Giáo án Đại số Khối 9 - Tiết 1 đến 17

Giáo án Đại số Khối 9 - Tiết 1 đến 17

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Hiểu khái niệm căn bậc hai của số không âm, kí hiệu căn bậc hai, phân biệt được căn bậc hai dương và căn bậc hai âm của cùng một số dương, định nghĩa căn bậc hai số học.

- Biết được liên hệ của phép khai phương với quan hệ thứ tự và dùng liên hệ này để so sánh các số.

2. Kỹ năng:

- Tính được căn bậc hai của số hoặc biểu thức là bình phương của số hoặc bình phương của biểu thức khác.

- So sánh được các số thực ( số vô tỉ).

* Hình thành cho học sinh các kĩ năng khác:

 - Thu thập và xử lý thông tin.

- Làm việc nhóm trong việc thực hiện dự án dạy học của giáo viên.

 - Viết và trình bày trước đám đông.

 - Học tập và làm việc tích cực chủ động và sáng tạo.

3. Thái độ:

 - Rèn luyện tư duy lôgíc, tính cẩn thận, trung thực, chính xác.

- Nghiêm túc, tích cực, chủ động, độc lập và hợp tác trong hoạt động nhóm.

- Say sưa, hứng thú trong học tập và tìm tòi nghiên cứu.

4. Năng lực :

- Năng lực hợp tác: Tổ chức nhóm học sinh hợp tác thực hiện các họat động.

- Năng lực tự học, tự nghiên cứu: Học sinh tự giác tìm tòi, lĩnh hội kiến thức và phương pháp giải quyết các bài tập và tình huống.

- Năng lực giải quyết vấn đề: Học sinh biết cách huy động những kiến thức đã học để giải quyết các câu hỏi, biết cách giải quyết các tình huống trong giờ học.

- Năng lực thuyết trình, báo cáo: Phát huy khả năng báo cáo trước tập thể, khả năng thuyết trình.

 

doc 57 trang maihoap55 3100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số Khối 9 - Tiết 1 đến 17", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1
Ngày soạn: 10/8 Ngày dạy: 
Tiết 1: CĂN BẬC HAI
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Hiểu khái niệm căn bậc hai của số không âm, kí hiệu căn bậc hai, phân biệt được căn bậc hai dương và căn bậc hai âm của cùng một số dương, định nghĩa căn bậc hai số học.
Biết được liên hệ của phép khai phương với quan hệ thứ tự và dùng liên hệ này để so sánh các số.
2. Kỹ năng: 
Tính được căn bậc hai của số hoặc biểu thức là bình phương của số hoặc bình phương của biểu thức khác.
So sánh được các số thực ( số vô tỉ).
* Hình thành cho học sinh các kĩ năng khác:
	- Thu thập và xử lý thông tin.
- Làm việc nhóm trong việc thực hiện dự án dạy học của giáo viên.
	- Viết và trình bày trước đám đông.
	- Học tập và làm việc tích cực chủ động và sáng tạo.
3. Thái độ:
 - Rèn luyện tư duy lôgíc, tính cẩn thận, trung thực, chính xác.
- Nghiêm túc, tích cực, chủ động, độc lập và hợp tác trong hoạt động nhóm.
- Say sưa, hứng thú trong học tập và tìm tòi nghiên cứu.
4. Năng lực :
- Năng lực hợp tác: Tổ chức nhóm học sinh hợp tác thực hiện các họat động.
- Năng lực tự học, tự nghiên cứu: Học sinh tự giác tìm tòi, lĩnh hội kiến thức và phương pháp giải quyết các bài tập và tình huống.
- Năng lực giải quyết vấn đề: Học sinh biết cách huy động những kiến thức đã học để giải quyết các câu hỏi, biết cách giải quyết các tình huống trong giờ học.
- Năng lực thuyết trình, báo cáo: Phát huy khả năng báo cáo trước tập thể, khả năng thuyết trình.
II. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
Hoạt động khởi động:
Giáo viên cho học sinh thi đua tìm các căn bậc hai số học đã học ở lớp 7 có giá trị là số nguyên, học sinh nào tìm được nhiều giáo viên thưởng phần thưởng là chiếc bút
Hoạt động hình thành kiến thức:
* Hoạt động 1:Căn bậc hai số học
Tên hoạt động: Hoạt động nhóm
Mục tiêu: Phân biệt được căn bậc hai số học và căn bậc hai
Hoạt động của học sinh
Nhiệm vụ của học sinh: Nghiên cứu sách giáo khoa và thực hiện ?1, ?2, ?3
Phương thức hoạt động:Hoạt động nhóm
Thiết bị, học liệu được sử dụng:
Sản phẩm:
Báo cáo: Báo cáo kết quả các bài tập ?1, ?2, ?3 trong sách giáo khoa
 Định nghĩa căn bậc hai và căn bậc hai số học
?1 a, số 9 có các căn bậc hai là 3 và -3
b, số có các căn bậc hai là và 
c, số 0, 25 có các căn bậc hai là 0, 5 và – 0,5
d, số 2 có các căn bậc hai là và – 
là căn bậc hai số học của a (a là số không âm)
 x = 
? 2 
 a, = 8 b,= 9 c,= 1,1 
? 3 
 a, Căn bậc hai số học của 64 là 8 nên căn bậc hai của 64 là 8 và -8
 b, Căn bậc hai số học của 81 là 9 nờn căn bậc hai của 81 là 9 và -9
 c, Căn bậc hai số học của 1,21 là 1,1 nên căn bậc hai của 1,21 là 1,1 và -1,1
 Hoạt động của giáo viên
Giao việc: Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại về căn bậc hai của một số hữu tỉ 
Yêu cầu học sinh nghiên cứu sách giáo khoa và thực hiện các bài tập ?1, ?2,?3 
Hướng dẫn hỗ trợ: Giáo viên cho học sinh báo cáo kết quả, nhóm khác nhận xét bổ xung
Phương án đánh giá: Nhận xét biểu dương tinh thần tự giác, tích cực của học sinh.
Dự kiến tình huống xảy ra:
Học sinh nhầm lẫn giữa căn bậc hai và căn bậc hai số học
Giải pháp:
Cho học sinh tìm căn bậc hai và căn bậc hai số học của cùng một số
Ví dụ: Tìm căn bậc hai và căn bậc hai số học của 121
Kết thúc hoạt động giáo viên đặt câu hỏi:
? x là căn bậc hai của số a không âm khi nào (x2 = a với a ≥ 0)
? x là căn bậc hai số học của số a không âm khi nào (x2= a với a ≥ 0; x ≥ 0)
Dự kiến thời gian:10 phút
 * Hoạt động 2:So sánh các căn bậc hai số học
Tên hoạt động: Hoạt động nhóm
Mục tiêu: Học sinh biết so sánh hai căn bậc hai số học của hai số không âm
Hoạt động của học sinh
Nhiệm vụ của học sinh: Nghiên cứu sách giáo khoa và trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa và của giáo viên
Phương thức hoạt động:Hoạt động nhóm
Thiết bị, học liệu được sử dụng:
Sản phẩm:
Báo cáo: Báo cáo kết quả các bài tập ?4, ?5 trong sách giáo khoa bằng cách lên bảng trình bày
?4. So sánh:
a) 4 và 
4 = mà 16 > 15 suy ra > 
Nên 4 >
 b) và 3.
Ta cú > nờn > 3
?5 Tìm số x không âm biết:
a) > 1
Vì 1=nên > 1 nghĩa là >
Vì x 0 nên >x > 1
b) mà x nên 
Hoạt động của giáo viên
Giao việc: Giáo viên yêu cầu học sinh phát biểu nội dung định lí trong sách giáo khoa.
Yêu cầu học sinh nghiên cứu sách giáo khoa và thực hiện các bài tập ?4, ?5
Hướng dẫn hỗ trợ: Giáo viên chú ý đến những học sinh yếu kém để hỗ trợ
Phương án đánh giá: Nhận xét về kĩ năng cũng như cách phân tích bài toán của từng học sinh, có biểu dương những cách giải ngắn gọn, khoa học.
Dự kiến tình huống xảy ra: Đối với bài toán tìm x học sinh không đối chiếu với điều kiện của x
Giải pháp: Cho học sinh thử lại kết quả trong trường hợp x không thuộc điều kiện xác định
Dự kiến thời gian:10 phút
3. Hoạt động luyện tập:
 * Hoạt động 1: căn bậc hai và căn bậc hai số học
Tên hoạt động: Hoạt động cá nhân
Mục tiêu: Học sinh tính được căn bậc hai và căn bậc hai số học.
Biết cách so sánh các căn bậc hai số học của các số không âm
Hoạt động của học sinh
Nhiệm vụ của học sinh: Giải các bài tập trong sách giáo khoa
Phương thức hoạt động: Hoạt động cá nhân
Thiết bị, học liệu được sử dụng:
Sản phẩm:
Báo cáo: Báo cáo kết quả các bài tập 1, 2 trong sách giáo khoa
 Hoạt động của giáo viên
Giao việc: Yêu cầu học sinh giải các bài tập 1, 2 trong sách giáo khoa
Hướng dẫn hỗ trợ: Giáo viên hỗ trợ những học sinh yếu kém 
Phương án đánh giá: Nhận xét về kĩ năng cũng như cách phân tích bài toán của từng học sinh, có biểu dương những cách giải ngắn gọn, khoa học.
Dự kiến tình huống xảy ra:
Giải pháp:
Dự kiến thời gian:10 phút
Hoạt động vận dụng tìm tòi và mở rộng
Học thuộc định nghĩa, phân biệt căn bậc hai, căn bậc hai số học của số không âm.
Nắm vững định lý so sánh các căn bậc hai số học 
 Làm bài tập: 1 – 3 trong sgk và 1; 4; 7; 9 trong SBT
IV. NHẬN XÉT: ... 
Ngày soạn: 12/ 8
Ngày dạy: 
Tiết 2: CĂN THỨC BẬC HAI VÀ HẰNG ĐẲNG THỨC 
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh hiểu rõ thế nào là căn thức bậc hai.
- Nhận biết được biểu thức lấy căn và điều kiện tồn tại căn thức bậc hai. Nắm vững hằng đẳng thức .
- Vận dụng điều kiện tồn tại căn thức bậc hai, điều kiện xác định của một phân thức, hằng đẳng thức để giải các bài toán liên quan.
2. Kỹ năng: 
- Giải các dạng bất phương trình một ẩn.
- Rút gọn biểu thức có sử dụng hằng đẳng thức 
* Hình thành cho học sinh các kĩ năng khác:
	- Thu thập và xử lý thông tin.
- Làm việc nhóm trong việc thực hiện dự án dạy học của giáo viên.
	- Viết và trình bày trước đám đông.
	- Học tập và làm việc tích cực chủ động và sáng tạo.
3. Thái độ:
 - Rèn luyện tư duy lôgíc, tính cẩn thận, trung thực, chính xác.
- Nghiêm túc, tích cực, chủ động, độc lập và hợp tác trong hoạt động nhóm.
- Say sưa, hứng thú trong học tập và tìm tòi nghiên cứu.
4. Năng lực :
- Năng lực hợp tác: Tổ chức nhóm học sinh hợp tác thực hiện các họat động.
- Năng lực tự học, tự nghiên cứu: Học sinh tự giác tìm tòi, lĩnh hội kiến thức và phương pháp giải quyết các bài tập và tình huống.
- Năng lực giải quyết vấn đề: Học sinh biết cách huy động những kiến thức đã học để giải quyết các câu hỏi, biết cách giải quyết các tình huống trong giờ học.
- Năng lực thuyết trình, báo cáo: Phát huy khả năng báo cáo trước tập thể, khả năng thuyết trình.
II. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
Hoạt động khởi động
Cho học sinh lấy ví dụ về các căn bậc hai đã học ở lớp 7 dưới hình thức thi đua xem học sinh nào lấy được nhiều ví dụ hơn
Hoạt động hình thành kiến thức:
* Hoạt động 1: Căn thức bậc hai
Tên hoạt động: Hoạt động nhóm
Mục tiêu: Học sinh hiểu được căn thức bậc hai và điều kiện để căn thức bậc hai được xác định
Hoạt động của học sinh
Nhiệm vụ của học sinh: Nghiên cứu sách giáo khoa và trả lời các câu hỏi của giáo viên. Trình bày bài tập ?2 vào vở
Phương thức hoạt động: Hoạt động nhóm
Thiết bị, học liệu được sử dụng: thước kẻ, sách giáo khoa 
Sản phẩm:
Báo cáo: Báo cáo kết quả các bài tập ?1, ?2, trong sách giáo khoa
 Định nghĩa căn thức bậc hai và nêu điều kiện xác định của căn thức bậc hai 
?1
Áp dụng định lý Pitago trong tam giác vuông ABC ta có:
AB2 + BC2 = AC2 
AB2 + x2 = 25
AB2 = 25 – x2
 Vậy AB = 
TQ: là căn thức bậc hai của A ( A là biểu thức dưới dấu căn)
 xác định khi A 0
?2 xác định khi 5 – 2x 0
- 2x -5 x 
Vậy x thì xác định
Hoạt động của giáo viên
Giao việc: Yêu cầu học sinh nghiên cứu sách giáo khoa và thực hiện các bài tập ?1, ?2 
Hướng dẫn hỗ trợ: Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung định lý Pitago
Vậy căn thức bậc hai có dạng tổng quát như thế nào
Căn thức được xác định khi nào
Ghi bảng: 
TQ: là căn thức bậc hai của A ( A là biểu thức dưới dấu căn)
 xác định khi A 0
?2 xác định khi 5 – 2x 0
- 2x -5 x 
Vậy x thì xác định
Phương án đánh giá: Nhận xét biểu dương tinh thần tự giác, tích cực của học sinh.
Dự kiến tình huống xảy ra: Học sinh tìm điều kiện xác định của căn thức bậc hai sai. Ví dụ: xác định khi 0
Giải pháp: Căn thức được xác định khi nào
Học sinh nhắc lại Căn thức được xác định khi biểu thức dưới dấu căn không âm
Dự kiến thời gian:10 phút
 * Hoạt động 2: Hằng đẳng thức 
Tên hoạt động: Hoạt động nhóm
Mục tiêu: Học sinh nắm được hằng đẳng thức = 
Hoạt động của học sinh
Nhiệm vụ của học sinh: Nghiên cứu sách giáo khoa và trả lời các câu hỏi của giáo viên
So sánh và 
Tìm hiểu các ví dụ trong sách giáo khoa
Ghi nhớ và trình bày vào vở ghi: 
Ví dụ 3:
a) 
b) 
= A ( Nếu A lấy giá trị không âm)
= - A ( Nếu A lấy giá trị âm)
Ví dụ 4: Rút gọn
a) vì x 2
b) = - a3 (a < 0)
Phương thức hoạt động: Hoạt động nhóm
Thiết bị, học liệu được sử dụng:
Sản phẩm:
Báo cáo: 
Ví dụ 3:
a) 
b) 
= A ( Nếu A lấy giá trị không âm)
= - A ( Nếu A lấy giá trị âm)
Ví dụ 4: Rút gọn
a) vì x 2
b) = - a3 (a < 0)
Hoạt động của giáo viên
Giao việc: Giáo viên yêu cầu học sinh nghiên cứu sách giáo khoa và thực hiện các ví dụ 3, ví dụ 4 vào vở ghi 
Hướng dẫn hỗ trợ: 
Nhắc lại cách xác định giá trị của một số a
nếu a 0
nếu a < 0
Ghi bảng: 
= A ( Nếu A lấy giá trị không âm)
= - A ( Nếu A lấy giá trị âm)
Phương án đánh giá: 
Nhận xét biểu dương tinh thần tự giác, tích cực của học sinh.
Giáo viên theo dõi và hỗ trợ những học sinh yếu kém, rèn kĩ năng giải toán và trình bày bài toán
Dự kiến tình huống xảy ra: Học sinh không xét biểu thức dưới dấu căn có giá trị âm hay dương
Giải pháp: Học sinh nhắc lại hằng đẳng thức 
Dự kiến thời gian:15 phút
Hoạt động luyện tập
* Hoạt động 1: Tìm điều kiện xác định của căn thức bậc hai
Tên hoạt động: Hoạt động cá nhân
Mục tiêu: Tìm điều kiện xác định của căn thức bậc hai
Hoạt động của học sinh
Nhiệm vụ của học sinh: Giải bài tập 6 trong sách giáo khoa rồi lên bảng trình bày lời giải của mình. Học sinh khác nhận xét bổ sung
Phương thức hoạt động: Hoạt động cá nhân
Thiết bị, học liệu được sử dụng:
Sản phẩm:
Báo cáo: Trình bày trên bảng
Bài 6 (SGK – Tr 10)
a) xác định khi 
Vậy thì xác định
b) xác định khi – 5a 0 a
Vậy thì xác định
c) xác định khi 4 – a 0
Vậy thì xác định
d) xác định khi 3a + 7 0 a 
Vậy a thì xác định
Hoạt động của giáo viên
Giao việc: Giáo viên cho học sinh hoạt động cá nhân bài tập 6
Hướng dẫn hỗ trợ: Giáo viên quan sát từng học sinh để phát hiện kịp thời khó khăn của học sinh để hỗ trợ.
Phương án đánh giá:
Giáo viên cho học sinh lên bảng trình bày lời giải của bài toán
Cho học sinh khác nhận xét và sửa chữa sai sót 
Dự kiến tình huống xảy ra:
Giải pháp:
Dự kiến thời gian: 5 phút
 * Hoạt động 2: Áp dụng hằng đẳng thức 
Tên hoạt động: Hoạt động cá nhân
Mục tiêu: Áp dụng hằng đẳng thức vào giải các bài toán
Hoạt động của học sinh
Nhiệm vụ của học sinh: Giải các bài tập 7, bài tập 8 trong sách giáo khoa vào vở của mình
Phương thức hoạt động: Hoạt động cá nhân
Thiết bị, học liệu được sử dụng:
Sản phẩm:
Báo cáo: Học sinh trình bày lời giải bài 7, bài 8 lên trên bảng
Bài 7:
a) 
b) 
c) - 
d) -0,4
Bài 8:
a) 
b) 
c) 2
d)3
Học sinh khác nhận xét và chữa lỗi sai của bạn
Hoạt động của giáo viên
Giao việc: Giáo viên yêu cầu học sinh thực hiện bài tập 7, bài 8 trong sách giáo khoa vào vở dưới hình thức hoạt động cá nhân
Sau khi hoàn thành xong giáo viên gọi hai học sinh lên bảng trình bày, học sinh khác nhận xét bổ sung
Hướng dẫn hỗ trợ: Giáo viên quan sát từng học sinh để phát hiện kịp thời khó khăn của học sinh để có biện pháp giúp đỡ đặc biệt là những học sinh yếu kém
Phương án đánh giá: Nhận xét biểu dương những học sinh làm bài tốt, trình bày khoa học. Động viên những học sinh còn lúng túng khi giải toán
Dự kiến tình huống xảy ra: Học sinh không xét biểu thức dưới dấu căn có giá trị âm hay dương
Giải pháp: Giáo viên cho học sinh nhắc lại hằng đẳng thức và chỉ ra giá trị của từng biểu thức có giá trị âm hay dương
Dự kiến thời gian: 10 phút
Hoạt động vận dụng tìm tòi và mở rộng
 - Học thuộc bài: Điều kiện xác định của căn thức, hằng đẳng thức = 
 - Làm bài tập: 10, 11, 12, 13trong sgk
 - Ôn lại các hằng đẳng thức đáng nhớ
IV. NHẬN XÉT: ... 
KÝ DUYỆT CỦA BGH
Đinh Thành Doanh
	Ngày soạn: 13/ 8
Ngày dạy: 
Tiết 3: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
Thông qua 1 số dạng bài tập:
+ Củng cố điều kiện tồn tại căn thức bậc hai và hằng đẳng thức .
+ Rèn luyện kĩ năng giải các dạng bất phương trình một ẩn.
+ Rèn luyện kĩ năng rút gọn biểu thức có sử dụng hằng đẳng thức 
+ Thái độ làm bài nghiêm túc. 
 + Cẩn thận trong tính toán và nghiêm túc, tích cực trong học tập.
II. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Hoạt động khởi động
Cho học sinh nhắc lại điều kiện xác định của căn thức
Nhắc lại hằng đẳng thức 
Giáo viên ghi bảng để học sinh ghi nhớ:
 xác định khi A 0
= A ( Nếu A lấy giá trị không âm)
= - A ( Nếu A lấy giá trị âm)
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
3. Hoạt động luyện tập
* Hoạt động 1: Các phép tính về căn bậc hai số học
Tên hoạt động: Hoạt động cá nhân 
Mục tiêu: Học sinh thực hiện cộng trừ nhân chia các căn bậc hai số học thành thạo 
Hoạt động của học sinh
Nhiệm vụ của học sinh: Làm việc cá nhân, giải bài tập 11 trong sgk – tr 11
Phương thức hoạt động:Hoạt động cá nhân 
Thiết bị, học liệu được sử dụng:
Sản phẩm:
Báo cáo: Học sinh lên bảng trình bày lời giải bài 11
Bài 11: Tính
a) = 4.5 + 14:7= 20 + 2 = 22
b) 36: = 36: 18 – 13 = 2 – 13 = -11
c) 
d) 
Hoạt động của giáo viên
Giao việc: Giáo viên yêu cầu học sinh làm việc cá nhân, giải bài tập 11 trong sgk – tr 11
Hướng dẫn hỗ trợ: Giáo viên quan sát từng học sinh để phát hiện kịp thời khó khăn của học sinh để có biện pháp giúp đỡ đặc biệt là những học sinh yếu kém
Phương án đánh giá: Nhận xét biểu dương những học sinh làm bài tốt, trình bày khoa học. Động viên những học sinh còn lúng túng khi giải toán
Dự kiến tình huống xảy ra: 
Giải pháp: Yêu cầu học sinh tính cụ thể giá trị biểu thức dưới dấu căn và so sánh
Dự kiến thời gian: 7 phút 
 * Hoạt động 2:Tìm điều kiện của x để căn thức có nghĩa
Tên hoạt động: Hoạt động cá nhân
Mục tiêu: Tìm điều kiện của x để căn thức có nghĩa
Hoạt động của học sinh
Nhiệm vụ của học sinh: Làm việc cá nhân bài tập 12 sgk – tr 11 
Phương thức hoạt động:Hoạt động cá nhân
Thiết bị, học liệu được sử dụng:
Sản phẩm:
Báo cáo: Học sinh lên bảng trình bày lời giải của bài toán 12
Bài 12: Tìm x để mỗi căn thức sau có nghĩa
a) xác định khi 
Vậy thì xác định
b) xác định khi – 3x + 4 0 x
Vậy x thì xác định
c) xác định khi x > 1
Vậy x > 1 thì xác định
d) xác định x
Vì x2 0 với mọi x 
Nên 1 + x2 1 > 0 với mọi x
Hoạt động của giáo viên
Giao việc: Giáo viên yêu cầu học sinh làm việc cá nhân, giải bài tập 11 trong sgk – tr 11
Hướng dẫn hỗ trợ: Giáo viên quan sát từng học sinh để phát hiện kịp thời khó khăn của học sinh để có biện pháp giúp đỡ đặc biệt là những học sinh yếu kém.
Phương án đánh giá: Nhận xét biểu dương những học sinh làm bài tốt, trình bày khoa học. Động viên những học sinh còn lúng túng khi giải toán
Dự kiến tình huống xảy ra: xác định khi x 1
 xác định 1 + x2 0
Giải pháp: Cho học sinh tính giá trị của biểu thức khi x = 1
? Phân thức có giá trị bằng 0 khi nào 
? Vậy có giá trị bằng 0 được không
? So sánh x2 với 0 
? So sánh 1 + x2 với 0
Dự kiến thời gian: 13 phút 
 * Hoạt động 3: Rút gọn biểu thức 
Tên hoạt động: Hoạt động nhóm
Mục tiêu: Giải các bài tập rút gọn biểu thức 
Hoạt động của học sinh
Nhiệm vụ của học sinh: Học sinh giải bài tập 13 sgk –tr 11
Phương thức hoạt động:Hoạt động nhóm
Thiết bị, học liệu được sử dụng:
Sản phẩm:
Báo cáo: Học sinh trình bày bài tập 13 trên bảng
Bài 13:
2- 5a với a < 0 
= 2 - 5a = -2a – 5a = - 7a
 b) với a 
= 
 c) + 3a2 = + 3a2 = 3a2 + 3a2 = 6a2
 d) 5= 5- 3a3 = 5- 3a3 = -10a3 – 3a3 = -13a3
Hoạt động của giáo viên
Giao việc: Giáo viên yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm, giải bài tập 13 trong sgk – tr 11
Hướng dẫn hỗ trợ: Giáo viên quan sát từng học sinh để phát hiện kịp thời khó khăn của học sinh để có biện pháp giúp đỡ đặc biệt là những học sinh yếu kém
Phương án đánh giá: Nhận xét sự hỗ trợ nhau trong từng nhóm, tuyên dương nhóm hoạt động tích cực.
Dự kiến tình huống xảy ra:
Giải pháp:
Dự kiến thời gian: 10 phút
 * Hoạt động 4: Giải phương trình
Tên hoạt động: Hoạt động nhóm
Mục tiêu: Phân tích biểu thức thành nhân tử để áp dụng giải phương trình
Hoạt động của học sinh
Nhiệm vụ của học sinh: Học sinh thảo luận nhóm giải bài tập 14, 15 sgk tr 11
Phương thức hoạt động: Hoạt động nhóm
Thiết bị, học liệu được sử dụng:
Sản phẩm:
Báo cáo: Đại diện một nhóm lên bảng trình bày kết quả bài toán 14, 15
Bài 13: Phân tích thành nhân tử
a) x2 – 3 = x2 - = 
b) x2 – 6 = x2 - = 
c) x2 + 2x + 3 = 
d) x2 - 2x + 5 = 
Bài 15. Giải các phương trình sau
a) x2 – 5 = 0 = 0
 b) x2 - 2 x + 11 = 0 
Hoạt động của giáo viên
Giao việc: Giáo viên yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm, giải bài tập 14, 15 trong sgk – tr 11
Hướng dẫn hỗ trợ: Giáo viên quan sát từng học sinh để phát hiện kịp thời khó khăn của học sinh để có biện pháp giúp đỡ đặc biệt là những học sinh yếu kém
Phương án đánh giá: Nhận xét sự hỗ trợ nhau trong từng nhóm, tuyên dương nhóm hoạt động tích cực.
Dự kiến tình huống xảy ra:
Giải pháp:
Dự kiến thời gian: 10 phút
 4. Hoạt động tìm tòi mở rộng
Học sinh về nhà đọc và tìm hiểu bài 16 sgk – tr 12
IV.NHẬN XÉT: ..
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 15/ 8
Ngày dạy: 
Tiết 4+ 5: LIÊN HỆ GIỮA PHÉP NHÂN VÀ PHÉP KHAI PHƯƠNG
I. MỤC TIÊU:
	a. Về kiến thức:
+ Học sinh nắm được nội dung và cách chứng minh định lý về liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương, liên hệ giữa phép chia và phép khai phương
+ Vận dụng kiến thức để khai phương một tích khai phương một thương, nhân, chia các căn thức bậc hai
+ Biết vận dụng kiến thức giải các bài toán thực tế
b. Về kỹ năng:
Có kỹ năng dùng các quy tắc khai phương một tích và nhân các căn thức bậc hai, khai phương một thương, chia hai căn thức bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức
+ Hình thành kỹ năng giải quyết các bài toán liên quan đến khai phương một thương, nhân chia hai căn bậc hai
+ Hình thành cho học sinh các kĩ năng khác:
	- Thu thập và xử lý thông tin.
	- Tìm kiếm thông tin và kiến thức thực tế, thông tin trên mạng Internet.
	- Làm việc nhóm trong việc thực hiện dự án dạy học của giáo viên.
	- Viết và thuyết trình trước tập thể.
	- Học tập và làm việc tích cực chủ động và sáng tạo.
c. Thái độ:
+ Nghiêm túc, tích cực, chủ động, độc lập và hợp tác trong hoạt động nhóm
+ Cẩn thận, chính xác trong làm toán
+ Say sưa, hứng thú trong học tập và tìm tòi nghiên cứu liên hệ thực tiễn 
d. Các năng lực chính hướng tới hình thành và phát triển ở học sinh:
- Năng lực hợp tác: Tổ chức nhóm học sinh hợp tác thực hiện các hoạt động.
- Năng lực tự học, tự nghiên cứu: Học sinh tự giác tìm tòi, lĩnh hội kiến thức và phương pháp giải quyết bài tập và các tình huống.
- Năng lực giải quyết vấn đề: Học sinh biết cách huy động các kiến thức đã học để giải quyết các câu hỏi. Biết cách giải quyết các tình huống trong giờ học.
- Năng lực sử dụng công nghệ thông tin: Học sinh sử dụng máy tính, mang internet, các phần mềm hỗ trợ học tập để xử lý các yêu cầu bài học.
- Năng lực thuyết trình, báo cáo: Phát huy khả năng báo cáo trước tập thể, khả năng thuyết trình.
- Năng lực tính toán.
II. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Hoạt động khởi động
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
* Hoạt động 1:Định lí
Tên hoạt động: Hoạt động cá nhân
Mục tiêu: Hiểu và chứng minh được định lí 
Hoạt động của học sinh
Nhiệm vụ của học sinh: Học sinh thực hiện ?1 và nghiên cứu định lí, cách chứng minh định lí
Phương thức hoạt động:Hoạt động cá nhân
Thiết bị, học liệu được sử dụng:
Sản phẩm:
Báo cáo: Học sinh trả lời ?1, phát biểu nội dung định lí
 Học sinh khác lên bảng chứng minh định lí
Ghi bảng: 
Định lí: (với a, b không âm)
Hoạt động của giáo viên
Giao việc: Giáo viên yêu cầu học sinh nghiên cứu sách giáo khoa và thực hiện ?1
Hướng dẫn hỗ trợ: Giáo viên quan sát từng học sinh để phát hiện kịp thời khó khăn của học sinh để có biện pháp giúp đỡ đặc biệt là những học sinh yếu kém
Phương án đánh giá: Nhận xét sự nỗ lực của một số học sinh động viên để các em phấn đấu vươn lên
Dự kiến tình huống xảy ra: Một số học sinh không hiểu cách chứng minh định lí từ 
Giải pháp: Giáo viên lấy ví dụ nếu x2 = a (a không âm; x không âm) thì em có kết luận gì về x so với a 
x là căn bậc hai số học của a 
Dự kiến thời gian: 10 phút
 * Hoạt động 2:Quy tắc khai phương một tích 
Tên hoạt động: Hoạt động nhóm
Mục tiêu: Học sinh biết khai phương một tích của hai số hoặc nhiều số
Hoạt động của học sinh
Nhiệm vụ của học sinh: Học sinh nghiên cứu sách giáo khoa và thực hiện ?2 
Phương thức hoạt động:Hoạt động nhóm
Thiết bị, học liệu được sử dụng:
Sản phẩm:
Báo cáo: Học sinh phát biểu quy tắc khai phương một tích và viết dạng tổng quát
Học sinh đại diện nhóm khác nhận xét bổ sung
Đại diện nhóm khác lên bảng trình bày ?2
a) Quy tắc khai phương một tích:
(a, b là các số không âm)
? 2 Tính :
 a) 
 b) 
Hoạt động của giáo viên
Giao việc: Giáo viên yêu cầu học sinh hoạt động nhóm mục a, quy tắc khai phương một tích
Hướng dẫn hỗ trợ: Giáo viên theo dõi hoạt động của từng nhóm để hỗ trợ các phương thức hoạt động của học sinh, sự phối hợp hỗ trợ nhau trong nhóm và sự điều hành của nhóm trưởng xem đã phù hợp chưa
Phương án đánh giá: Nhận xét sự hỗ trợ nhau trong từng nhóm, tuyên dương nhóm hoạt động tích cực.
Dự kiến tình huống xảy ra: 
Giải pháp: Giáo viên cho học sinh khác nêu kết quả khác sau đó chỉ ra kết quả nào chính xác hơn
Cho học sinh quan sát số 250 và 360 tìm thừa số chính phương : 250 = 25.10; 360 = 36. 10
Dự kiến thời gian: 7 phút
 * Hoạt động 3: Quy tắc nhân các căn bậc hai
Tên hoạt động: Hoạt động nhóm
Mục tiêu: Học sinh nhân được hai hay nhiều căn bậc hai
Hoạt động của học sinh
Nhiệm vụ của học sinh: Học sinh nghiên cứu sách giáo khoa và thực hiện ?3 và ?4
Phương thức hoạt động:Hoạt động nhóm
Thiết bị, học liệu được sử dụng:
Sản phẩm:
Báo cáo: Học sinh nêu cách nhân các căn bậc hai và căn thức bậc hai dưới dạng tổng quát
Trình bày trên bảng lời giải ?3, ?4
Học sinh nhóm khác nhận xét và bổ sung
với a, b là các số không âm
?3. Tính :
 a) 
 b) 
(với A, B không âm)
(với A không âm)
?4 Rút gọn các biểu thức sau (với a và b không âm)
a) 
b) 
Hoạt động của giáo viên
Giao việc: Giáo viên yêu cầu học sinh nghiên cứu sách giáo khoa và thực hiện 4, 5 theo nhóm
Hướng dẫn hỗ trợ: Giáo viên quan sát từng học sinh để phát hiện kịp thời khó khăn của học sinh để có biện pháp giúp đỡ đặc biệt là những học sinh yếu kém
Phương án đánh giá: Nhận xét sự hỗ trợ nhau trong từng nhóm, tuyên dương nhóm hoạt động tích cực.
Dự kiến tình huống xảy ra:
Giải pháp:
Dự kiến thời gian: 13 phút
3. Hoạt động luyện tập
* Hoạt động 1:Quy tắc khai phương một tích, quy tắc nhân các căn bậc hai
Tên hoạt động: Hoạt động cá nhân
Mục tiêu: Học sinh áp dụng quy tắc khai phương một tích, quy tắc nhân các căn bậc hai
Hoạt động của học sinh
Nhiệm vụ của học sinh: Học sinh giải bài tập 17, bài 18 trong sgk – tr 14
Phương thức hoạt động:Hoạt động cá nhân
Thiết bị, học liệu được sử dụng:
Sản phẩm:
Báo cáo: Học sinh lên bảng trình bày bài tập 17
Học sinh khác nhận xét bổ sung
Bài 17. Tính:
a) 
b) 
c) 
d) 
Học sinh trình bày bài tập 18 vào vở ghi
Bài 18. Tính:
a) 
b) 
c) 
d) 
Hoạt động của giáo viên
Giao việc: Yêu cầu học sinh làm việc cá nhân bài tập 17, 18 sgk – tr 14
Hướng dẫn hỗ trợ: Giáo viên quan sát từng học sinh để phát hiện kịp thời khó khăn của học sinh để có biện pháp giúp đỡ đặc biệt là những học sinh yếu kém
Phương án đánh giá: Giáo viên chấm bài 18 của một số học sinh tuyên dương những học sinh có điểm cao, động viên những học sinh có lời giải sai
Dự kiến tình huống xảy ra:
Giải pháp: Cho học sinh khác nêu kết quả khác 
Học sinh đối chiếu và nhận xét kết quả nào chính xác
Học sinh nêu lại quy tắc nhân các căn bậc hai
Dự kiến thời gian: 7 phút
 * Hoạt động 2:Rút gọn biểu thức
Tên hoạt động: Hoạt động nhóm
Mục tiêu: Áp dụng các quy tắc (với A, B không âm); (với A không âm) để rút gọn biểu thức
Hoạt động của học sinh
Nhiệm vụ của học sinh: Học sinh giải bài 19a,c; bài 20 a,c. Sgk – tr 15
Phương thức hoạt động: Hoạt động nhóm
Thiết bị, học liệu được sử dụng:
Sản phẩm:
Báo cáo: Đại diện nhóm lên bảng trình bày lời giải bài 19a,c; bài 20 a,c. Sgk – tr 15
 Đại diện nhóm khác nhận xét bổ sung
Hoạt động của giáo viên
Giao việc: Yêu cầu học sinh giải bài 19a,c; bài 20 a,c. Sgk – tr 15 thảo luận theo nhóm
Hướng dẫn hỗ trợ: Giáo viên theo dõi hoạt động của từng nhóm để hỗ trợ các phương thức hoạt động của học sinh, sự phối hợp hỗ trợ nhau trong nhóm và sự điều hành của nhóm trưởng xem đã phù hợp chưa
Phương án đánh giá: Nhận xét sự hỗ trợ nhau trong từng nhóm, tuyên dương nhóm hoạt động tích cực.
Dự kiến tình huống xảy ra:
Giải pháp:
Dự kiến thời gian: 8 phút
* Hoạt động 3: Khai phương một tích
Tên hoạt động: Hoạt động cặp đôi
Mục tiêu: Áp dụng phân tích đa thức thành nhân tử để khai phương một tích
Hoạt động của học sinh
Nhiệm vụ của học sinh: Học sinh giải các bài tập 22, 23, 24 trong sgk – tr 15 
Phương thức hoạt động: Thảo luận cặp đôi
Thiết bị, học liệu được sử dụng:
Sản phẩm:
Báo cáo: Học sinh lên bảng trình bày lời giải bài 22, 23, 24 trong sgk – tr 15 
Học sinh khác nhận xét bổ sung
Bài số 22: sgk tr15
a/ = =5
b/ = = 15
Bài số 24: Rút gọn và tìm giá trị ( làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba) của các căn thức sau
a/ 
= 2 . = 2 .( 1 + 3x ) ( vì ( 1 + 3x) 0 với mọi x ) 
thay x = - vào biểu thức ta được
2 .( 1 + 3x ) = 2 .[1 + 3(-)] = 2 .( 1 - 3) 21,029
Bài số 23b: Chứng minh (-) và(+) là hai số nghịch đảo của nhau
Ta có 
(-).(+)
= () - ()
= 2006 – 2005 = 1
Vậy hai số đã cho là hai số nghịch đảo của nhau
Bài số 25: Chứng minh
. = 8
Chứng minh
Biến đổi vế trái ta có
 . = = = = 8
Sau khi biến đổi vế trái bằng vế phải, vậy đẳng thức được chứng minh
Hoạt động của giáo viên
Giao việc: Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập 22, 23, 24 trong sgk – tr 15 dưới hình thức thảo luận cặp đôi
Hướng dẫn hỗ trợ: Giáo viên quan sát từng học sinh để phát hiện kịp thời khó khăn của học sinh để có biện pháp giúp đỡ đặc biệt là những học sinh yếu kém.
Phương án đánh giá: Động viên khích lệ những học sinh có cố gắng
Dự kiến tình huống xảy ra: Học sinh giải bài tập 22 như sau:
Giải pháp: Cho học sinh tính giá trị của biểu thức dưới dấu căn rồi khai phương và so sánh kết quả
Chỉ ra kết quả nào là sai
Giáo viên cho học sinh nhắc lại quy tắc khai phương của một tích
Giáo viên lưu ý nhấn mạnh chỉ khai phương của một tích chứ không có khai phương một hiệu 
Dự kiến thời gian: 15 phút
* Hoạt động 4:
Tên hoạt động: Hoạt động cá nhân
Mục tiêu: Học sinh áp dụng quy tắc khai phương một tích để giải các bài tập tìm x hoặc so sánh
Hoạt động của học sinh
Nhiệm vụ của học sinh: Giải các bài tập 25, 26 trong sgk – tr 16
Phương thức hoạt động: Hoạt động cá nhân
Thiết bị, học liệu được sử dụng:
Sản phẩm:
Báo cáo: 
Bài số 26: ( tr 16 sgk)
a/ So sánh và + 
ta có = 
 + = 5 + 3 = 8 = 
mà < 
< + 
b/ Với a > 0, b > 0.
Chứng minh < +
Chứng minh
Với a > 0, b > 0 ta có 2 > 0
	a + b + 2 > a + b
	( +) > ()
 + >
Hay < + 
Bài số 25: Tìm x biết 
 a/ = 8 ĐKXĐ: x 0
= 8
4 = 8 
 = 2
 x = 4 ( TM)
d/ - 6 = 0 ĐKXĐ: 
2 . = 6
 = 3
* 1 – x = 3 * 1 – x = - 3	
 x1 = - 2 x2 = 4
g / = - 2 ĐKXĐ: x 10
Vô nghiệm
Hoạt động của giáo viên
Giao việc: Yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân bài 25, 26 sgk trang 16
Hướng dẫn hỗ trợ: Giáo viên quan sát từng học sinh để phát hiện kịp thời khó khăn của học sinh để có biện pháp giúp đỡ đặc biệt là những học sinh yếu kém
Phương án đánh giá: Động viên khích lệ những học sinh có cố gắng
Dự kiến tình huống xảy ra: Bài tập tìm x học sinh quên không tìm điều kiện xác định 
Bài so sánh 
Giải pháp: Cho học sinh tự tìm chỗ thiếu và sai sót của bạn rồi điều chỉnh bổ sung
Giáo viên nhấn mạnh: Không có quy tắc khai phương một tổng
Dự kiến thời gian: 15 phút
 4. Hoạt động tìm tòi mở rộng
IV.NHẬN XÉT: ...
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
KÝ DUYỆT CỦA BGH
Đinh Thành Doanh
Ngày soạn: 16/ 8 Ngày dạy: 
Tiết 6 + 7: LIÊN HỆ GIỮA PHÉP CHIA VÀ PHÉP KHAI PHƯƠNG
I. MỤC TIÊU: 
a. Về kiến thức:
+ Học sinh nắm được nội dung và cách chứng minh định lý về liên hệ giữa phép chia và phép khai phương
+ Vận dụng kiến thức để khai phương một thương, chia các căn thức bậc hai
+ Biết vận dụng kiến thức giải các bài toán thực tế
b. Về kỹ năng:
Có kỹ năng dùng các quy tắc khai phương một thương, chia hai căn thức bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức
+ Hình thành kỹ năng giải quyết các bài toán liên quan đến kh

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_khoi_9_tiet_1_den_17.doc