Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 36: Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số - Năm học 2014-2015 - Nguyễn Văn Tân

Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 36: Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số - Năm học 2014-2015 - Nguyễn Văn Tân

A/ MỤC TIÊU BÀI DẠY:

I/. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:

-Giúp HS hiểu cách biết đổi hệ phương trình bằng quy tắc cộng đại số.

-HS cần nắm vững cách giải hệ hai phương trình bậc nhát hai ẩn bằng phương pháp cộng đại.

-Vận dụng được phương pháp giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp cộng đại số

II/. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC-KĨ NĂNG

- Kiến thức: Giúp HS hiểu cách biết đổi hệ phương trình bằng quy tắc cộng đại số. HS cần nắm vững cách giải hệ hai phương trình bậc nhát hai ẩn bằng phương pháp cộng đại.

- Kỹ năng: Vận dụng được phương pháp cộng đại số để giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn.

III/. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

- GV: GA, SGK; Máy tính bỏ túi; Thước.

- HS: Vở chuẩn bị bài, SGK; Máy tính bỏ túi.

B/. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

 1. Ổn định lớp (1’)

a. Điểm danh lớp:

b. Nội dung cần phổ biến:

 2. Kiểm tra bài cũ (5’)

a. Phương pháp kiểm tra: Vấn đáp (Viết)

b. Số học sinh dự kiến sẽ kiểm tra: (2 HS)

c. Câu hỏi kiểm tra: 1

1) Nêu quy tắc thế, cách giải hệ phương tình bằng phương pháp thế ?

 d. Đáp án:

Quy tắc thế: Dùng để biến đổi một hệ PT thành hệ PT tương đương. Quy tắc thế gồm hai bước:

Bước 1: Từ một phuơng trình của hệ đã cho (coi là phương trình thứ nhất), ta diểu diễn một ẩn theo ẩn kia rồi thế vào phương trình thứ hai để được một phương trình mới (chỉ còn một ẩn)

Bước 2: Dùng phương trình mới ấy để thay thế cho phương trình thứ hai trong hệ (phương trình thứ nhất cũng thường được thay thế bởi hệ thức biểu diễn một ẩn theo ẩn kia có được ở bước 1)

 

doc 4 trang Hoàng Giang 02/06/2022 2290
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 36: Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số - Năm học 2014-2015 - Nguyễn Văn Tân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng GD-ĐT Mỹ Tú	CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Trường THCS Mỹ Tú Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
GIÁO ÁN DẠY LÝ THUYẾT
Môn dạy : Đại số	 	 Lớp dạy: 9a1; 9a2; 9a3
Tên bài giảng:	§4. Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số
Giáo án số: 1	Tiết PPCT:	36
Số tiết giảng: 2
Ngày dạy: ./ ./ 
A/ MỤC TIÊU BÀI DẠY:
I/. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
-Giúp HS hiểu cách biết đổi hệ phương trình bằng quy tắc cộng đại số.
-HS cần nắm vững cách giải hệ hai phương trình bậc nhát hai ẩn bằng phương pháp cộng đại.
-Vận dụng được phương pháp giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp cộng đại số 
II/. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC-KĨ NĂNG 	
- Kiến thức: Giúp HS hiểu cách biết đổi hệ phương trình bằng quy tắc cộng đại số. HS cần nắm vững cách giải hệ hai phương trình bậc nhát hai ẩn bằng phương pháp cộng đại.
- Kỹ năng: Vận dụng được phương pháp cộng đại số để giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn.
III/. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- GV: GA, SGK; Máy tính bỏ túi; Thước.
- HS: Vở chuẩn bị bài, SGK; Máy tính bỏ túi.
B/. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
	1. Ổn định lớp (1’)
Điểm danh lớp:
Nội dung cần phổ biến:
	2. Kiểm tra bài cũ (5’)
Phương pháp kiểm tra: Vấn đáp (Viết)
Số học sinh dự kiến sẽ kiểm tra: (2 HS)
Câu hỏi kiểm tra: 1
1) Nêu quy tắc thế, cách giải hệ phương tình bằng phương pháp thế ?
 d. Đáp án:
Quy tắc thế: Dùng để biến đổi một hệ PT thành hệ PT tương đương. Quy tắc thế gồm hai bước:
Bước 1: Từ một phuơng trình của hệ đã cho (coi là phương trình thứ nhất), ta diểu diễn một ẩn theo ẩn kia rồi thế vào phương trình thứ hai để được một phương trình mới (chỉ còn một ẩn)
Bước 2: Dùng phương trình mới ấy để thay thế cho phương trình thứ hai trong hệ (phương trình thứ nhất cũng thường được thay thế bởi hệ thức biểu diễn một ẩn theo ẩn kia có được ở bước 1)
	3. Giảng bài mới: (30’)
a/. GTB: Hôm nay chúng ta học bài : Ta đã biết, muốn giải một hệ phương trình hai ẩn, ta tìm cách quy về việc giải phương trình một ẩn. Mục đích đó cũng có thể đạt được bằng cách áp dụng quy tắc sau gọi là quy tắc cộng đại số !
 b/ Tiến trình giảng bài mới:
TG
NỘI DUNG 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1: 1. Quy tắc cộng đại số
15’
1. Quy tắc cộng đại số :
Quy tắc cộng đại số dùng để biến đổi một hệ phương trình thành hệ phương trình tương đương.
Bước1: Cộng (trừ) từng vế hai phương trình của hệ phương trình đã cho để được một phương trình mới.
Bước2: Dùng phương trình mới ấy thay thế cho một trong hai phương tình của hệ (và giữ nguyên phương trình kia).
Ví dụ 1 : Xét hệ phương trình
(I) 
Lấy (1) + (2) : 3x = 3
(I)
Hoặc 
Yêu cầu HS xem SGK và trả lời câu hỏi:
Quy tắc cộng đại số dùng để làm gì?
Sử dụng quy tắc cộng đại số gồm mấy bước ? 
Đó là những bước nào?
Nêu ví dụ 1 SGK và hướng dẫn cả lớp cùng làm.
Yêu cầu HS làm ?1
Áp dụng quy tắc cộng đại số để biến đổi hệ (I), nhưng ở bước 1, hãy trừ từng vế hai phương trình của hệ (I) và viết ra các hệ phương trình mới thu được
GV Nhận xét
1. Quy tắc cộng đại số :
HS Trả lời
Quy tắc cộng đại số dùng để biến đổi một hệ phương trình thành hệ phương trình tương đương.
Bước1: Cộng (trừ) từng vế hai phương trình của hệ phương trình đã cho để được một phương trình mới.
Bước2: Dùng phương trình mới ấy thay thế cho một trong hai phương tình của hệ (và giữ nguyên phương trình kia).
Ví dụ 1 : Xét hệ phương trình
(I) 
Lấy (1) + (2) : 3x = 3
(I)
Hoặc 
HS Thực hiện
HS Nhận xét
Hoạt động 2: 2. Áp dụng
15’
Ví dụ 2: Giải hệ phương trình
(I)
Lấy (1) + (2) : 5x = 10
 (II)
Vậy : Hệ (I) có nghiệm duy nhất (x;y) = (2;-3)
Ví dụ 3: Xét hệ phương trình
(III) 
Lấy (1) - (2) : 5y = 5
(I) 
Vậy : Hệ (I) có nghiệm duy nhất (3,5;1)
(I)
(I)
Lấy (2’) - (1’) : 5y = -5
(I’)
Vậy : Hệ (I) có nghiệm duy nhất (3;-1)
Cách giải: (ghi SGK)
Ta xét hai trường hợp sau:
1) Trường hợp thứ nhất :
Các hệ số của cùng một ẩn nào đó trong hai phương trình bằng nhau hoặc đối nhau.
Ví dụ 2: Giải hệ phương trình
(I)
Yêu cầu HS làm ?2
Các hệ số của ẩn y trong hai phương trình của hệ (II) có gì đặc điểm gì ?
Áp dụng quy tắc cộng đại số trong trường hợp này ra sao? (cộng hay trừ)?
Lấy (1) + (2) ta được gì?
Từ đó ta có hệ phương trình nào?
Hãy giải hệ phương trình vừa tìm được.
Ví dụ 3: Xét hệ phương trình
(I) 
Gọi HS trình bày 
2) Trường hợp thứ hai :
Các hệ số của cùng một ẩn nào đó trong hai phương trình không bằng nhau hoặc không đối nhau 
Ví dụ 4 : Xét hệ phương trình
(IV) 
Các hệ số của ẩn y trong hai phương trình trên có gì đặc biệt?
Làm thế nào để biến đổi đưa hệ phương trình đã cho về trường hợp 1 để giải?
Khi đó ta được hệ phương trình nào?
Yêu cầu HS trả lời ?4
Giải tiếp hệ (IV) bằng phương pháp đã nêu trong trường hợp thứ nhất.
Từ các ví dụ trên, hãy nêu các bước chủ yếu để giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số trong cả hai trường hợp?
Ví dụ 2: Giải hệ phương trình
(I)
HS Trả lời
Lấy (1) + (2) : 5x = 10
 (II)
Vậy : Hệ (I) có nghiệm duy nhất (x;y) = (2;-3)
HS Thực hiện
Ví dụ 3: Xét hệ phương trình
(III) 
Lấy (1) - (2) : 5y = 5
(I) 
Vậy : Hệ (I) có nghiệm duy nhất (3,5;1)
HS Thực hiện
(I)
(I)
HS Thực hiện
Lấy (2’) - (1’) : 5y = -5
(I’)
Vậy : Hệ (I) có nghiệm duy nhất (3;-1)
HS Trả lời
Cách giải: (ghi SGK)
4/. Củng cố (8’)
-Nêu quy tắc cộng đại số để biến đổi một hệ phương trình thành hệ phương trình tương đương. Cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số ?
Bài 20/19 Bài giải
a) 
b) 
c) 
Bài 21/19 Bài giải
a) Vậy nghiệm của hệ là: ( -; )
b) Vậy nghiệm của hệ là: 
5/. Dặn dò (1’)
Học bài
Chuẩn bị bài tiết sau luyện tập
Hướng dẫn HS làm bài tập 22,23,24 trang 19 SGK.
Ngày tháng năm	 Ngày ./ ./ .
	 	 Giáo viên
Nguyễn Văn Tân

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_9_tiet_36_giai_he_phuong_trinh_bang_phuon.doc