Giáo án Đại số Khối 9 - Tuần 16 - Năm học 2020-2021
§2. HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN
(2 Tiết)
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
a) Kiến thức :
-HS nắm được khái niệm và số nghiệm của hệ hai phương trình bậc nhất 2 ẩn
-HS nắm được khái niệm hệ hai phương trình tương đương
b) Kĩ năng :HS biết minh hoạ hình học tập nghiệm của hệ hai phương trình bậc nhất 2 ẩn
c) Thái độ :HS nghiêm túc ,tích cực chủ động trong học tập
2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh:
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo, tự học, tính toán.
II. Chuẩn bị :
- GV: Bảng phụ vẽ hình 4,5,thước thẳng ,phấn màu .
- HS : Ôn tập cách vẽ đồ thị hàm số bậc nhất, khái niệm hai phương trình tương đương.
III. Tổ chức các hoạt động học của học sinh:
1. Ổn định tình hình lớp.
- Điểm danh học sinh trong lớp
- Chuẩn bị kiểm tra bài cũ
2. Kiểm tra bài cũ:
? 1- Nêu khái niệm hệ phương trình bậc nhất hai ẩn ?
? 2- Em hãy cho biết số nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn
Tuần 15; 16 Ngày soạn : 10/12/2020 Tiết 31; 32 §2. HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN (2 Tiết) I. Mục tiêu : 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ: a) Kiến thức : -HS nắm được khái niệm và số nghiệm của hệ hai phương trình bậc nhất 2 ẩn -HS nắm được khái niệm hệ hai phương trình tương đương b) Kĩ năng :HS biết minh hoạ hình học tập nghiệm của hệ hai phương trình bậc nhất 2 ẩn c) Thái độ :HS nghiêm túc ,tích cực chủ động trong học tập 2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh: - Giải quyết vấn đề và sáng tạo, tự học, tính toán. II. Chuẩn bị : - GV: Bảng phụ vẽ hình 4,5,thước thẳng ,phấn màu . - HS : Ôn tập cách vẽ đồ thị hàm số bậc nhất, khái niệm hai phương trình tương đương. III. Tổ chức các hoạt động học của học sinh: 1. Ổn định tình hình lớp. - Điểm danh học sinh trong lớp - Chuẩn bị kiểm tra bài cũ 2. Kiểm tra bài cũ: ? 1- Nêu khái niệm hệ phương trình bậc nhất hai ẩn ? ? 2- Em hãy cho biết số nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn - 3. Bài mới: * Hoạt động 1. Dẫn dắt vào bài : (1 phút) a) Mục đích: Tạo hứng thú cho HS học bài mới. b) Cách thức tổ chức . c) Sản phẩm; d) Kết luận. - GV Các em đã nắm được dạng tổng quát của phương trình bậc nhất 2 ẩn và số nghiệm của nó.Vậy hệ phương trình bậc nhất 2 ẩn có dạng như thế nào ? Có thể tìm nghiệm của 1 hệ phương trình bằng cách vẽ 2 đường thẳng được không ? Tiết học hôm nay cô cùng các em tìm hiểu vấn đề này. - HS nghe và thực hiện các hoạt động. * Hoạt động 2. Hình thành kiến thức : * Kiến thức 1: Tìm hiểu Khái niệm về hệ 2 phương trình bậc nhất 2 ẩn ( phút) a) Mục đích: HS biết khái niệm về hệ 2 phương trình bậc nhất 2 ẩn : b) Cách thức tổ chức . c) Sản phẩm; d) Kết luận. -GV giữ lại phần bài cũ và giới thiệu : cặp số (2 ;-1) là 1 nghiệm của 2 phương trình bậc nhất 2 ẩn 2x + y = 3 và x-2y=4 .Hai phương trình này lập thành 1 hệ gọi là hệ 2 phương trình bậc nhất 2 ẩn ? Hãy nêu khái niệm về hệ 2 phương trình bậc nhất 2 ẩn . HS : nêu như nội dung ghi bảng ? Hãy chuyển 1 phương trình (1) và (2) của hệ về dạng hàm số . I.Khái niệm về hệ 2 phương trình bậc nhất 2 ẩn : là hệ gồm 2 phương trình bậc nhất 2 ẩn -Nghiệm của hệ phương trình là nghiệm chung của phương trình (1) và (2) * Kiến thức 2: Minh hoạ hình học tập nghiệm của HPT bậc nhất hai ẩn ( phút) a) Mục đích: HS biết minh hoạ hình học tập nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn. b) Cách thức tổ chức . c) Sản phẩm; d) Kết luận. -GV giới thiệu phương pháp minh hoạ hình học tập nghiệm của hệ phương trình bậc nhất 2 ẩn : Xét vị trí tương đối của 2 đường thẳng trên hệ trục toạ độ rồi kết luận nghiệm ? Hãy thực hiện các ví dụ theo các bước như phương pháp . ?Hãy chuyển 1 phương trình (1) và (2) của hệ về dạng hàm số . HS : chuyển được như nội dung ghi bảng ? Hãy vẽ (d1) và (d2) trên cùng 1 hệ trục toạ độ (d1) : Tđgđ : ( 0 ;3)- Hđgđ : (3 ;0) (d2). Tđgđ : ( 0 ;0)- Hđgđ : (2 ;0) ? Nhận xét vị trí của (d1), (d2) trên mặt phẳng Oxy. HS : (d1) cắt (d2) ? Ngoài nghiệm (2 ;1) hệ còn có 1nghiệm nào khác nữa không ? Hãy kết luận số nghiệm của hệ trong các trường hợp này . HS : hệ chị có 1 nghiệm duy nhất b) Thực hiện tương tự ví dụ a) ? Nhận xét vị trí của (d1), (d2) trên mặt phẳng Oxy. HS : (d1)// (d2) ? Suy ra số giao điểm ?Kết luận số nghiệm của hệ phương trình HS : vô nghiệm ? Không vẽ đồ thị vẫn kết luận được hệ phương trình vô nghiệm vì sao. HS : Vì hệ số góc của 2 đường thẳng bằng nhau. c) Thực hiện tương tự a),b) ? Không cần vẽ đồ thị vẫn kết luậ được hệ có vô số nghiệm vì sao. HS: Vì a=a/ ;b=b/. ? Hãy nêu kết luận tổng quát về số nghiệm của hệ phương trình bậc nhất 2 ẩn HS: có 1 nghiệm duy nhất hoặc vô nghiệm hoặc vô số nghiệm ? Nêu định nghĩa 2 phương trình tương đương đã học ở lớp 8 . ? Từ định nghĩa 2 phương trình tương đương hãy định nghĩa hệ 2 phương trình tương đương. HS: nêu như sgk tr 11. -HS phát biểu các chú ý II. Minh hoạ hình học tập nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn: 1. Phương pháp : -Chuyển hệ về dạng hàm số : -Vẽ y1 và y2 trên cùng 1 mặt phẳng toạ độ (d1) cắt (d2) hệ pt có 1 nghiệm duy nhất (d1)// (d2) hệ pt vô nghiệm (d1) trùng (d2) hệ pt có vô số nghiệm 2 VD: Tìm tập nghiệm của các hệ pt: -Vẽ (d1)và (d2) Hệ phương trình có 1 nghiệm duy nhất :( 2;1) Vẽ (d1) và (d2) Hệ phương trình vô nghiệm vì (d1)// (d2) Vẽ (d1) và (d2) Hệ phương trình có vô số nghiệm vì (d1) trùng (d2) * Kiến thức 3: Hệ phương trình tương đương ẩn. ( phút) a) Mục đích: HS biết khái niệm hệ phương trình tương đương. b) Cách thức tổ chức . c) Sản phẩm; d) Kết luận. GV: giới thiệu định nghĩa: Sgk. HS nghe và tiếp thu kiến thức. III.Hệ phương trình tương đương 1.Đinh nghĩa (sgk) 2 Chú ý :Các hệ phương trình vô nghiệm đều tương đương Các hệ phương trình có vô số nghiệm không phải lúc nào củng tương đương * Hoạt động 3: Luyện tập * Kiến thức 1: : Đoán nhận số nghiệm của hệ phương trình bằng phương pháp đại số ( phút) a) Mục đích: HS biết đoán nhận số nghiệm của hệ phương trình bằng phương pháp đại số. b) Cách thức tổ chức. c) Sản phẩm; d) Kết luận. Bài 1 ( Bài 9a SBT tr. 45 ) Hãy biếu diễn y qua x ở mỗi phương trình rồi đoán nhận số nghiệm của mỗi hệ phương trình sau đây và giải thích vì sao? a)d) - Gọi HS lên bảng thực hiện - HS Đọc đề bài suy nghĩ - HS lên bảng thực hiện a) - Nhận xét hệ số a và a’ Bài 1 ( Bài 9a SBT tr. 45 ) a) Ta có aa’ () Nên hai đường thẳng cắt nhau do đó hệ phương trình có 1 nghiệm duy nhất. * Kiến thức 2: Đoán nhận số nghiệm của hệ phương trình bằng phương pháp hình học. ( phút) a) Mục đích: HS biết đoán nhận số nghiệm của hệ phương trình bằng phương pháp hình học. b) Cách thức tổ chức. c) Sản phẩm; d) Kết luận. Bài 2 (Bài 5b SGK tr 11 ) Đoán nhận số nghiệm của hệ phương trình sau bằng hình học: - Gợi ý : + Chuyển các phương trình trong hệ phương trình về dạng phương trình bậc nhất rồi vẽ đồ thị phương trình bậc nhất đó + Nghiệm của hệ là tọa độ của giao điểm hai đường thẳng + Thử lại: Thay x = 1 ; y = 2 vào vế trái phương trình (1) 2x + y = 2.1 + 2 = 4 = VP Và thay x = 1 ; y = 2 vào vế trái phương trình (2) -x + y = -1 + 2 = 1 = VP - HS cả lớp cùng thực hiện -HS lên bảng vẽ hai đường thẳng trong cùng một hệ trục toạ độ. - Hai đường thẳng cắt nhau tại M(1 ; 2) Vậy cặp số (1 ; 2) là nghiệm của hệ phương trình đã cho. Bài 2 (Bài 5b SGK tr 11 ) Vẽ hai đường thẳng trong cùng một hệ trục toạ đ Hai đường thẳng cắt nhau tại M(1 ; 2) Thử lại: Thay x = 1 ; y = 2 vào vế trái phương trình (1) VT = 2x +y = 2.1 +2 = 4 = VP Tương tự thay x = 1 ; y = 2 vào vế trái phương trình (2) VT = -x + y = -1 + 2 = 1 = VP Vậy cặp số (1 ; 2) là nghiệm của hệ phương trình đã cho. * Kiến thức 3: Đoán nhận số nghiệm bằng phương pháp vẽ hình ( phút) a) Mục đích: HS biết Đoán nhận số nghiệm bằng phương pháp vẽ hình. b) Cách thức tổ chức. c) Sản phẩm; d) Kết luận. Bài 3 (Bài 8 a SGK tr 12 ) Trước hết hãy đoán nhận số nghiệm , sau đó tìm tập nghiệm cùa các hệ đã cho bằng cách vẽ hình a) - Yêu cầu HS hoạt động nhóm theo kheo kĩ thuật khăn trải bàn trong 5 phút - Kiểm tra , giúp đỡ các nhóm hoạt động - Gọi đại diện các nhóm trình bày bài làm nhóm mình. - Hoạt động nhóm làm bài trên bảng nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày bài làm nhóm mình a) + Đoán nhận: Hệ phương trình có một nghiệm duy nhất + Vẽ hình Hai đường thẳng cắt nhau tại Q(2 ; 1) Vậy nghiệm của hệ phương trình là (2 ; 1) - Gọi HS đại diện nhận xét bài làm của nhóm bạn. - Nhận xét bài làm của bạn - Nghe giảng và ghi bài. - Nhận xét kết quả của các nhóm - Treo bảng phụ vẽ hình minh họa các tập nghiệm của mỗi hệ phương trình cho HS tham khảo - Có thể đoán nhận nghiệm của hệ phương trình dựa vào đâu ? Bài 3 (Bài 8a - SGK tr 12 ) a.) + Đoán nhận Hệ phương trình có một nghiệm duy nhất vì đường thẳng x = 2 song song với trục tung, còn đường thẳng 2x – y = 3 cắt trục tung tại điểm (0; -3) nên cũng cắt đường thẳng x = 2. + Vẽ hình Hai đường thẳng cắt nhau tại Q(2 ; 1) Thử lại: Thay x = 2 ; y = 1 vào vế trái phương trình 2x – y = 3 VT = 2x – y = 2,2 – 1 =3 =VP Vậy nghiệm của hệ phương trình là (2 ; 1) * Hoạt động 4: Vận dụng, mở rộng. ( phút). a) Mục đích: HS vận dụng các phương pháp đã học để đoán nhận số nghiệm của hệ phương trình . b) Cách thức tổ chức. c) Sản phẩm; d) Kết luận. Bài 3 (Bài 8b - SGK tr 12 ) Trước hết hãy đoán nhận số nghiệm , sau đó tìm tập nghiệm cùa các hệ đã cho bằng cách vẽ hình b) - Yêu cầu HS hoạt động nhóm theo kheo kĩ thuật khăn trải bàn trong 5 phút - Kiểm tra , giúp đỡ các nhóm hoạt động - Gọi đại diện các nhóm trình bày bài làm nhóm mình. - Hoạt động nhóm làm bài trên bảng nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày bài làm nhóm mình b) + Đoán nhận : Hệ phương trình Có một nghiệm duy nhất + Vẽ hình Hai đ.thẳng cắt nhau tại P(-4;2) Vậy nghiệm của hệ là (-4 ; 2) - Gọi HS đại diện nhận xét bài làm của nhóm bạn. - Nhận xét bài làm của bạn - Nghe giảng và ghi bài. - Nhận xét kết quả của các nhóm - Treo bảng phụ vẽ hình minh họa các tập nghiệm của mỗi hệ phương trình cho HS tham khảo - Có thể đoán nhận nghiệm của hệ phương trình dựa vào đâu ? Bài 3 (Bài 8b - SGK tr 12 ) b) + Đoán nhận : Hệ phương trình có 1 nghiệm duy nhất vì đường thẳng 2y = 4 hay y = 2 song song với trục hoành, còn đường thẳng x + 3y = 2, cắt trục hoành tại điểm (2 ; 0) nên cũng cắt đường thẳng 2y = 4 + Vẽ hình : Hai đường thẳng cắt nhau tại P(-4 ; 2) . Thử lại: Thay x = -4 ; y = 2 vào vế trái phương trình x + 3y = 2 VT= x +3y = -4 + 3.2 = 2 =VP Vậy nghiệm của hệ phương trình là : (- 4; 2) 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động nối tiếp: ( phút) a) Mục đích: HS nắm vững kiến thức của bài để làm tốt bài tập về nhà và chuẩn bị được nội dung hoạt động nối tiếp. b) Cách thức tổ chức: + Làm các bài tập 10, 12, 13 tr 5, 6 SBT +Nắm vững kết luận mối quan hệ để các hệ phương trình có một nghiệm ,vô nghiệm,vô số nghiệm. + Chuẩn bị thước,máy tính bỏ túi. + Chuẩnt bị Ôn tập học kì: Nội dung chương I c) Sản phẩm: d) Kết luận: IV. Kiểm tra đánh giá: - Nêu lại các kiến thức vừa học trong bài vừa học? - GV đánh giá tiết học. V. Rút kinh nghiệm : ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tuần: 16 Ngày soạn : 11/12/2020 Tiết: 33,34 §3.GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP THẾ (2 Tiết) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ: a) Kiến thức: -HS hiểu cách biến đổi hệ phương trình bằng quy tắc thế -HS nắm vững cách giải hệ phương trình bậc nhất 2ẩn bằng phương pháp thế. -HS được củng cố cách biến đổi hệ phương trình bằng quy tắc thế. -HS vận dụng được cách giải hệ phương trình bậc nhất 2 ẩn bằng phương pháp thế . b) Kĩ năng: -HS biết giải hệ phương trình bậc nhất 2ẩn bằng phương pháp thế -HS không bị lung túng khi gặp các trường hợp đặc biệt ( hệ vô nghiệm hoặc vô số nghiệm) c) Thái độ: HS nghiêm túc tích cực trong học tập. 2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh: Giải quyết vấn đề và sáng tạo, tự học, tính toán. II. Chuẩn bị : -GV :Bảng phụ ghi sẵn quy tăc thế và cách giải -HS: Ôn tập cách giải phương trình bậc nhất 1 ẩn. III. Tổ chức các hoạt động học của học sinh: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: ( phút) - HS1 Giải các phương trình :a)4x-5(3x-16)=3 ;b) 4x-2(2x+3)=-6 ;c) 8x+2( 2-4x)=1 - HS2 Nhận đoán số ghiệm của các hệ sau và giải thích vì sao? *Trả lời ; HS1 HS2: -Hệ (I) có 1 nghiệm duy nhất vì: -Hệ (II) có vô số nghiệm vì: -Hệ (III) vô nghiệm vì: 3. Bài mới: * Hoạt động 1. Dẫn dắt vào bài: ( phút) a) Mục đích:Tạo hứng thú cho HS học bài mới. b) Cách thức tổ chức. c) Sản phẩm; d) Kết luận. - GV Đặt vấn đề :Muốn giải 1 hệ phương trình bậc nhất 2 ẩn ta tìm cách biến đổi hệ phương trình đã cho để được 1 phương trình mới tương đương trong đó có 1 phương trình của nó chỉ có 1 ẩn số .Tiết học hôm nay cô cùng các em tìm hiểu 1 trong các cách giả trên “ giải hệ phương trình bằng phương pháp thế” - HS nghe và thực hiện. * Hoạt động 2 Hình thành kiến thức: * Kiến thức 1: Tìm hiểu quy tắc thế. ( phút) a) Mục đích: HS biết được quy tắc thế. b) Cách thức tổ chức. c) Sản phẩm; d) Kết luận. I. Quy tắc thế : (10 phút) -GV giới thiệu quy tắc thế và cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế -GV: Sau khi áp dụng quy tắc thế, ta thấy ngay có thể giải hệ (I) như sau: GV: Cách giải như trên gọi là giải hệ phương trình bằng phương pháp thế. I. Quy tắc thế : SGK Ví dụ: Xét hệ * Kiến thức 2: Áp dụng quy tắc thế. ( phút) . a) Mục đích: HS áp dụng được quy tắc thế để giải hệ phương trình. b) Cách thức tổ chức. c) Sản phẩm; d) Kết luận. II. Áp dụng : (22 phút) -GV hướng dẫn thực hiện ví dụ a) Từ (1) em hãy biểu diễn ẩn x theo y? HS: x=y+3 (3) ? Có thể biểu diễn y theo x được không ? Tại sao ta không chọn biễu diễn y theo x ? HS:Đựoc ,nhưng phải chuyển vế nhiều số hạng ? Thế (3) vào (2) ta được phương trình nào . HS: 3(y+3)-4y=2 ?Hãy giải phương trình trên ( bài cũ ) ?Hãy nêu cách tính x. HS: Thế y=7 vào (3) b) Giải tương tự a) ? Nên biểu diễn ẩn nào ?Từ phương trình nào . HS: Ẩn y ,ở phương trình (2) ? Tại sao các hệ a),b) đều có 1 nghiệm . HS: c) Nên biểu diễn ẩn nào? từ phương trình nào ? HS: Ẩn y ,ở phương trình (1) ? Hãy trình bày bài giải . HS: trình bày như nội dung ghi bảng ? Không giải hệ phương trình vẫn biết hệ vô nghiệm vì sao . HS: II. Áp dụng : 1.Cách giải : (sgk tr 15 ) 2. Các ví dụ : Giải các hệ phương trình : Giải : Từ (1) x = y+3 (3) Thế (3) vào (2) được :3(y+3) - 4y=2 3y+9- 4y=2 y = 7 Thế y =7 vào (3) : x = 7+3=10 Vậy hệ phương trình có 1 nghiệm (10;7) b) Giải Từ (2)y=3x-16 (3) Thế (3) vào (1):4x-5(3x-16)=3x=7 Thế x=7 vào (3):y=5 Vậy :Hệ phương trình có 1 nghiệm (7;5) c) Giải : Từ (2)y=2x+3(3) Thế (3) vào (1): 4x-2(2x+3)=-6 0x=0 :phương trình có vô số nghiệm Vây: hệ phương trình có VSN d) Giải : Từ (1)y=2-4x(3) Thế (3) vào (2): 8x+2(2-4x)=1 0x=-3 :PTVN Vậy :Hệ phương trình vô nghiệm * Hoạt động 3: Luyện tập:( phút) a) Mục đích: HS áp dụng thành thạo quy tắc thế để giải hệ phương trình. b) Cách thức tổ chức. c) Sản phẩm; d) Kết luận. Bài tập 12a SGK tr. 15 Giải hệ phương trình sau bằng phương pháp thế a) - Hướng dẫn :? Nên biểu diẽn ẩn nào ?từ phương trình nào ?tại sao? - HS: Ẩn y ở phương trình (2) vì có hệ nhỏ nhất để dễ tính toán . - Gọi HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm bài vào vở . - HS.TB lên bảng thực hiện - Lưu ý cho học sinh trong trường hợp trên có thể rút x theo y hoặc rút y theo x - Nhận xét , bổ sung - Nếu đề bài cho hệ phương trình mà cả ẩn x ; y đều có hệ số khác 1 thì nên rút x hay rút y? Bài tập 12 SGK tr. 15 a) Vậy hệ phương trình có một nghiệm (10;-7) Bài tập 13a SGK tr. 15 Giải hệ phương trình sau bằng phương pháp thế - Hướng dẫn : Trước khi áp dụng quy tắc thế ta nên làm gì ? - Gợi ý cho học sinh tùy chọn HS: Biến đổi phương trình (1) của hệ thành phương trình có các hệ số là các số nguyên để thuận lợi trong việc tinh toán ? Nên biểu diễn ẩn nào từ ?phương trình nào ? HS: Ẩn y .Từ phương trình (1) ,vì có hệ số nhỏ . ? Khi giải hệ pt bằng phương pháp thế em cần lưu ý điều gì . HS: Biểu diễn ẩn có hệ số nhỏ nhất trong 2 pt của hệ để dễ tính toán . - Gọi HS lên bảng thực hiện - Gv gọi Vài HS nêu nhận xét bài làm của bạn - Nhận xét ,bổ sung Bài tập 13a SGK tr. 15 Vậy hệ phương trình có một nghiệm là : * Hoạt động 4. Vận dụng, mở rông:( phút) a) Mục đích: HS vận dụng tốt quy tắc thế để xá định các hệ số a; b của hệ phương trình. b) Cách thức tổ chức. c) Sản phẩm; d) Kết luận. GV hướng dẫn HS làm bài tập 18/ SGK- tr 16. - Thay x = 1 và y = - 2 vào hệ đã cho sau đó giải hệ pt theo ẩn mới a và b. - HS thực hiện theo yêu cầu Bài 18/ SGK- Tr16: Thay x = 1 và y = - 2 vào hệ ta có: 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động nối tiếp: ( phút) a) Mục đích: HS nắm vững kiến thức đã học để làm tốt các bài tập và chuẩn bị được hoạt động nối tiếp. b) Cách thức tổ chức: -Nắm vửng quy tắc thế và chách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế . -Xem kĩ các ví dụ và bài tập đã giải -Làm bài tập 14,15,16,17,18,19 sgk c) Sản phẩm: d) Kết luận: IV. Kiểm tra đánh giá : - Hãy phát biểu quy tắc thế ? - GV nhận xét đánh giá tiết học. V. Rút kinh nghiệm : ................................................................................................................................. An Trạch A, ngày tháng năm 2020 Nhận xét Duyệt của Hiệu trưởng
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_dai_so_khoi_9_tuan_16_nam_hoc_2020_2021.doc