thương và chia hai căn bậc hai vào các bài toán rút gọn biểu thức
* Giao nhiệm vụ: làm bài tập 30 c,d (SGK); 40c,d (SBT)
*Cách thức hoạt động:
-Giao nhiệm vụ: Hoạt động nhóm bàn
-Thực hiện nhiệm vụ: 
 Bài 30: 
Bài 40:
-Gv yêu cầu các nhóm nhận xét lẫn nhau rồi chốt lại vấn đề
E - Hoạt động hướng dẫn về nhà (1p)
Mục tiêu: - HS chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học.
- HS chuẩn bị bài mới giúp tiếp thu tri thức sẽ học trong buổi sau.
+ Đọc lại lý thuyết,các ví dụ .
+ Làm các bài tập : 28,29,30,31,32 trang 18,19 SGK.
Ngày soạn : 28/8/2018
Ngày dạy : ...
Tiết 7:LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
Qua bài này giúp HS:
Kiến thức
- Phát biểu được quy tắc khai phương một thương và chia hai căn bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức.
- Phát hiện được liên hệ giữa phép khai phương một thương và chia hai căn bậc hai trong bài toán rút gọn.
- Rút gọn được các căn bậc hai có chứa ẩn và lưu ý điều kiện của ẩn trong quá trình làm bài.
Kỹ năng
Tính được các căn bậc hai của một thương, thương các căn bậc hai.
Giải quyết được các bài toán về căn bậc hai, cả các bài toán có chứa ẩn và điều kiện của ẩn.
Thái độ
- Nghiêm túc và hứng thú học tập
4. Định hướng năng lực, phẩm chất
- Giúp học sinh phát huy năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực tự học.
Phẩm chất: Tự tin, tự chủ
II. Chuẩn bị:
- Gv : Phấn mầu, bảng phụ, thước thẳng
- Hs: Đồ dùng học tập, học bài và làm bài ở nhà
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định :(1 phút) 
2. Nội dung
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
A - Hỏi 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_9_chuong_trinh_ca_nam_nam_hoc_2020_2021.doc