Giáo án Đại số Lớp 9 (Theo công văn 5512)

Giáo án Đại số Lớp 9 (Theo công văn 5512)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Ôn lại cách tìm điều kiện xác định (hay đk có nghĩa) của

2. Kĩ năng:

- Rèn được kĩ năng tìm điều kiện của x để căn thức có nghĩa, biết áp dụng hằng đẳng thức để rút gọn biểu thức.

 - HS được luyện tập về phép khai phương để tính giá trị của biểu thức.

3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi làm bài tập.

II. CHUẨN BỊ

 1. Giáo viên: Thước kẻ, bảng phụ.

2. Học sinh: Học bài và làm bài tập về nhà.

III. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, luyện giải, nhóm.

 

doc 7 trang maihoap55 3670
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 9 (Theo công văn 5512)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Ôn lại cách tìm điều kiện xác định (hay đk có nghĩa) của 
2. Kĩ năng:
- Rèn được kĩ năng tìm điều kiện của x để căn thức có nghĩa, biết áp dụng hằng đẳng thức để rút gọn biểu thức.
	- HS được luyện tập về phép khai phương để tính giá trị của biểu thức.
3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi làm bài tập.
II. CHUẨN BỊ
	1. Giáo viên: Thước kẻ, bảng phụ.
2. Học sinh: Học bài và làm bài tập về nhà.
III. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, luyện giải, nhóm.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
	1. Ôn định lớp: (1 phút)
	2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
H: Nêu điều kiện để có nghĩa? Áp dụng: tìm x để có nghĩa? 
Đs: x
3. Luyện tập: (34 phút)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Dạng 1: Tính (10 phút)
Gv: Cho HS thực hiện bài tập 11/ SGK
H: Em hãy nêu thứ tự thực hiện các phép tính trên?
Hs: Suy nghĩ trả lời
Gv: Ta thực hiện phép khai phương trước, tiếp theo là nhân hay chia, rồi đến cộng trừ, ta thực hiện từ trái sang phải.
Gv: Yêu cầu hai HS lên bảng, cả lớp cùng thực hiện vào vở và nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
Bài 11/11 SGK: Tính 
a) 
 = 4 . 5 + 14 : 7
 = 20 + 2 = 22
b) 
 = 36: 18 – 13
 = 2 – 13 = -11
Dạng 2: Tìm điều kiện xác định (10 phút)
Gv: Cho HS thực hiện bài tập 12 SGK, GV viết đề bài lên bảng cho HS quan sát.
H: Căn thức này có nghĩa khi nào?
H: Tử là 1> 0 vậy mẫu phải như thế nào?
Hs: Suy nghĩ trả lời
Gv: Nhận xét câu trả lời của HS và mời hai HS lên bảng
Hs: Suy nghĩ thực hiện vào vở và nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
Bài 12/11 SGK: Tìm x để mỗi căn thức sau có nghĩa?
c) 
có nghĩa khi 
- 1 + x > 0 (Vì 1>0)
 x > 1
d) có nghĩa với mọi x
 vì x2 0 với mọi x 
Suy ra: x2 + 1 1 với mọi x
Dạng 3: Rút gọn biểu thức (10 phút)
Gv: Cho HS thực hiện bài tập 13 SGK
H: Làm thế nào ta rút gọn được biểu thức trên?
Hs: áp dụng hằng đẳng thức 
Gv: Nhận xét câu trả lời của HS và mời một em lên bảng trình bày.
Bài 13/11 SGK: Rút gọn biểu thức
 với a < 0
Giải
= 
 (vì a < 0)
= -7a
Dạng 4: Giải phương trình (4 phút)
GV: HD
Cách 1:
+ Áp dụng hằng đẳng thức A2 – B2 
+ Giải pt tích 
Cách 2: 
+ Chuyển vế
+ Tìm căn bậc hai
HS: Lựa chọn cách giải và trình bày bài giải vào vở
Bài tập 15/11SGK: Giải phương trình 
 x2 - 5 = 0
 x2 - 
 hoặc 
 x = 	
4. Dặn dò: (1 phút)
	 Về nhà học bài ôn tập lại kiến thức bài 1 và 2, xem lại các bài tập đã sửa và làm bài tập 16; 17b, c, d
V. RÚT KINH NGHIỆM:
1. 2. 
3. .
 §3. LIÊN HỆ GIỮA PHÉP NHÂN VÀ PHÉP KHAI PHƯƠNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Giúp cho HS biết được nội dung và cách chứng minh định lí về liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương.
2. Kĩ năng: Thực hiện được các phép tính về căn bậc hai: khai phương một tích và nhân các căn thức bậc hai.
3. Thái độ: Giáo dục cho các em đức tính cẩn thận trong quá trình vận dụng đinh lí vào làm bài tập
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Thước kẻ, bảng phụ.
2. Học sinh: Học và làm bài tập về nhà.
III. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, suy luận, liên hệ, 
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
	1. Ổn định lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ (7 phút)
H: xác định khi nào? Với giá trị nào của x thì xác định?
3. Bài mới: 
GV: Ở tiết học trước ta đã được học về căn bậc hai số học, căn bậc hai của một số không âm, căn thức bậc hai và hằng đẳng thức . Tiết học hôm nay ta sẽ tìm hiểu về mối liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương và áp dụng định lí vào làm bài tập.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu về định lí (12 phút)
Gv: Cho HS thực hiện bài tập ?1 SGK
H: Tính và so sánh: và 
H: Em hãy nêu các bước thực hiện bài tập trên?
Hs: Suy nghĩ trả lời, gv gọi một em lên bảng, cả lớp cùng thực hiện vào vở và nhận xét bài làm của bạn.
H: Dựa vào bài tập trên em có nhận xét gì về biểu thức và ( với a,b 0) ?
Hs: = 
Gv: Nhận xét và giới thiệu định lí cho HS.
Gv: Vậy để xét xem định lí này có đúng trong mọi trường hợp không? ta hãy chứng minh định lí này, GV gợi ý cho HS chứng minh.
H: Vì a0 và b0 em có nhận xét gì về 
Hs: Suy nghĩ trả lời, GV nhận xét.
H: vậy định lí trên chứng minh được dựa trên cơ sở nào?
Hs: Định nghĩa căn bậc hai số học của một số không âm.
Gv: Cho HS nhắc lại công thức tổng quát của cănn bậc hai số học.
Gv: Ta lưu ý định lí trên có thể mở rộng cho tích nhiều số không âm.
1. Định lí
?1
Vậy = = (20)
Định lí: Với hai số a và b không âm ta có: = 
CM: 
Vì a0 và b0 nên xác định và không âm
Ta có: ()2 = 
Vậylà căn bậc hai số học của a và b = 
Chú ý: (SGK)
Với a, b, c 0 
Ta có 
Hoạt động 2: Áp dụng (20 phút)
Gv: Với định lí trên cho ta suy luận theo hai chiều ngược nhau do đó ta có hai quy tắc sau: 
Gv: Chỉ vào định lí với a, b 0. =
đó là theo chiều từ trái sang phải
H: Dựa vào đó em hãy phát biểu quy tắc khai phương một tích?
Hs: Suy nghĩ trả lời, GV nhận xét và cho một em đọc to lại quy tắc SGK
Gv: Cho HS xét ví dụ
Gv: Gợi ý cho HS cách tách 810 = 81.10 để biến đổi biểu thức dưới dấu căn về tích của các thừa số viết được dưới dạng bình phương của một số.
Gv: Cho HS thảo luận nhóm làm bài tập ?2 để cũng cố quy tắc trên.
H: Ngược lại với quy tắc trên theo em muốn nhân các căn thức bậc hai của các số không âm ta làm như thế nào?
Hs: Suy nghĩ trả lời
Gv: Nhận xét và cho một em đọc to lại quy tắc SGK
Gv: Cho HS xét ví dụ
H: Hãy tính biểu thức trên?
Hs: Suy nghĩ thực hiện vào vở.
Gv: Có thể gợi ý: 52 = 13.4
Gv: Vậy khi nhân các số dưới dấu căn với nhau, ta cần biến đổi biểu thức về dạng tích các bình phương rồi thực hiện phép tính.
Gv: Cho HS thảo luận nhóm thực hiện ?3 để cũng cố quy tắc trên, GV viết đề bài lên bảng cho HS quan sát.
Hs: Suy nghĩthảo luận nhóm, sau đó đại diện của các nhóm lên trình bày, các nhóm khác theo dõi và nhận xét.
Gv: Giới thiệu chú ý cho HS đặt biệt cần chú ý: Với biểu thức A cần phân biệt với biểu thức A bất kì 
Gv: Cho HS thực hiện ?4 SGK 
Gv: Viết đề lên bảng cho học sinh quan sát, sau đó cho các em suy nghĩ vài phút sau đó mời một em lên bảng trình bày.
2. Áp dụng
a. Quy tắc khai phương một tích
Muốn khai phương một tích của các số không âm, ta có thể khai phương từng thừa số rồi nhân các kết quả với nhau.
VD: Tính
a/ 
 = 7. 1,2. 5 = 42
b/ 
?2
a/ 
b/ 
 = 
 = 5. 6. 10 = 300
b/ Quy tắc nhân các căn thức bậc hai
Muốn nhân các căn thức bậc hai của các số không âm, ta có thể nhân các số dưới dấu căn với nhau rồi khai phương kết quả đó.
VD: Tính
?3 Tính
a) 
C2: 
 = 
b) 
 = 
 = 
Chú ý: SGK
?4 Rút gọn biểu thức sau với a và b không âm
4. Củng cố: (4 phút)
GV: Phát biểu định lí về liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương?
HS:
GV: Phát biểu quy tắc khai phương một tích và quy tắc nhân các căn thức bậc hai?
HS:
5. Dặn dò (1 phút)
	 Về nhà học thuộc định lí và các quy tắc và làm bài tập 18; 20; 22 SGK
V. RÚT KINH NGHIỆM
1. 
2. 
3. 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_9_theo_cong_van_5512.doc