Giáo án Đại số Lớp 9 - Chủ đề: Hàm số bậc nhất - Trường THCS Thị trấn Châu Thành
I. Mục tiêu:
* Kiến thức:
– HS nắm vững khái niệm hàm số.
– Biết được hàm số bậc nhất y = ax + b (a 0) luôn xác định với mọi giá trị của biến số x thuộc R
– Nắm được hàm số bậc nhất y = ax + b (a 0) đồng biến trên R khi a > 0, nghịch biến trên R khi a < 0.
– HS hiểu được đồ thị của hàm số y = ax + b (a 0) là một đường thẳng luôn cắt trục tung tại điểm có tung độ là b, song song với đường thẳng y = ax (a 0 ) nếu b 0 hoặc trùng với đường thẳng y = ax (a 0 ) nếu b = 0.
– HS biết vẽ đồ thị của hàm số y = ax + b (a 0 ) bằng cách xác định hai điểm phân biệt thuộc đồ thị.
* Kỹ năng:
- HS hiểu được hàm số y = ¬-2x + 1 nghịch biến trên R, hàm số y = 2x + 1 đồng biến trên R. Từ đó thừa nhận tổng quát, hàm số y = ax + b đồng biến trên R khi a > 0, nghịch biến trên R khi a < 0.
- HS biết vẽ đồ thị hàm số y = ax + b (a 0) bằng cách xác định hai điểm thuộc đồ thị.
- Nhớ công thức và tính giá trị chính xác.
- Rèn luyện kỹ năng vẽ đồ thị hàm số.
- HS phân biệt được dạng đồ thị hàm số y = ax (a 0) và y = ax + b (a 0).
- Vẽ mặt phẳng tọa độ chính xác, các điểm chính xác.
* Thái độ:
- Cẩn thận khi vẽ hình.
- Có thái độ tích cực, chủ động hợp tác.
- HS có ý thức tự giác trong học tập.
- Thông qua tiết học, HS có ý thức say mê và yêu thích môn học.
* Năng lực cần phát triển:
- Giao tiếp và hợp tác.
- Nhận biết, phân tích, đánh giá, sáng tạo.
- Tự chủ và tự học.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo
- Tính toán
- Thẩm mỹ
TRƯỜNG THCS TT CHÂU THÀNH TỔ TOÁN DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ - MÔN ĐẠI SỐ 9 TÊN CHỦ ĐỀ: HÀM SỐ BẬC NHẤT - Thời lượng dạy học: 2 tiết. (Trong đó: Thực hành trên lớp: 2 tiết , ngoại khóa: 0 tiết) - Mô tả chi tiết dạy chủ đề: Nội dung gồm các bài: Bài 2: Hàm số bậc nhất. Bài 3: Đồ thị của hàm số y = ax + b (a0) I. Mục tiêu: * Kiến thức: – HS nắm vững khái niệm hàm số. – Biết được hàm số bậc nhất y = ax + b (a0) luôn xác định với mọi giá trị của biến số x thuộc R – Nắm được hàm số bậc nhất y = ax + b (a0) đồng biến trên R khi a > 0, nghịch biến trên R khi a < 0. – HS hiểu được đồ thị của hàm số y = ax + b (a0) là một đường thẳng luôn cắt trục tung tại điểm có tung độ là b, song song với đường thẳng y = ax (a0 ) nếu b 0 hoặc trùng với đường thẳng y = ax (a0 ) nếu b = 0. – HS biết vẽ đồ thị của hàm số y = ax + b (a0 ) bằng cách xác định hai điểm phân biệt thuộc đồ thị. * Kỹ năng: - HS hiểu được hàm số y = -2x + 1 nghịch biến trên R, hàm số y = 2x + 1 đồng biến trên R. Từ đó thừa nhận tổng quát, hàm số y = ax + b đồng biến trên R khi a > 0, nghịch biến trên R khi a < 0. - HS biết vẽ đồ thị hàm số y = ax + b (a0) bằng cách xác định hai điểm thuộc đồ thị. - Nhớ công thức và tính giá trị chính xác. - Rèn luyện kỹ năng vẽ đồ thị hàm số. - HS phân biệt được dạng đồ thị hàm số y = ax (a0) và y = ax + b (a0). - Vẽ mặt phẳng tọa độ chính xác, các điểm chính xác. * Thái độ: - Cẩn thận khi vẽ hình. - Có thái độ tích cực, chủ động hợp tác. - HS có ý thức tự giác trong học tập. - Thông qua tiết học, HS có ý thức say mê và yêu thích môn học. * Năng lực cần phát triển: - Giao tiếp và hợp tác. - Nhận biết, phân tích, đánh giá, sáng tạo. - Tự chủ và tự học. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo - Tính toán - Thẩm mỹ II. Mô tả mức độ nhận thức: Mức độ nhận thức Nội dung câu hỏi / bài tập Nhận biết hàm số bậc nhất Xác định a, b dạng đơn giản 1/ Trong các hàm số sau, hàm số nào là hàm số bậc nhất? A/ y = 1 – 5x B/ y = - 0,5x C/ y = 2x2 + 3 D/ y = 2/ Xác định các hệ số a, b các hàm số bậc nhất sau? A/ y = 1 – 5x B/ y = 0,5x Thông hiểu Hiểu hàm số đồng biến, nghịch biến. Hai đường thẳng song song y =ax + b và y = axx 1/ Trong các hàm số sau hàm số nào đồng biến? Hàm số nào nghịch biến? A/ y = 1 – 5x B/ y = 0,5x 2/ BT 8 tr 48 SGK 3/ Cho ví dụ về hàm số đồng biến hay nghịch biến? 4/ Đồ thị hàm số y = 2x – 3 song song với đường thẳng nào sau đây? A/ y = 2x B/ y = 3x C/y = – 3x Vận dụng Tìm điều kiện để hàm số bậc nhất. Bài tập 1: Cho hàm số bậc nhất y = (m –2)x + 3. Tìm các giá trị m để hàm số: a/ là hàm số bậc nhất. b/ Đồng biến. c/ Nghịch biến. Bài tập 2: Vẽ đồ thị của hàm số sau: a/ y = 2x – 3 b/ y = – 2x + 3 c/ y = 2x Vận dụng cao Kiến thứ liên môn Lý Bài toán thực tế Bài tập : Nước Mỹ sử dụng độ F, nước Canada sử dụng độ C. Mối quan hệ của độ F và độ C như sau: F = C + 32 a/ Khi C = 0 thì F bằng bao nhiêu? b/ Khi F = 77 thì C bằng bao nhiêu? III. Hoạt động dạy học: Tiết theo chủ đề: 1 §2. HÀM SỐ BẬC NHẤT Tiết theo KHGD: 21 Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung Hoạt động 1: Khởi động (8p) GV giao nhiệm vụ: Làm bài toán trang 46 với ?1 Hãy điền vào chỗ trống cho đúng + Sau 1 giờ , ôtô đi được : . . . + Sau t giờ , ôtô đi được : . . . + Sau t giờ , ôtô cách trung tâm Hà Nội là : s = . . . ?2/ Từ đó hãy tính giá trị của s theo các giá trị của t (điền vào bảng) Tại sao s là hàm số của t ? HS thực hiện 50 (km) 50 . t (km) 50 . t + 8 (km) HS thực hiện t (giờ) 1 2 3 4 ... s = 50t+8 (km) 58 108 158 208 ... Đại lượng s phụ thuộc vào đại lượng thay đổi t, với mỗi giá trị của t ta luôn xác định được một giá trị tương ứng của s. Vậy s là hàm số của t (t là biến số). Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (37p) GV giao nhiệm vụ y/c HS Nêu định nghĩa hàm số bậc nhất. GV giao nhiệm vụ y/c HS nêu chú ý: Khi b = 0, hàm số có dạng y = ax (đã học ở lớp 7). GV giao nhiệm vụ y/c HS làm bài tập: Trong các hàm số sau, hàm số nào là hàm số bậc nhất? A/ y = 1 – 5x B/ y = - 0,5x C/ y = 2x2 + 3 D/ y = ? GV cùng HS nhận xét HS thực hiện nhiệm vụ HS đọc chú ý. HS thực hiện nhiệm vụ HS: Hàm số A/ y = 1 – 5x B/ y = -0,5x là hàm số bậc nhất. HS nhận xét 1. Khái niệm về hàm số bậc nhất: Bài toán: (trang 46 SGK) * Định nghĩa: Hàm số bậc nhất là hàm số được cho bởi công thức y = ax + b trong đó a , b là các số cho trước và a 0 * Chú ý: (SGK) GV giao nhiệm vụ Y/c HS quan sát bảng sau ( ?3 - §1) x –2 –1 0 0,5 1 y = 2x + 1 y = –2x + 1 GV hướng dẫn HS cách xác định hàm số đồng biến, nghịch biến (chú ý hệ số a của mỗi hàm số) – Hàm số đồng biến: a > 0 – Hàm số nghịch biến: a < 0 GV Y/c HS nêu tổng quát. GV: Trong các hàm số sau hàm số nào đồng biến? Hàm số nào nghịch biến? A/ y = 1 – 5x B/ y = 0,5x Y/c HS thực hiện ?4 GV: Cho ví dụ về hàm số đồng biến hay nghịch biến? HS thực hiện nhiệm vụ HS quan sát x –2 –1 0 0,5 1 y = 2x + 1 –3 –1 1 2 3 y = –2x + 1 5 3 1 0 –1 H: y = 2x + 1 (a = 2; b = 1) y = –2x + 1 (a = –2; b = 1) – Hàm số đồng biến: y = 2x + 1 – Hàm số nghịch biến: y = –2x + 1 HS nêu tổng quát. HS: Trả lời A/ y = 1 – 5x nghịch biến. B/ y = 0,5x đồng biến. HS thực hiện ?4 – Hàm số đồng biến: y = 3x + 5 (a = 3 > 0) y = 5x – 9 (a = 5 > 0) – Hàm số nghịch biến: y = –4x + 7 (a = – 4 < 0) y = –3x – 2 (a = –2 < 0) HS cho ví dụ 2. Tính chất * Tổng quát: Hàm số bậc nhất: y = ax + b xác định với mọi giá trị của x thuộc R và có tính chất: + Đồng biến trên R khi a > 0 + Nghịch biến trên R khi a < 0 ?4 – Hàm số đồng biến: y = 3x + 5 (a = 3 > 0) y = 5x – 9 (a = 5 > 0) – Hàm số nghịch biến: y = –4x + 7 (a = – 4 < 0) y = –3x – 2 (a = –2 < 0) * GV Giao nhiệm vụ: Vẽ đồ thị hàm số y = 2x Lớp 7 chúng ta đã biết dạng đồ thị của hàm số y = ax (a0) và cách vẽ đồ thị này. Dựa vào đồ thị hàm số y = ax (a0). Chúng ta có thể xác định được dạng đồ thị hàm số y = ax +b hay không? Và cách vẽ đồ thị hàm số này như thế nào? HS1 vẽ đồ thị hàm số -2 0 1 2 3 -1 -3 1 2 3 -1 -2 -3 y = 2x x = 0 Þ y = 0 O(0 ; 0) x = 1 Þ y = 2 A(1 ; 2) Đồ thị hàm số y = 2x là đường thẳng đi qua gốc tọa độ O và A(1 ; 2) x y GV giao nhiệm vụ thực hiện ?2 x –4 –3 –2 -1,5 – 1 0 0,5 1 2 3 4 y = 2x y = 2x + 3 Với cùng giá trị của biến x, giá trị tương ứng của hàm số y = 2x và y = 2x +3 quan hệ như thế nào? GV treo bảng phụ hình 7 để minh họa. Cho biết đồ thị của hàm số y = 2x là gì? Hãy nhận xét đồ thị của hàm số y = 2x+3? Đường thẳng y = 2x + 3 cắt trục tung ở điểm nào ? Tổng quát đồ thị hàm số y = ax + b (a ≠ 0) có dạng như thế nào ? GV: Đồ thị hàm số y = 2x – 3 song song với đường thẳng nào sau đây? A/ y = 2x B/ y = 3x C/y = – 3x Chú ý: Đồ thị hàm số y = ax + b (a 0) còn được gọi là đường thẳng y = ax + b ; b được gọi là tung độ gốc của đường thẳng. Làm thế nào vẽ được đồ thị hàm số y = ax + b (a 0) ta tìm hiểu ở tiết sau. HS thực hiện nhiệm vụ ?2 Giá trị hàm số y =2x +3 hơn giá trị hàm số y = 2x là 3 đơn vị Đồ thị hàm số y = 2x là đường thẳng đi qua gốc tọa độ O và A(1 ; 2). Đồ thị hàm số y = 2x + 3 là đường thẳng song song với đường thẳng y = 2x và cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 3. HS nêu HS quan sát HS: A/ y = 2x 3. Đồ thị của hàm số y = ax + b (a ≠ 0) ?2 (trang 49 SGK) * Tổng quát Đồ thị hàm số y = ax + b (a 0) là một đường thẳng – Cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng b – Song song với đường thẳng y = ax nếu b 0 hoặc trùng với đường thẳng y = ax nếu b = 0 * Chú ý: (tr50 SGK) Tiết theo chủ đề: 2 §3 . HÀM SỐ BẬC NHẤT y = ax + b ( a ≠ 0) Tiết theo KHGD: 22 Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (tt) (20p) GV: Khi b = 0 hàm số có dạng y = ax. Để vẽ đồ thị hàm số y = ax ta làm thế nào ? Khi b 0 làm thế nào để vẽ đồ thị hàm số y = ax + b ? Trong thực hành ta thường xác định hai điểm đặc biệt là giao điểm của đồ thị với hai trục toạ độ . Làm thế nào để xác định hai giao điểm này ? VD: Vẽ đồ thị các hàm số y = 2x – 3 GV HD HS các bước giải HS nêu: đồ thị hàm số y = ax là đường thẳng đi qua gốc toạ độ O(0 ; 0) và điểm A(1 ; a) HS: đồ thị hàm số y = ax + b(a 0) là một đường thẳng, do đó để vẽ đồ thị hàm số y = ax + b ta chỉ cần xác định hai điểm phân biệt nào đó thuộc đồ thị rồi vẽ đường thẳng đi qua hai điểm đó. HS nêu * Giao điểm với trục tung Cho x = 0 y = b ta được điểm ( 0 ; b) * Giao điểm với trục hoành Cho y = 0 x = ta được điểm ( ; 0) HS thực hiện nhiệm vụ y = 2x – 3 x = 0 Þ y = –3 A(0 ; –3) y = 0 Þ 2x – 3 = 0 Þ x = 1,5 B(1,5 ; 0) Đồ thị hàm số y = 2x – 3 là đường thẳng đi qua hai điểm A(0 ; –3) và B(1,5 ; 0) 2. Cách vẽ đồ thị hàm số y = ax + b (a 0) Đồ thị hàm số y = ax là đường thẳng đi qua gốc toạ độ O(0 ; 0) và điểm A(1 ; a) * Cách vẽ đồ thị hàm số y = ax + b (a 0) (trang 51 SGK) * Giao điểm với trục tung Cho x = 0 y = b ta được điểm ( 0 ; b) * Giao điểm với trục hoành Cho y = 0 x = ta được điểm ( ; 0) VD: Vẽ đồ thị các hàm số y = 2x – 3 Giải: x = 0 Þ y = –3 A(0 ; –3) y = 0 Þ 2x – 3 = 0 Þ x = 1,5 B(1,5 ; 0) Hoạt động 3: Luyện tập (15p) GV giao nhiệm vụ Y/c HS thực hiện ?3 Vẽ đồ thị các hàm số sau: y = –2x + 3 GV nhận xét * Cách nhận biết nhanh dạng đồ thị hàm số bậc nhất y = ax + b a/ ta thấy a > 0 nên hàm số y = 2x – 3 đồng biến : từ trái sang phải đường thẳng y = 2x – 3 đi lên b/ ta thấy a < 0 nên hàm số y = –2x + 3 nghịch biến : từ trái sang phải đường thẳng y= –2x + 3 đi xuống * Cách nhận biết nhanh dạng đồ thị hàm số bậc nhất y = ax + b Lưu ý HS: Xác định các điểm phải tính cẩn thận Vẽ đồ thị hàm số phải cẩn thận, chính xác và trình bày sạch đẹp. Đồ thị hàm số y = ax + b (a 0) có dạng ntn? * Cách vẽ đồ thị hàm số y = ax + b (a 0) GV giao nhiệm Y/c HS thảo luận nhóm làm BT 8 trang 48 SGK GV gọi các nhóm trình bày bài giải GV cùng HS nhận xét HS thực hiện nhiệm vụ y = –2x + 3 x = 0 Þ y = 3 A(0 ; 3) y = 0 Þ –2x + 3 = 0 Þ x = 1,5 B (1,5 ; 0) Đồ thị hàm số y = –2x + 3 là đường thẳng đi qua hai điểm A (0 ; 3) và B(1,5 ; 0) HS lần lượt nêu HS thảo luận nhóm BT 8 tr 48 a/ y = 1 – 5x là hàm số bậc nhất, có a = –5 và b = 1, là hàm số nghịch biến trên R (a < 0) b/ y= – 0,5x là hàm số bậc nhất, có a= – 0,5 và b = 0, là hàm số nghịch biến trên R (a < 0) c/ y =(x – 1) + y = x – + là hàm số bậc nhất, có a = và b =–, là hàm số đồng biến trên R (a > 0) Đồ thị hàm số y = –2x + 3 Giải: x = 0 Þ y = 3 A(0 ; 3) y = 0 Þ –2x + 3 = 0 Þ x = 1,5 B (1,5 ; 0) Hoạt động 4: Vận dụng, Tìm tòi mở rộng (10p) GV Giao nhiệm vụ: Hãy vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập Bài tập 1: Cho hàm số bậc nhất y = (m –2)x + 3. Tìm các giá trị m để hàm số: a/ là hàm số bậc nhất. b/ Đồng biến. c/ Nghịch biến. GV: Lưu ý tìm điều kiện để hàm số trên là hàm số bậc nhất. Đồ thị hàm số y = ax + b (a 0) là một đường thẳng kết hợp giữa đại số và hình học. Áp dụng rất nhiều trong thời gian tới GV: Bài tập : Nước Mỹ sử dụng độ F, nước Canada sử dụng độ C. Mối quan hệ của độ F và độ C như sau: F = C + 32 a/ Khi C = 0 thì F bằng bao nhiêu? b/ Khi F = 77 thì C bằng bao nhiêu? HS: thực hiện nhiệm vụ Cho hàm số bậc nhất y = (m –2)x + 3 a/ hàm số bậc nhất khi: m –2 > 0 hay m 2 b/ Hàm số đồng biến khi m – 2 > 0 Þ m > 2 c/ Hàm số nghịch biến khi m – 2 < 0 Þ m < 2 HS: Trả lời. F = . C + 32 HS: Khi C = 0 thì F = 32 HS: Khi F = 77 thì C = 25 HS: Tìm hiểu. Hướng dẫn về nhà: Nắm vững tổng quát đồ thị hàm số y = ax + b (a 0 ) Cách vẽ đồ thị hàm số y = ax + b (a 0 BTVN: 16, 17 trang 51 SGK Chuẩn bị bài 4
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_dai_so_lop_9_chu_de_ham_so_bac_nhat_truong_thcs_thi.doc