Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 1 đến 7 - Năm học 2020-2021

Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 1 đến 7 - Năm học 2020-2021

I. MỤC TIÊU

 1. Kiến thức

 Qua bài Chuẩn bị của học sinh: hiểu khái niệm căn bậc hai của một số không âm, ký hiệu căn bậc hai , phân biệt được căn bậc hai dương và căn bậc hai âm của cùng một số dương, định nghĩa căn bậc hai số học.

 2. Kĩ năng

 Rèn luyện cho Chuẩn bị của học sinh: các Về kĩ năng tính CBH của một số hoặc của một biểu thức là bình phương của một số hoặc bình phương của một biểu thức khác.

 3. Thái độ

 Giáo dục cho Chuẩn bị của học sinh: tính cẩn thận, sáng tạo trong học tập.

 4. Năng lực cần đạt

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, sử dụng các kí hiệu Toán học, tính toán nhanh, hợp lý và chính xác.

 II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

 1. Chuẩn bị của giáo viên

 Ng/cứu SGK T9, bảng phụ ghi nội dung câu hỏi, bài tập, máy tính bỏ túi.

 2. Chuẩn bị của học sinh

 Ôn lại Về kiến thức về CBH ở lớp 7, SGK, dụng cụ học tập.

III. QUÁ TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CHO HỌC SINH

 1. Các hoạt động đầu giờ (3')

 a. Kiểm tra bài cũ ( không)

 b) Hoạt động khởi động (3’)

 GV: Cho Chuẩn bị của học sinh: ôn lại các Về kiến thức về CBH trong chương trình lớp 7.

 HS: Trả lời câu hỏi của GV

 GV: Vậy các phép biến đổi CBH như thế nào? Tính chất của nó ra sao? Ta cùng tìm hiểu chương I => GV giới thiệu chương

 

docx 25 trang maihoap55 1990
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 1 đến 7 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 04/9/2020
Ngày dạy: 07/9/2020 
Lớp 9AB 
Chương I: CĂN BẬC HAI, CĂN BẬC BA
Tiết 1: CĂN BẬC HAI
	I. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức
 Qua bài Chuẩn bị của học sinh: hiểu khái niệm căn bậc hai của một số không âm, ký hiệu căn bậc hai , phân biệt được căn bậc hai dương và căn bậc hai âm của cùng một số dương, định nghĩa căn bậc hai số học.
 2. Kĩ năng
 Rèn luyện cho Chuẩn bị của học sinh: các Về kĩ năng tính CBH của một số hoặc của một biểu thức là bình phương của một số hoặc bình phương của một biểu thức khác.
 3. Thái độ
 Giáo dục cho Chuẩn bị của học sinh: tính cẩn thận, sáng tạo trong học tập.
	4. Năng lực cần đạt 	
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, sử dụng các kí hiệu Toán học, tính toán nhanh, hợp lý và chính xác.
	II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
	1. Chuẩn bị của giáo viên
 Ng/cứu SGK T9, bảng phụ ghi nội dung câu hỏi, bài tập, máy tính bỏ túi.
 2. Chuẩn bị của học sinh
 Ôn lại Về kiến thức về CBH ở lớp 7, SGK, dụng cụ học tập.
III. QUÁ TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CHO HỌC SINH
	1. Các hoạt động đầu giờ (3')
 a. Kiểm tra bài cũ ( không)
	b) Hoạt động khởi động (3’) 
 GV: Cho Chuẩn bị của học sinh: ôn lại các Về kiến thức về CBH trong chương trình lớp 7.
 HS: Trả lời câu hỏi của GV
 GV: Vậy các phép biến đổi CBH như thế nào? Tính chất của nó ra sao? Ta cùng tìm hiểu chương I => GV giới thiệu chương 
 2. Nội dung bài học
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Hình thành cách đưa thừa số ra ngoài dấu căn (18’)
Mục tiêu: HS nắm hiểu được căn bậc hai số học và định nghĩa cawb bậc hai số học.
Nhiệm vụ: Thông qua việc thực hiện phép tính cụ thể để nhận biết.
Phương thức thực hiện: Hoạt động cá nhân.
Sản phẩm: HS biết được căn bậc hai số học. Giải quyết được ?1; ?2; ?3. Bài tập.
Đánh giá nhận xét: Khuyến khích, động viên HS khi trả lời các câu hỏi.
Tiến trình hoạt động
?Tb
HS
?K
HS
GV
?K
?K
HS
?K
GV
HS
GV
HS
GV
?K
HS
GV
HS
GV
?
HS
GV
HS
Với số a không âm thì CBH của nó là gì?
Là số x sao cho x2 = a
Vậy số dương a có mấy CBH ?
a > 0, có hai CBH là hai số đối nhau , -
Nhấn mạnh lại 
Với số a = 0 có mấy CBH ? 
Tìm CBH của 4; 16; 25 ? 
Đứng tại chỗ trả lời 
Tại sao số âm không có CBH? 
Cho Chuẩn bị của học sinh: làm ?1
Đứng tại chỗ trả lời có giải thích 
Giới thiệu nội dung ĐN CBH 
Đọc nội dung ĐN
Giới thiệu phần chú ý và nhấn mạnh lại cho Chuẩn bị của học sinh: 
Từ chú ý trên ta có thể biểu diễn dưới dạng công thức toán học như thế nào?
Trả lời 
Yêu cầu học sinh thực hiện ?2
3HS lên bảng thực hiện phần b, c, d sau khi đã ng/cứu giải mẫu phần, lớp thực hiện vào vở => Nhận xét bổ sung 
Giới thiệu: Phép toán tìm căn bậc hai số học của một số không âm gọi là phép khai phương.
Khi biết căn bậc hai số học của một số ta có xác định được căn bậc hai của một số hay không? Cho ví dụ ?
Khi biết căn bậc hai số học của một số, ta có thể rễ dàng xác định được căn bậc hai của nó.
VD: CBHSH của 36 là 6 nên 36 có các căn bậc hai là 6 và -6.
Yêu cầu (H) làm ?3 
Đứng tại chỗ trả lời
1. Căn bậc hai số học. (15’) 
?1:
CBH của 9 là 3 và -3
CBH của là và -
CBH của 0,25 là 0,5 và - 0,5
CBH của 2 là và -
* Định nghĩa.(SGK - 5)
* Chú ý: (SGK – Tr 4).
?2:
a) vì 70 và 72 = 49.
b) vì 8 ³ 0 và 82 = 64
c) vì 9 ³ 0 và 92 = 81
d) vì 1,1 ³ 0 và 1,12 = 1,21
?3:
CBHSH của 64 là 8 nên 64 có các căn bậc hai là 8 và -8.
CBHSH của 81 là 9 nên 81 có các căn bậc hai là 9 và - 9.
CBHSH của 1,21 là 1,1 nên 1,21 có các căn bậc hai là 1,1 và - 1,1.
Hoạt động 2: So sánh các căn bậc hai số học. (19’)
Mục tiêu: HS nắm hiểu được căn bậc hai số học và định nghĩa căn bậc hai số học.
Nhiệm vụ: Thông qua việc thực hiện phép tính cụ thể để nhận biết.
Phương thức thực hiện: Hoạt động nhóm lớn.
Sản phẩm: HS biết được căn bậc hai số học. Giải quyết được ?1; ?2; ?3. Bài tập.
Đánh giá nhận xét: Khuyến khích, động viên HS khi trả lời các câu hỏi.
Tiến trình hoạt động
 ?
GV
?
HS
GV
GV
HS
GV
HS
GV
HS
Ta đã biết cách so sánh các số bất kỳ .Vậy để so sánh các căn bậc hai số học ta làm như thế nào?
Ta đã biết với hai số a, b không âm, nếu 
a < b thì 
Ta có thể chứng minh được với hai số a, b không âm, nếu thì a < b
Từ hai kết quả trên hãy phát biểu thành một mệnh đề toán học?
Phát biểu.
Nhấn mạnh lại nội dung ĐL
Cho Chuẩn bị của học sinh: nghiên cứu ví dụ 2 trong SGK/5
Nghiên cứu.
Yêu cầu TL nhóm làm ?4 
 - Nhóm 1-2 làm phần a
 - Nhóm 3-4 làm phần b
Tiến hành TL trong thời gian 3’ => Các nhóm nhận xét kết quả của nhau
Yêu cầu (H) nghiên cứu ví dụ 3 trong sách giáo khoa => Vận dụng làm ?5
Hai (H) lên bảng thực hiện => Lớp làm vào vở, nhận xét bổ sung
2. So sánh các căn bậc hai số học.
(19’)
* Định lý.
Với hai số a, b không âm ta có:
 a < b Û 
* VD2: (sgk /5)
?4:
a) 16 > 15 nên 
vậy 4>.
b) 11 > 9 nên 
vậy >3
* VD3: (SGK/5)
?5:
a) 1 = nên có nghĩa là . Với x ³ 0, ta có Û x > 1 vậy x > 1.
b) 3 = , nên có nghĩa là với x ³ 0, ta có Û x < 9 vậy 0 £ x < 9.
Hoạt động 3: Củng cố luyện tập (7')
Mục tiêu: HS nắm hiểu được căn bậc hai số học và định nghĩa căn bậc hai số học.
Nhiệm vụ: Làm bài tập 3- SGK, bài 5 -SBT
Phương thức thực hiện: Hoạt động cá nhân.
Sản phẩm: HS làm được bài tập 3 và 5P
Đánh giá nhận xét: Khuyến khích, động viên HS khi trả lời các câu hỏi.
Tiến trình hoạt động
?
?
HS
GV
HS
GV
HS
Căn bậc hai của một số a không âm là gì?
Căn bậc hai số học của số a là gì?
Trả lời miệng.
Yêu cầu (H) làm bài 3 SGK /6.
Trả lời.
Treo bảng phụ bài 5-SBT/4 lên bảng.=> Yêu cầu (H) thực hiện 
 HS1: Làm phần a, b
 HS2: Làm phần c, d
Lớp làm vào vở => Nhận xét bổ sung.
3. Luyện tập
Bài 3/SGK.
a, x2= 2 =>x1,= 1,41: x2=-1,41
b,x2=3 =>x1,= 1,73 : x2=-1,73
c,x2=3,5 =>x1=1,87 :x2=-1,87.
d,x2 =4,12 =>x1=2,03 :x2=-2,03.
Bài 5-SBT.
a,Ta có 1 +1<+1
 =>2<+1
b, Ta có 4>3 =>2> =>1>-1
c, Ta có 31>25 =>>5 =>2>10.
d, Ta có 11 -3>-12.
 3. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:(2’)
 Học bài theo vở ghi + SGK => Để nắm được CBH số học của một số không âm, cách so sánh căn bậc hai.
 BTVN: 1, 2b, 3, 4 Trang 6+7 SGK
 Ôn tập Định lý Pytago, Quy tắc giá trị tuyệt đối của một số
 Đọc và tìm hiểu trước bài: Căn thức bậc hai & hằng đẳng thức 
Ngày soạn: 06/9/2020
Ngày dạy: 09/9/2020 
Lớp 9AB 
Tiết 2, bài 2 : CĂN THỨC BẬC HAI VÀ HẰNG ĐẲNG THỨC 
I.MỤC TIÊU
	1.Kiến thức
Học sinh biết cách tìm điều kiện xác định của 
	2.Kĩ năng
 - Biết cáchchứng minh định lý và biết vận dụng hằng đẳng thức
để rút gọn biểu thức .
 - Có KN giải bất phương trình ở dạng đơn giản để tìm ĐKXĐ của 
	3.Thái độ
 Nghiêm túc, cẩn thận, chính xác.
4. Năng lực cần đạt
- Các năng lực chung:
+ Năng lực tự học 
+ Năng lực giải quyết vấn đề 
+ Năng lực tự quản lí (quản lí nhóm, thời gian hoạt động)
+ Năng lực hợp tác (làm việc cùng nhau)
II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
	1. Chuẩn bị của giáo viên
Giáo án, bảng phụ, phấn màu.
	2. Chuẩn bị của học sinh 
Ôn tập định lý Pitago và quy tắc giá trị tuyệt đối của một số.
III. QUÁ TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CHO HỌC SINH
	1. Các hoạt động đầu giờ
	*) Kiểm tra bài cũ(7phút)
	a) Câu hỏi
 HS1: Định nghĩa CBHSH của a. Viết ký hiệu.
 Các khẳng định sau đây đúng hay sai:
a) b) c) CBH của 64 là 8 và -8.
 HS2: Viết định lý so sánh các CBHSH. Tìm x không âm biết:
b) Đáp án và biểu điểm
*HS1: (10đ) 
sai
đúng
đúng
*HS2: (10đ)
 Định lý(SGK) 
* Đặt vấn đề (1phút)
Trong bài học trước ta đã được nghiên cứu về căn bậc hai số học của số không âm.Vậy căn thức bậc hai là gì? Và khi nào căn thức bậc hai xác định. Ta cùng đi tìm hiểu bài hôm nay.
	2. Dạy nội dung bài mới ( 27phút)
Hoạt động thành phần 1: Định lý( 16 phút)
+ Mục tiêu: Học sinh hiểu thế nào là căn thức bậc hai và Hằng đẳng thức 
+ Nhiệm vụ: Thực hiện ?1, ?2, ?3
	+ Phương thức thực hiện: Hoạt động cá nhân
+ Sản phẩm: Giải quyết được ?1,?2, ?3 học sinh làm được các ví dụ.
	+ Tiến trình thực hiện: 
Hoạt động củagiáo viên và học sinh
Phần ghi bảng
GV
HS
GV
HS
GV
?Tb
HS
GV
?Tb
HS
GV
HS
GV
GV
HS
GV
HS
GV
HS
GV
?K
HS
GV
HS
GV
?K
HS
GV
GV
HS
GV
Vẽ hình 2 (8/SGK) yêu cầu HS đọc và trả lời ?1.
Giải thích bằng cách sử dụng định lý Pitago.
Giới thiệu: là căn thức bậc hai của 25 - x2 => tổng quát.
Đọc tổng quát (8/SGK)
Giáo viên nhấn mạnh chỉ xác định được nếu 
Vậy xác định khi nào?
 xác định 
Hướng dẫn học sinh VD1 (SGK-8).
Áp dụng làm ?2
1 HS lên trình bày ?2
Treo bảng phụ ghi bài 6 (SGK-10)
Chia lớp làm 4 tổ:
Tổ 1 câu a)
Tổ 2 câu b)
Tổ 3 câu c)
Tổ 4 câu d)
Quan sát và giải nhanh ra giấy nháp và nêu kết quả.
a/a 0 b/a0
c/ a 4 c/ a -
Nhấn mạnh điều kiện xác định của và cách tìm điều kiện của ẩn để xác định .
Giáo viên treo bảng phụ ghi ?3
Cả lớp quan sát
Lần lượt điền vào mỗi cột.
Yêu cầu HS quan sát => nhận xét gì về và a
 - Nếu a < 0 thì 
- Nếu thì 
Từ đó rút ra định lý
Đọc định lý (SGK)
Hướng dẫn chứng minh định lý:
Để chứng minh ta cần c/m thỏa mãn điều kiện nào
Ta cần c/m thỏa mãn các điều kiện:
 (1)
 (2) 
Cùng HS phân tích để chứng minh điều kiện 2.
Chứng minh định lí.
HD HS đọc ví dụ 2.
Áp dụng định lý làm bài 7 (SGK-10)
Làm bài 7b,c (SGK-10)
GV và HS cùng làm VD3.
Nêu Chú ý (SGK-10)
Đọc chú ý (10-SGK)
Hướng dẫn HS làm VD4 (SGK-10)
1. Căn thức bậc hai (12phút)
?1
* Tổng quát: (SGK-8)
 xác định 
* Ví dụ 1: 
 xác định 5x0
x0
?2
 xác định khi 
Vậy với thì xđ.
* Bài 6 (SGK-10)
2. Hằng đẳng thức 
( 15phút)
?3
a
-2
-1
0
2
3
a2
4
1
0
4
9
2
1
0
2
3
* Định lý: 
chứng minh : (SGK-9)
VD2: Tính:
VD3: Rút gọn:
* Chú ý: 
 nếu 
 nếu 
 VD4 (SGK-10)
 vì 
* Củng cố, luyện tập (8phút)s
?Tb
?Tb
HS
GV
HS
GV
 có nghĩa khi nào ?
 bằng gì khi và 
HS trả lời 
Yêu cầu hoạt động nhóm làm bài 9a,d (11-SGK) trong thời gian 4 phút.
- Nhóm 1 làm câu a)
- Nhóm 2 làm câu d)
Thu kết quả và cho nhận xét chéo nhóm.
(Lưu ý học sinh có thể làm theo 2 cách)
Bài 9 (11-SGK): Tìm x biết:
d) 
 3. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2phút)
 - Học kỹ các định nghĩa và các định lý.
 - Làm bài tập 8; 9b,c; 10; 11; 12; 13 (SGK- 10 + 11)
 - Ôn lại các hằng đẳng thức và biểu diễn nghiệm của bất phương trình trên trục số.
Ngày soạn: 12/9/2020
Ngày dạy: 15/9/2020
Lớp 9A
 16/9/2020
Lớp 9B
Tiết 3 : LUYỆN TẬP
	I.MỤC TIÊU 
	1. Kiến thức
 -Nắm vững định nghĩa căn thức bậc hai và hằng đẳng thức 
 - Biết cách tìm điều kiện xác định (hay điều kiện có nghĩa) của 
 2. Kĩ năng 
- Rèn kỹ năng tìm ĐK của x để căn thức bậc hai có nghĩa, biết áp dụng hằng đẳng thức 
 - HS được luyện về phép khai phương để tính giá trị biểu thức số, phân tích đa thức thành nhân tử và giải phương trình.
 3. Thái độ
 Ham học hỏi , vận dụng kiến thức vào thực tế.
 II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
 1. Chuẩn bị của giáo viên 
 Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học
 2. Chuẩn bị của học sinh 
 Đọc trước bài mới + ôn tập các kiến thức liên quan: ôn các hằng đẳng thức, biểu diễn nghiệm trên trục số
 III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
 1. Kiểm tra bài cũ (7phút)
	a) Câu hỏi
 ?HS1: Nêu định nghĩa để có nghĩa. Tìm x để biểu thức sau có nghĩa 
 ?HS2: Điền vào chỗ trống ( .) để được khẳng định đúng
 Áp dụng rút gọn biểu thức 
 b) Đáp án và biểu điểm
 HS1: (10đ)
 có nghĩa khi: 
 Vậy với thì biểu thức có nghĩa.
 HS2: (10đ)
 (Vì 2 >)
	* Đặt vấn đề (1phút) 
Trong tiết trước các em đã tìm hiểu về căn thức bậc hai và hằng đẳng thức , trong tiết này chúng ta sẽ luyện tập về nội dung này nhằm giúp các em rèn kĩ năng tìm ĐK xác định của x để căn thức bậc hai có nghĩa, biết áp dụng hằng đẳng thức vào giải bài tập.
	2. Dạy nội dung bài mới (30 phút)
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Phần ghi bảng
GV
HS
?Tb
HS
?Tb
HS
?
HS
?K
HS
GV
 HS
?Tb
HS
 HS
GV
GV
HS
GV
HS
?Tb
HS
?Tb
HS
GV
?Tb
HS
GV
HS
Yêu cầu HS đọc bài 12c,d (11/SGK)
 Đọc bài toán.
Căn thức có nghĩa khi nào
 có nghĩa 
Nêu cách tìm x 
Nhận xét về dấu của tử => dấu của mẫu?
HS lên bảng hoàn thành câu c)
 có nghĩa khi nào 
 có nghĩa 
Nêu cách tìm x
Suy nghĩa và trả lời. Hoàn thành BT.
Nhận xét và hướng dẫn học sinh cách trình bày.
Treo bảng phụ ghi bài 11a,b (SGK-11)
Nêu cách rút gọn biểu thức
Thực hiện khai căn các số rồi sau đó đến nhân, chia.
2 HS lên bảng thực hiện câu a,b.
Nhận xét bài làm của HS.
Yêu cầu HS đọc bài 13a (SGK - 11)
Đọc đề bài
Nêu cách rút gọn câu a) 
Trước tiên áp dụng hằng đẳng thức sau đó dựa vào điều kiện để rút gọn
GV và HS cùng làm câu a)
Áp dụng làm câu c,d 
Hai HS lên bảng thực hiện.Cả lớp quan sát và nhận xét.
Yêu cầu HS đọc bài 14 (11/SGK)
Để phân tích các đa thức thành nhân tử ta làm ntn?
Áp dụng các hằng đẳng thức đáng nhớ .
GV và HS cùng làm câu a)
Thực hiện câu c
Dạng 1: Tìm điều kiện để biểu thức có nghĩa (8phút)
Bài 12 (11-SGK)
c) có nghĩa 
d) có nghĩa 
vì 
Vậy biểu thức có nghĩa.
Dạng 2:Rút gọn biểu thức ( 13phút)
Bài 11(11- SGK) Tính:
a) . + .
b) 
 = 36 : 18 – 13= 2 – 13 = -11 
Bài 13 (11/SGK):
Rút gọn biểu thức:
a) với 
 (vì a < 0)
c)
 (vì )
d) với a < 0
 (vì < 0)
Dạng 3:Phân tích đa thức thành nhân tử ( 9phút )
Bài 14 (11/SGK) Phân tíchhành nhân tử:
a) 
c) 
 3. Củng cố, luyện tập ( 5')
 GV: Yêu cầu HS hoạt động làm bài 15a(11/SGK)
 HS: Bài 15(11/SGK) Giải PT:
 a) 
 Vậy phương trình có 2 nghiệm .
 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2phút)
 - Ôn tập lại nội dung các bài đã học
 - Luyện và xem lại một số dạng bài tập.
 - 12,14,15,16,16 (5-SBT) . Đọc trước bài 3
Ngày soạn: 18/9/2020
Ngày dạy: 21/9/2020
Lớp 9A,B
Tiết 4, bài 3 : LIÊN HỆ GIỮA PHÉP NHÂN
 VÀ PHÉP KHAI PHƯƠNG
I. MỤC TIÊU 
 	1. Kiến thức
Trình bày được nội dung và cách chứng minh định lý về liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương.
 	2. Kĩ năng
Có kỹ năng dùng phép khai phương 1 tích và nhân các căn bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức.
 	3. Thái độ 
 Nghiêm túc, cẩn thận, chính xác.
4. Năng lực cần đạt
- Các năng lực chung:Năng lực tự học ,Năng lực giải quyết vấn đề, Năng lực tự quản lí (quản lí nhóm, thời gian hoạt động), Năng lực hợp tác (làm việc cùng nhau)
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
 1. Chuẩn bị của giáo viên 
 Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học
 	2. Chuẩn bị của học sinh 
 Đọc trước bài mới + ôn tập các kiến thức liên quan.
	III. QUÁ TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CHO HỌC SINH
	1. Các hoạt động đầu giờ
 	* Kiểm tra bài cũ (7phút)
Câu hỏi: Giáo viên treo bảng phụ và ghi bài tập trắc nghiệm.
 Những câu sau đúng hay sai: 
 a. xác định khi c. 
 b. xác định khi d. 
 Đáp án và biểu điểm: Mỗi câu trả lời đúng được 2 điểm
 a) Sai c)Đúng
 b) Đúng d) Sai 
*Hoạt động khởi động (1phút)
? Giữa phép nhân và phép khai phương có mối liên hệ như thế nào? 
HS: Dự đoán đưa ra câu hỏi
GV: Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài hôm nay.
	2. Nội dung bài học (30phút)
* Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động thành phần 1: Định lý ( 16 phút)
+ Mục tiêu: Học sinh trình bày được nội dung định lí về liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương
+ Nhiệm vụ: Thực hiện ?1 và chứng minh được định lý
	+ Phương thức thực hiện: Hoạt động cá nhân
+ Sản phẩm: Giải quyết được ?1, học sinh làm được các ví dụ.
	+ Tiến trình thực hiện: 
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Phần ghi bảng
GV
HS
?Tb
HS
GV
HS
GV
HS
GV
 HS
Yêu cầu HS làm ?1
HS đứng tại chỗ trình bày cách làm
Từ kết quả ?1 hãy viết đẳng thức cho trường hợp tổng quát 
Suy nghĩ, trả lời.
 Nhận xét => Định lý
Đọc định lý.
Hướng dẫn học sinh phân tích để => 
cách c/m định lý.
c/m định lý.
Nhấn mạnh định lý trên có thể mở rộng 
cho tích nhiều số không âm => chú ý.
Đọc chú ý (SGK-13)
1 Định lí (10phút)
?1: Tính và so sánh:
 và 
* Định lý:
Với 2 số a, b không âm ta có: 
*Chú ý (SGK-13).
*Kiểm tra, đánh giá: Phát biểu lại định lý về phép nhân và phép khai phương?
Hoạt động thành phần 2: Áp dụng ( 18 phút)
+ Mục tiêu: Học sinh trình bày được nội dung quy tắc: Khai phương 1 tích và nhân các căn bậc 2
+ Nhiệm vụ: Hiểu được qui tắc, thực hiện ?2, ?3, ?4
	+ Phương thức thực hiện: Hoạt động cá nhân và nhóm
+ Sản phẩm: Giải quyết được ví dụ, ?2, ?3, ?4
	+ Tiến trình thực hiện: 
GV
GV
HS
?Tb
HS
?K
HS
GV
?K
HS
GV
GV
HS
GV
GV
HS
GV
GV
GV
HS
GV
Định lý trên cho phép ta suy luận theo 2 chiều ngược nhau.
Giới thiệu chiều và qui tắc tương ứng.
Nghe và quan sát.
Phát biểu lại qui tắc 1.
Áp dụng quy tắc khai phương 1 tích, hãy tính 
a) 
b) 
làm câu a
 Đối với câu b) ta có thể áp dụng ngay cách làm như câu a) được không? Vì sao ?
Tách 810 = 81.10
 40 = 4.10
Yêu cầu 1 HS lên bảng làm câu b) theo hướng dẫn.
Áp dụng VD1 làm ?2
Hoạt động nhóm làm ?2 trong 2 phút.
Nhóm 1,2 làm câu a)
Nhóm 3,4 làm câu b)
Thu kết quả và cho nhận xét chéo nhóm
Giáo viên giới thiệu cách phát biểu qui tắc nhân các căn bậc hai.
Phát biểu lại qui tắc.
Hướng dẫn HS làm VD2.
Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm ?3.
Làm ra bảng nhóm.
Nhận xét các nhóm làm bài.
Giới thiệu chú ý (14/SGK).
Đọc chú ý.
Hướng dẫn HS làm VD3.
Yêu cầu cả lớp suy nghĩ làm ?4 
2 HS lên bảng trình bày cách làm.
Nhận xét bài làm của HS.
2. Áp dụng (18phút)
a) Qui tắc khai phương 1 tích
VD1:
a)
b)
?2: Tính:
a) 
b) 
b) Qui tắc nhân các căn bậc hai.
* VD2 (SGK - 13)
?3: Tính:
a) 
b) 
* Chú ý (SGK-14).
Với ta có:
VD3: Rút gọn:
a) với 
 (vì )
b) 
?4 Rút gọn biểu thức với .
a) 
b) 
*Kiểm tra, đánh giá là kết quả của ?2, ?3, ?4 
3. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (3phút)
+ Mục tiêu: Biết giải bài tập 17b, c(SGK- t14)
+ Nhiệm vụ: Thực hiện bài tập 17/c(SGK- t14)
+ Phương thức thực hiện: Hoạt động cá nhân.
+ Sản phẩm: Kết quả đúng bài tập 17/c(SGK- t14)
 	Bài 17b, c(SGK- t14). 2 HS lên bảng làm bài tập.
	b, =4.7=28
	c, = 11.6 = 66
 Học thuộc định lý 	 	 
Ngày soạn: 19/9/2020
Ngày dạy: 22/9/2020
Lớp 9A 
 25/9/2020
Lớp 9 B
Tiết 5: LUYỆN TẬP
	I. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức 
 Qua bài củng cố và khắc sâu cho HS về định lý liên hê giữa phép nhân và phép khai phương, quy tắc khai phương một tích, nhân các căn bậc hai => áp dụng trong tính toán biến đổi.
 2. Kĩ năng
 Rèn luyện cho HS các kĩ năng tính toán, giải bai tập dạng CM, rút gọn biểu thức, tìm , so sánh hai biểu thức.
 3. Thái độ
 Giáo dục cho HS tính nghiêm túc, sáng tạo, tự giác trong học tập
 II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
 1 . Chuẩn bị của giáo viên
 Ng/ cứu SGK, SGV, SBTT9, bảng phụ ghi ND bài tập, đáp án .
 2. Chuẩn bị của học sinh
 Học bài và thực hiện tốt các yêu cầu đã đề ra ở cuối T4
 III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 1. Kiểm tra bài cũ (7’) 
 a) Câu hỏi
 HS1: Phát biểu định lí liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương. Chữa bài 20d/SGK15
 HS2: Phát biểu quy tắc khai phương 1 tích và quy tắc nhân các căn thức bậc hai Chưa bài 21/15(SGK)
 b) Đáp án, biểu điểm
 HS1: - Định lý: Với hai số a và không â, ta có := . 5đ
 - Bài 20d/SGK15: (3-a)2 -.=(3-a)2-6
 = a2 – 12a + 9 Nếu a0
 = a2 + 9 Nếu a0 5đ
 HS2: - Quy tắc: Muốn khai phương một tích các biểu thức không âm, ta có thể khai phương từng thừa số rồi nhân các kết quả với nhau 2,5đ
- Quy tắc: Muốn nhân các căn bậc hai của các số không âm, ta có thể 
nhân các số dưới dấu căn rồi khai phương kết quả đó 2,5đ
 Bài 21/15 (SGK) B. 120 5đ
 * Đặt vấn đề (1’) Ở giờ trước ta đã nắm được mối liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương đực biêt là quy tắc khai phương môt tích, quy tắc nhân các căn bậc hai Trong giờ hôm nay ta sẽ vận dung làm một số bài tập => GV ghi bảng ..
 2. Dạy nội dung bài mới (32’)
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung ghi bảng
GV
?
HS
?
GV
HS
GV
GV
GV
?
?
?G
?
HS
 ?K
 HS
GV
?
 HS
?
HS
?
HS
GV
?
HS
GV
GV
GV
HS
GV
HS
GV
Cho HS làm bài 22/15
Nhìn vào đề bài có nhận xét gì về các biểu thức dưới dấu căn ?
Có dạng hằng đẳng thức.
Hãy biến đổi biểu thức dưới dấu căn rồi tính ?
Gọi 2 HS lên bảng thực hiện làm phần a, c.
Dưới lôp thực hiện vào vở => NX bổ sung
Nhận xét bổ sung
Yêu cầu HS làm bài 24a/15
Hướng dẫn HS thực hiện 
Em có nhận xét gì về biểu thức dưới dấu căn?
(Gợi ý): 1+6x + 9x2 có dạng HĐT nào đã học?
Hãy khai phương ?
Để tính ghí trị của biểu thức ta làm như thế nào?
Trả lời 
Để CM một biểu thức ta làm như thế nào? 
Trả lời 
Gọi một HS lên bảng thực hiện phần a, cả lớp làm vào vở
Thế nào là hai số nghịch đảo của nhau?
Hai số được gọi là nghịch đảo của nhau nếu tích của chúng bằng 1
Để CM -và+ là hai số ngh đảo của nhau ta làm như thé nào?
(-).(+ ) = 1
 Hãy CM điều đó ?
 Thực hiện 
Treo bảng phụ bài 26.a/7-SBT lên bảng => HS thực hiện 
Hãy biến đổi vế trái của biểu thức bằng vế phải?
 Biến đổi VT.
Gọi một (H) lên bảng thực hiện, lớp thực hiện vào vở => NX bổ sung
NX bài làm của HS và lưu ý (H) thực hiện dạng bài CM
Cho HS làm bài 25/16-SGK
Hướng dẫn HS làm phần a
Làm dưới sự HD, gợi ý của GV
Yêu cầu HS các nhóm làm phần d (3’)
Các nhóm tiến hành TL và trình bày KQ TL ra bảng nhóm=> Các nhóm nhận xét KQ của nhau
NX, KQ hoạt động của cá nhóm và lưu ý (H) thực hiện.
Dạng 1: Tính giá trị căn thức. (12’)
Bài 22/15-SGK
a) 
 = = 5.
b) 
 = = 15.
 Bài 24/15-SGK
a) tại x = - .
Tacó:
= 
= 2 
= 2 (1 + 3x)2 vì (1 + 3x)2 ³ 0 mọi x.
Thay x = - vào biểu thức ta được
 2(1+3x)2= 2 
 = 2 (1 - 3)2 = 38- 6
Dạng 2: Chứng minh. (10’)
Bài 23/15-SGK
a. (2 - ).(2 + ) = 1
Biến đổi vế trái, ta có:
VT = (2 - ).(2 + )
 = 22 – ()2 = 4 – 3= 1= VP
Vậy (2 - ).(2 + ) = 1
b) Xét tích:
= 
= 2006 - 2005 = 1.
Vậy hai số đã cho là hai số nghịch đảo của nhau.
Bài 26.a/7- SBT
VT = 
 = 
 = 
 = = 8 = VP. (đpcm)
Dạng 3: Tìm x. (10’)
Bài 25/16 -SGK.
a) = 8 (ĐK: x >0)
Û 16x = 82 (Bình phương hai vế)
Û 16x = 64
Û x= 4. (TM)
d) = 6
Û = 6
Û 2 = 6
Û = 3
Û 1 - x = 3
 x1 = - 2.
Hoặc: 1 - x = - 3
 x2 = 4.
 3. Củng cố- Luyện tập (3’)
 ? Phát biểu quy tắc khai phương một tích, nhân các căn bậc hai?
 HS. Trả lời 
 GV. Nhấn mạnh lại nội dung Về kiến thức, các dạng bài tập 
 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2’)
 Học bài theo vở ghi + SGK
 Xem lai các dạng bài tập đã chữa (có thể làm lại)
 BTVN: 26, 27/16- SGK ; 30/7-SBT
 Đọc trước bài 4: Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương
Ngày soạn: 25/9/2020
Ngày dạy: 28/9/2020
Lớp 9AB 
Tiết 6,bài 3 : LIÊN HỆ GIỮA PHÉP CHIA VÀ PHÉP KHAI PHƯƠNG
I.MỤC TIÊU
	1. Kiến thức 
	Học sinh trình bày được nội dung và chứng minh định lí về liên hệ giữa phép chia và phép khai phương.
	2. Kĩ năng
	Có kỹ năng dùng các qui tắc khai phương một thương và chia 2 căn bậc 2 trong tính toán và biến đổi biểu thức.
	3. Thái độ
	Nghiêm túc,cẩn thận, chính xác
4. Năng lực cần đạt
- Các năng lực chung:+ Năng lực giải quyết vấn đề 
+ Năng lực hợp tác (làm việc cùng nhau)
II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
	1. Chuẩn bị của giáo viên 
Giáo án, bảng phụ
	2. Chuẩn bị của học sinh 
Học bài ở nhà, SGK, dụng cụ học tập
	III. QUÁ TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CHO HỌC SINH
	1. Các hoạt động đầu giờ (6 phút )
	a) Kiểm tra bài cũ (5 phút)
 * Câu hỏi
- HS1: Phát biểu 2 qui tắc: Khai phương một tích và nhân các căn bậc hai.
- HS 2: Làm bài tập 34/SBT
	* Đáp án và biểu điểm
- HS 1: Lên bảng phát biểu (10đ)
- HS 2: Chữa bài 34/8/SBT (10đ)
	 a, c,
b) Hoạt động khởi động(1 phút )
?Giữa phép nhân và phép khai phương có mối quan hệ gì
HS: Dự đoán
GV: Chúng ta cùng tìm hiểu qua nội dung của bài hôm nay
2. Dạy nội dung bài mới ( 32phút)
* Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động 1: Định lý(7 phút)
+ Mục tiêu: Học sinh trình bày được nội dung định lí về liên hệ giữa phép chia và phép khai phương.
+ Nhiệm vụ: Thực hiện ?1 và chứng minh được định lý.
	+ Phương thức thực hiện: Hoạt động cá nhân.
+ Sản phẩm: Giải quyết được ?1
	+ Tiến trình thực hiện: 
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Phần ghi bảng
GV
HS
?K
HS
GV
?K
HS
?K
HS
GV y/c HS làm ?1.
HS thực hiện làm ?1.
Với 2 số: a không âm; b > 0
tương tự tính 
HS nêu định lí
Yêu cầu HS chứng minh định lí.
Để c/m là căn bậc hai số học của ta cần chứng minh điều gì? 
 và 
Hãy chứng minh định lí? 
Trình bày chứng minh.
1. Định lý (10phút)
?1. (SGK-16)
* Định lí: (SGK-16)
 Với ta có:
* Chứng minh : (SGK- 16)
*Kiểm tra, đánh giá: GV cho học sinh phát biểu lại định lý về phép nhân và phép khai phương.
Hoạt động 2: Áp dụng(18 phút)
+ Mục tiêu: Học sinh trình bày được nội dung quy tắc: Khai phương 1 thương và chia các căn bậc 2.
+ Nhiệm vụ: Thực hiện ?2, ?3, ?4 và chứng minh được định lý.
	+ Phương thức thực hiện: Hoạt động cá nhân.
+ Sản phẩm: Giải quyết được ?2, ?3, ?4
	+ Tiến trình thực hiện: 
GV
HS
?K
HS
?Tb
HS
HS
GV
HS
?Tb
HS
GV
HS
?Tb
HS
GV
HS
GV
HS
Định lý trên cho phép ta suy luận theo 2 chiều ngược nhau.
Giới thiệu chiều thuận và qui tắc tương ứng.
Nghe và quan sát.
Hãy phát biểu qui tắc khai phương của một thương ? 
1 HS phát biểu , HS khác nhắc lại.
Áp dụng qui tắc khai phương một thương hãy tính căn bậc hai trong VD 1? 
 HS thực hiện các phép tính.
2 HS lên bảng làm?2, cả lớp thực hiện rồi nhận xét.
Áp dụng định lí theo chiều thuận ta có qui tắc chia hai căn bậc hai. Giới thiệu ND qui tắc.
Phát biểu qui tắc.
Áp dụng qui tắc thực hiện phép tính trong VD2 ? 
HS thực hiện VD2.
Yêu cầu học sinh làm ?3.
HS làm bài tập, rồi thông báo kết quả.
Với 2 biểu thức A0; tương tự ta có công thức như thế nào? 
Rút ra nội dung chú ý.
GV hướng dẫn HS làm VD 3.
Rút gọn các biểu thức ở VD 3.
Yêu cầu hoạt động nhóm làm ?4.
Nhóm 1+2: a,
Nhóm 3+4: b,
Nộp bảng nhóm , HS nhận xét chéo.
2. Áp dụng 
a, Qui tắc khai phương một thương :
* Qui tắc: (SGK-17)
* VD 1: Tính
a, 
 b, 
?2. Tính:
 a, 
 b, 
b, Qui tắc chia hai căn bậc 2 :
* Qui tắc: (SGK-17)
* VD 2: Tính:
a, 
 b, 
? 3.a, 
b, 
* Chú ý: (SGK-18)
 Với ta có: 
* VD 3 : (SGK-18)
?4
a) 
b) 
	*Kiểm tra đánh giá: Đánh giá dựa vào kết quả của ?3 và ?4. Có thể cho học sinh làm thêm bài tập 28a, 29a(Đáp án: Bài 28a: ; Bài 29a: )
* Hoạt động 3: luyện tập, vận dụng(7phút)
	+ Mục tiêu:Biết giải bài tập 28a, b(SGK- t18) ; bài tập 30a(SGK- t19).
	+ Nhiệm vụ:Thực hiện bài tập 28a, b(SGK- t18) ; bài tập 30a(SGK- t19).
	+ Phương thức thực hiện:Hoạt động cá nhân.
	+ Sản phẩm:Kết quả đúng bài tập 28a, b(SGK- t18) ; bài tập 30a(SGK- t19).
	+ Kiểm tra đánh giá:Gv đánh giá hs, hs tự đánh kết quả hoạt động của bạn.
	+ Tiến trình hoạt động:
	Bài 28(SGK- 18)
a) 
d) =
 Bài 30/a (SGK- 19): Rút gọn
 ( Vì x>0, y 0)
	- HS làm bài tập,nhận xét, sửa sai.
3. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà(2phút)
	- Học lí thuyết, xem lại các bài tập đã làm.
	- Làm bài tập 28(c,d); 29(a,d); 30 -> 33 / 18-19/SGK; Bài 36 -> 38/SBT
	- Tiết sau luyện tập.
Ngày soạn: 26/9/2020
Ngày dạy: 29/09/2020
Lớp 9A
 02/10/2020
Lớp 9B 
Tiết 7: LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU
	1. Kiến thức
	Củng cố thêm về qui tắc khai phương một thương vàchia 2 căn bậc hai
	2. Kĩ năng 
	Vận dụng thành thạo 2 qui tắc trên để làm toán.
	3. Thái độ 
	Nghiêm túc, cẩn thận, chính xác, khoa học.
II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
	1. Chuẩn bị của giáo viên
Giáo án, bảng phụ.
	2. Chuẩn bị của học sinh
Học bài, làm bài tập về nhà, chuẩn bị bài đầy đủ.
III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
	1. Kiểm tra bài cũ(7phút)
	a) Câu hỏi
- HS 1: Phát biểu qui tắc khai phương một thương. 
Làm bài tập 28c,d/18/SGK. 
- HS 2: Phát biểu qui tắc chia hai căn bậc hai.
 Làm bài tập 29a,d
	b) Đáp án và biểu điểm
	- HS 1: chữa bài 28c,d (10đ) 
	- HS 2: chữa bài tập 29a,d (10đ) 
	c, a, 
	 d, 	d, 
	* Đặt vấn đề (1phút)
Trong bài trước các em đã tìm hiểu mối liên hệ giữa phép chia và phép khai phương , chúng ta sẽ vận dụng mối liên hệ đó giải một số bài tập có liên quan.
	2. Dạy nội dung bài mới (34 phút)
Hoạt động của giáo viên và học sinh 
Phần ghi bảng 
GV
?Tb
HS
?Tb
HS
GV
HS
?Tb
HS
GV
GV
?K
HS
GV
HS
GV
?Tb
HS
?K
HS
GV
GV
HS
GV
GV
HS
Đưa ND bài 32 ( SGK – 19 )
Nhận xét các thừa số trong dấu căn 
trong phần a
Có thừa số là hỗn số.
Để tính giá trị của căn bậc hai ta làm ntn ?
Đổi hỗn số thành phân số rồi áp 
dụng qui tắc khai phương một tích 
khai phương một thương để tính. 
GV y/c HS thực hiện.
Thực hiện phần a.
Tương tự hãy làm ý b, c,d. 
HS hoạt động cá nhân b,c,d
Kiểm tra , đánh giá và cho đáp số.
Đưa nội dung bài 35 ( SGK -19 )
Nêu cách giải phương trình ở dạng 
này.
HS trả lời.
Yêu cầu 2 HS làm ý a và ý b. 
HS 1: a,
HS 2: b,
Đưa yêu cầu bài 36 ( SGK -20 )
Nhận xét các đẳng thức bài cho.
Có thể đưa về dạng |A| 
Hãy đưa về phương trình chứa |A| 
rồi tìm x ?
HS 1: a,
HS 2: b,
Đánh giá và chỉnh sửa ( nếu sai )
Đưa yêu cầu bài 34 và yêu cầu HS 
hoạt động nhóm.
HS hoạt động theo nhóm:
Nhóm 1+2: a,
Nhóm 3+4: b,
Cho các nhóm nhận xét chéo rồi 
thống nhất kết quả.
Yêu cầu HS đọc đề bài 36 (SGK – 
20) rồi gọi HS trả lời
Làm BT 36.
1. Dạng 1: (12phút)
* Bài 32 (SGK - 19) 
a) 
b) 
c) = 	
d) = 
2. Dạng 2 (12phút)
* Bài 35 ( SGK - 19 ) 
 Tìm x biết:
 a, 
 b, 
* Bài 36 ( SGK-20 ): Tìm x biết
 a, 
 Hoặc 
 b, 
3. Dạng 3: (10phút)
* Bài 34 ( SGK – 19 )
a, với 
b,với(a> 3)
* Bài 36 ( SGK - 20 )
a, Đúng 
 b, Đúng 
 c, Sai 
 d, Đúng
3. Củng cố, luyện tập(2phút)
Phát biểu hai qui tắc khai phương một thương và chia hai căn bậc hai. Nêu các dạng bài tập vận dụng qui tắc này.
	4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà(1phút)
- Hoàn thành bài tập trong SGK. Làm bài 39 -> 36/SBT 
- Đọc trước bài mới

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_dai_so_lop_9_tiet_1_den_7_nam_hoc_2020_2021.docx