Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 30 đến 38 - Năm học 2020-2021

Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 30 đến 38 - Năm học 2020-2021

I.MỤC TIÊU

1. Kiến thức

 - Nắm được khái niệm phương trình bậc nhất hai ẩn và nghiệm của nó.

 - Hiểu tập nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn và biểu diễn hình học của nó.

 2. Kĩ năng

 Biết cách tìm công thức nghiệm tổng quát và vẽ đường thẳng biểu diễn tậpnghiệm của một phương trình bậc nhất hai ẩn.

 3. Thái độ

 Cẩn thận, chính xác, ham học hỏi.

4. Năng lực cần đạt

Hình thành năng lực tự học, năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề,năng lực thẩm mĩ, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp.

 II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

 1. Chuẩn bị của giáo viên

 Giáo án, bảng phụ, thước thẳng.

2. Chuẩn bị của học sinh

 SGK, vở ghi, dụng cụ học tập.

 III. QUÁ TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CHO HỌC SINH

1. Các hoạt động đầu giờ (3phút)

a) Kiểm tra bài cũ (không)

 * Hoạt động khởi động (Không)

 GV giới thiệu chương và bài: Chúng ta đã được học về phương trình bậc nhất một ẩn. Trong thực tế còn có các tình huống dẫn đến phương trình có nhiều hơn một ẩn, như phương trình bậc nhất hai ẩn.

 VD: Trong bài toán cổ: Vừa gà vừa chó một trăm chân chẵn”.

 Hỏi có bao nhiêu gà bao nhiêu chó?

 Nếu ký hiệu số gà là x, số chó là y thì giả thiết có 36 con vừa gà vừa chó được mô tả bởi hệ thức x + y = 36. Giả thiết có tất cả 100 chân được mô tả bởi hệ thức: 2x + 4y = 100. Đó là các ví dụ về phương trình bậc nhất có hai ẩn.Trong chương này chúng ta sẽ nghiên cứu về:

 - Phương trình và hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.

 - Các cách giải hệ phương trình.

 - Giải bài toán bằng cách lập phương trình.

2. Nội dung bài học (40phút)

* Hoạt động hình thành kiến thức

Hoạt động thành phần 1: Khái niệm về phương trình bậc nhất hai ẩn

(12 phút)

+ Mục tiêu: Nắm được dạng tổng quát phương trình bậc nhất hai ẩn x và y

là hệ thức dạng ax + by = c và nghiệm của chúng.

 + Nhiệm vụ: Thông qua việc thực hiện hoạt động ?1 ,?2 học sinh hiểu được nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn x và y là một cặp số (xo; yo).

 + Phương thức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm cặp đôi.

 + Sản phẩm: Giải quyết được ?1,?2 và bài tập nhận dạng phương trình bậc nhất hai ẩn x và y.

 + Phương án kiểm tra đánh giá: Động viên, khuyến khích HS

+ Tiến trình hoạt động:

 

docx 28 trang maihoap55 2770
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 30 đến 38 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 12/12/2020
Ngày dạy: 15/12/2020
Lớp 9A 
 16/12/2020
Lớp 9 B
Chương III. HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN
Tiết 30, bài 1: PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN
I.MỤC TIÊU
1. Kiến thức
	- Nắm được khái niệm phương trình bậc nhất hai ẩn và nghiệm của nó.
	- Hiểu tập nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn và biểu diễn hình học của nó.
	2. Kĩ năng
	Biết cách tìm công thức nghiệm tổng quát và vẽ đường thẳng biểu diễn tậpnghiệm của một phương trình bậc nhất hai ẩn.
	3. Thái độ
	Cẩn thận, chính xác, ham học hỏi.
4. Năng lực cần đạt 
Hình thành năng lực tự học, năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề,năng lực thẩm mĩ, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp.
	II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
	1. Chuẩn bị của giáo viên
	Giáo án, bảng phụ, thước thẳng.
2. Chuẩn bị của học sinh
	SGK, vở ghi, dụng cụ học tập.
	III. QUÁ TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CHO HỌC SINH
1. Các hoạt động đầu giờ (3phút)
a) Kiểm tra bài cũ (không)
	* Hoạt động khởi động (Không)
	GV giới thiệu chương và bài: Chúng ta đã được học về phương trình bậc nhất một ẩn. Trong thực tế còn có các tình huống dẫn đến phương trình có nhiều hơn một ẩn, như phương trình bậc nhất hai ẩn.
	VD: Trong bài toán cổ: Vừa gà vừa chó một trăm chân chẵn”.
	Hỏi có bao nhiêu gà bao nhiêu chó?
	Nếu ký hiệu số gà là x, số chó là y thì giả thiết có 36 con vừa gà vừa chó được mô tả bởi hệ thức x + y = 36. Giả thiết có tất cả 100 chân được mô tả bởi hệ thức: 2x + 4y = 100. Đó là các ví dụ về phương trình bậc nhất có hai ẩn.Trong chương này chúng ta sẽ nghiên cứu về:
	- Phương trình và hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.
	- Các cách giải hệ phương trình.
	- Giải bài toán bằng cách lập phương trình.
2. Nội dung bài học (40phút)
* Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động thành phần 1: Khái niệm về phương trình bậc nhất hai ẩn
(12 phút)
+ Mục tiêu: Nắm được dạng tổng quát phương trình bậc nhất hai ẩn x và y
là hệ thức dạng ax + by = c và nghiệm của chúng.
	+ Nhiệm vụ: Thông qua việc thực hiện hoạt động ?1 ,?2 học sinh hiểu được nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn x và y là một cặp số (xo; yo).
	+ Phương thức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm cặp đôi.
	+ Sản phẩm: Giải quyết được ?1,?2 và bài tập nhận dạng phương trình bậc nhất hai ẩn x và y.
 + Phương án kiểm tra đánh giá: Động viên, khuyến khích HS
+ Tiến trình hoạt động:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Phần ghi bảng
GV
Phương trình x + y = 36; 
2x + 4y = 100 là các ví dụ về phương trình bậc nhất hai ẩn.
Gọi a là hệ số của x, b là hệ số của y, c là hằng số.
1. Khái niệm về phương trình bậc nhất hai ẩn
?Tb
HS
Khi đó phương trình bậc nhất hai ẩn có dạng như thế nào? 
Trả lời.
* Định nghĩa: (SGK)
ax + by = c
?Tb
HS
Lấy một vài ví dụ về phương trình bậc nhất hai ân?
Trả lời.
Ví dụ 1:
GV
Xét phương trình x + y = 36
Ta thấy với x = 2 Þ y = 34 thì giá trị của vế trái bằng vế phải, ta nói cặp số x = 2, y = 34 hay cặp số (2; 34) là một nghiệm của phương trình.
?K
HS
Hãy chỉ ra một nghiệm khác của phương trình đó?
Cặp số (1; 35); (6; 30) là các nghiệm của phương trình.
?K
HS
Vậy khi nào cặp số (xo; yo) được gọi là một nghiệm của phương trình?
Trả lời.
* Nếu tại x = xo; y = yo mà giá trị của hai vế của phương trình bằng nhau thì cặp số (xo; yo) được gọi là một nghiệm của phương trình.
GV
Cho phương trình 2x - y = 1
Ví dụ 2: Cho phương trình 
2x - y = 1
?K
HS
Hãy chứng tỏ cặp số (3; 5) là một nghiệm của phương trình?
Thay x = 3 và y = 5 vào phương trình ta có: 2.3 - 5 = 1 vậy VT = VP nên cặp số (3; 5) là một nghiệm của phương trình.
Thay x = 3 và y = 5 vào phương trình ta có: 2.3 - 5 = 1 vậy 
VT = VP nên cặp số (3; 5) là một nghiệm của phương trình.
GV
Cho học sinh đọc nội dung chú ý trong sách giáo khoa.
* Chú ý (SGK)
GV
Các em hãy làm bài tập ?1.
?1
?K
HS
Kiểm tra xem các cặp số (1; 1) và 
(0,5; 0) có là nghiệm của phương trình 2x - y = 1 không?
Trả lời.
a) Ta có 2.1 - 1 = 1 Þ cặp số (1; 1) là một nghiệm của phương trình.
 Ta có 2.0,5 - 0 = 1 Þ cặp số (0,5; 0) là một nghiệm của phương trình.
?K
HS
Tìm thêm nghiệm khác của phương trình?
Trả lời.
GV
Các em hãy làm tiếp ?2.
?2
?K
HS
Nêu nhận xét về số nghiệm của phương trình 2x - y = 1?
Phương trình 2x - y = 1 có vô số nghiệm, mỗi nghiệm là một cặp số.
Phương trình 2x - y = 1 có vô số nghiệm, mỗi nghiệm là một cặp số.
GV
Đối với phương trình bậc nhất hai ẩn, khái niệm tập nghiệm, phương trình tương đương tương tự như đối với phương trình bậc nhất một ẩn. Khi biến đổi phương trình ta vẫn có thể áp dụng các phép biến đổi tương đương như đối với phương trình bậc nhất 1 ẩn.
* Hoạt động thành phần 2:Tập nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn (18 phút)
+ Mục tiêu: Nắm được dạng tổng quát tập nghiệm phương trình bậc nhất hai ẩn x và y.
 + Nhiệm vụ: Thông qua việc thực hiện hoạt động ?3 và các phương trình có hệ số a hoặc b bằng 0 nắm chắc dạng tổng quát tập nghiệm phương trình bậc nhất hai ẩn x và y.
+ Phương thức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm cặp đôi.
+ Sản phẩm: Giải quyết được ?3và bài tập tìm nghiệm tổng quát phương trình, vẽ đường thẳng biểu diễn tập nghiệm.
+ Phương án kiểm tra đánh giá: Động viên, khuyến khích HS
+ Tiến trình hoạt động:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
 Phần ghi bảng
GV
Xét phương trình 2x - y = 1
2.Tập nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn
2x - y = 1 
?K
Hãy biểu thị y theo x ?
 y = 2x - 1
HS
Hoàn thiện vào bảng trong nội dung ?3
?3
x
-1
0
0,5
1
2
2,5
y = 2x-1
-3
-1
0
1
3
4
?K
HS
Vậy phương trình (2) có nghiệm tổng quát như thế nào? 
Trả lời.
Vậy phương trình (2) có nghiệm tổng quát 
hoặc (x; 2x - 1) với x Î R
Vậy tập nghiệm của phương trình (2) là {(x; 2x - 1)/ x Î R}
GV
Có thể chứng minh được rằng: Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, tập hợp các điểm biểu diễn các nghiệm của phương trình (2) là đường thẳng (d) y = 2x - 1. Đường thẳng d còn được gọi là đường thẳng 2x - 1 =1.
HS
Vẽ đường thẳng y = 2x - 1 lên mặt phẳng toạ độ.
* Xét phương trình 0x + 2y = 4 (3)
?Tb
HS
Em hãy chỉ ra vài nghiệm của phương trình (3)?
Trả lời.
- Các nghiệm của phương trình (3): (1;2), (-2; 2) 
?K
HS
Hãy biểu thị tập nghiệm tổng quát của phương trình (1)?
Nghiệm tổng quát của phương trình 3 là: 
Nghiệm tổng quát của phương trình(3) là: 
?K
HS
Hãy biểu diễn tập nghiệm đó trên đồ thị?
Trả lời.
* Xét phương trình 4x + 0y = 6
?K
HS
Viết tập nghiệm tổng quát của phương trình?
Trả lời.
Phương trình có nghiệm tổng quát: 
?K
HS
Hãy biểu diễn tập nghiệm của phương trình trên mặt phẳng toạ độ Oxy ?
Trả lời.
* Tổng quát: (Sgk - Tr7)
* Hoạt động thành phần 3:Củng cố, luyện tập (5phút)
+ Mục tiêu: Biết vận dụng kiến thức đã học làm bài tập 2a (SGK – 7).
+ Nhiệm vụ: Thông qua việc làm bài tập cụ thể.
+ Phương thức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm cặp đôi.
+ Sản phẩm: Giải quyết được bài tập 2a (SGK – 7).
+ Phương án kiểm tra đánh giá: Động viên, khuyến khích HS
+ Tiến trình hoạt động:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Phần ghi bảng
?Tb
Thế nào là phương trình bậc nhất hai ẩn? Nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn là gì?Phương trình bậc nhất hai ẩn có bao nhiêu nghiệm?
HS
Trả lời theo nội dung kt bài học.
Bài 2a:( Sgk - 7)
GV
Cho học sinh hoạt động nhóm cặp đôi làm bài 2a trên phiếu học tập.
-Viết tập nghiệm tổng quát của
phương trình 3x - y = 2?
Phương trình 3x - y = 2 có tập nghiệm tổng quát là: 
HS
- Biểu diễn tập nghiệm của phương trình trên mặt phẳng toạ độ Oxy?
Cùng HS nhận xét bài làm các nhóm.
	3. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2phút)
 - Học bài theo sách giáo khoa và vở ghi. (Nắm vững khái niệm phương trình bậc nhất hai ẩn, cách tìm tập nghiệm tổng quát, biểu diễn tập nghiệm trên mặt phẳng toạ độ).
 - Bài tập về nhà số: 1, 2, 3(SGK - Tr 7). Số 1, 2, 4 (SBT - Tr3,4)
 - Đọc phần có thể em chưa biết.
 - Đọc trước bài hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn.
Ngày soạn: 18/12/2020
Ngày dạy: 21/12/2020
Lớp 9A B
Tiết 31, bài 2: HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN
	I. MỤC TIÊU
 	1. Kiến thức 
 	Qua bài HS nắm được khái niệm hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn. Phương pháp minh hoạ hình học tập nghiệm của hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn. Khái niệm hệ phương trình tương đương .
 	2. Kỹ năng
 Rèn luyện cho HS các kĩ năng vẽ đồ thị, phân biệt hệ phương trình và nghiệm của hệ phương trình
 	3. Thái độ 
 	 Giáo dục cho HS tính nghiêm túc, trung thực, sáng tạo trong học tập. Hứng thú học tập bộ môn.
 	4. Năng lực cần đạt 
 	Hình thành năng lực tự học, năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực thẩm mĩ, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp.
	II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
 1. Chuẩn bị của giáo viên	
 	Ng/cứu SGK, SGV T9, bảng phụ H4, H5/9-10, thước .
 	2. Chuẩn bị của học sinh
 Học bài và thực hiện tốt các yêu cầu đã đề ra ở cuối T30
	III. QUÁ TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CHO HỌC SINH
	1. Các hoạt động đầu giờ 
 	a. Kiểm tra bài cũ (6’) 
 	*. Câu hỏi
 Chữa bài tập số 3/7-SGK
 	*. Đáp án - Biểu điểm 
a, Vẽ đường thẳng x + 2y = 4.
 - Cho x = 0, suy ra y = 2. A(0 ; 2)
 - Cho y = 0, suy ra x = 4. B (4; 0)
 - Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A và B ta được đường thẳng x + 2y = 4.
b, Vẽ đường thẳng x – y = 1.
 - Cho x = 0, suy ra y = -1. C(0 ; -1)
 - Cho y = 0, suy ra x = 1. D (1 ; 0)
 - Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm C và D ta được đường thẳng x – y = 1.
c, Gọi M là giao điểm của hai đường thẳng. Ta có M (2 ; 1) và ta thấy toạ độ của điểm M là nghiệm của cả hai phương trình đường thẳng.
 	b. Đặt vấn đề (1’) Viết một hệ PT lên bảng:. Đây là một hệ phương trình bậc nhất hai ẩn. Vậy thế nào là hệ PT bậc nhất hai ẩn, nghiệm của nó như thế nào? Ta có thể tìm nghiệm của một hệ PT bằng cách vẽ hai đường thẳng được không? Đó chính là nộ dung bài học hôm nay=> GV ghi bảng .
 	2. Nội dung bài học (30’)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: khái niệm hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn; Minh hoạ hình học tập nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn. (25’)
Mục tiêu: HS nắm được khái niệm hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn. Phương pháp minh hoạ hình học tập nghiệm của hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn.
Nhiệm vụ: Thông qua việc thực hiện phép tính cụ thể để nhận biết.
Phương thức thực hiện: Hoạt động cá nhân
Sản phẩm: HS nêu được khái niệm hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn. Phương pháp minh họa hình học tập nghiệm của hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn. Giải quyết được ?1; ?2; ?3 và một số bài tập.
Kiểm tra đánh giá: Nhận xét, khuyến khích, cho điểm.
Tiến trình hoạt động:
GV
GV
?Tb
HS
?K
GV
GV
HS
?Tb
HS
GV
GV
HS
GV
HS
GV
?K
HS
?K
HS
GV
GV
?Tb
HS
?Tb
HS
?Tb
HS
?Tb
HS
?K
HS
?K
HS
GV
?K
HS
?K
HS
GV
?K
HS
GV
?Tb
HS
?K
HS
GV
HS
Trong biểu thức trên hai phương trình bậc nhất hai ẩn x + 2y = 4 và x - y = 1 có cặp số (2; 1) vừa là nghiệm của phương trình thứ nhất vừa là nghiệm của phương trình thứ hai: ta nói cặp số (2; 1) là một nghiệm của hệ: 
Yêu cầu HS thực hiện nội dung ?1
Để biết cặp số (x;y) = (2;-1) có phải là nghiệm của PT (1), nghiệm của PT (2) không ta làm như thế nào?
Thực hiện tính
Gợi ý: Để biết được cặp số có phải là nghiệm của PT không ta thay cặp số vào PT xem có thỏa mãn không? nếu thỏa mãn => nó là nghiệm?
(Chốt) Khi đó ta nói (2;-1) là nghiệm của hệ và hệ này được gọi là một hệ PT bậc nhất hai ẩn (ẩn x và y)
Giới thiệu tổng quát và các KN như SGK.
Đọc nội dung TQ
Lấy một ví dụ về hệ hai PT bậc nhất hai ẩn?
Nhấn mạnh lại cho HS khái niệm hệ PT bậc nhất hai ẩn.
Treo bảng phụ ghi sẵn nội dung của ?2 lên bảng
Đọc nội dung ?2 => Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống .
Gọi HS đọc thông tin trong SGK/9 từ mặt phẳng tọa độ .(d) và (d’)
Đọc
Nhấn mạnh lại: Nếu ( d ) : ax + by = c và (d’): a/x + b/ y = c/ và M ( xo ; yo) là giao điểm của ( d ) và ( d/ )
Toạ độ của M có là nghiệm của hệ phương trình:?
Có. Vì 
Nghiệm của hệ (I) có thể sảy ra những trường hợp nào?
Vô nghiệm, một nghiệm, vô số nghiệm.
Ta cùng đi xét các VD sau
Gọi => Treo bảng phụ vẽ sẵn hình 4.
Nêu vị trí tương đối của hai đựờng thẳng này?
Cắt nhau tại M.
Xác định toạ độ của M?
M (2 ; 1)
Cặp số (2;1) có là nghiệm của hệ PT trên không?
Trả lời
Em có kết luận gì về nghiệm của hệ PT trên?
Có nghiệm duy nhất (x; y) = (2; 1)
Hãy biến đổi PT (3) và (4) về dạng hàm số bậc nhất?
 (3): ; (4): 
Em có nhận xét gì về vị trí tương đối của hai đường thẳng trên? Chúng có vị trí như thế nào?
Trả lời 
Treo bảng phụ vẽ sẵn hình 5 và giới thiệu cho Chuẩn bị của học sinh:.
Em có nhận xét gì về nghiệm của hệ đã cho?
Vô nghiệm.
Tìm tập nghiệm của mỗi phương trình trong hệ phương trình cho ở ví dụ 3?
Được biểu diễn bằng một đường thẳng 
 y = 2x – 3.
Như vậy nghiệm của PT này cũng là nghiệm của PT kia trong hệ.
Hãy trả lời yêu cầu của ?3?
Trả lời.
Gọi 
Em có nhận xét gì về số nghiệm của (I) khi (d)1 cắt (d)2, (d)1// (d)2 và (d)1 trùng (d)2?
Trả lời.
Qua ba ví dụ trên em có nhận xét gì về số nghiệm của một hệ phương trình?
Một hệ phương trình bậc nhất hai ẩn số có thể có 1 trong 3 khả năng:
Một nghiệm duy nhất. vô số nghiệm.Vô nghiệm.
Giới thiệu tổng quát.
Đọc nội dung TQ
1. Khái niệm về hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn. (8’)
+, Xét hai phương trình:
2x + y = 3 (1) và x – 2y = 4. (2)
?1.
Ta có: 2.2 – 1 = 3 nên (2; -1) là nghiệm của phương trình 2x + y = 3.
2 – 2.(-1) = 4 nên nên (2; -1) là nghiệm của phương trình x – 2y = 4. Vậy (2 ; -1) vừa là nghiệm của phương trình 2x + y = 3 và vừa là nghiệm của phương trình x – 2y = 4.
* Tổng quát:(SGK/9)
Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn có dạng: (I)
+ Ví dụ: Hệ hai PT bậc nhất hai ẩn:
2. Minh hoạ hình học tập nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn. (17’)
?2:
 Nếu điểm M thuộc đg tg ax + by = c thì toạ độ ( xo ; yo ) của điểm M là một nghiệm của PT ax + by = c.
- Vậy, tập hợp nghiệm của hệ (I) được biểu diễn bởi tập hợp các điểm chung của (d) và (d’).
* Ví dụ 1: ( SGK/9)
* Ví dụ 2: 
Xét hệ PT 
 => 
(3) song song với (4) => Hệ phương trình vô nghiệm
* Ví dụ 3:
Xét hệ PT:
=> Tập nghiệm của hai PT trên được biểu diễn bởi cùng một đường thẳng
y = 2x - 3
Vậy PT trên có vô số nghiệm
?3
Hệ phương trình đã cho có vô số nghệm. Vì tập nghiệm của hai phương trình của hệ là hai đường thẳng trùng nhau.
*Tổng quát. (SGK/10)
*Chú ý: (SGK/10)
Hoạt động 2: Khái niệm hệ phương trình tương đương. (5’)
Mục tiêu: HS nắm được khái niệm hệ hai phương trình bậc tương đương. 
Nhiệm vụ: Thông qua việc thực hiện phép tính cụ thể để nhận biết.
Phương thức thực hiện: Hoạt động cá nhân
Sản phẩm: HS nêu được khái niệm hệ hai phương trình bậc tương đương. 
Kiểm tra đánh giá: Nhận xét, khuyến khích, cho điểm.
Tiến trình hoạt động:
?Y
HS
?Tb
HS
GV
GV
GV
Nêu KN hai PT tương đương?
Hai PT được gọi là tương đương khi chúng có cùng tập hợp nghiệm.
Bằng cách tương tự, em hãy cho biết hai hệ phựơng trình được gọi là tương đương khi nào?
Khi chúng có cùng tập hợp nghiệm.
Chốt lại và nhấn mạnh lại cho (H) ND ĐN
Giới thiệu ký hiệu hai PT tương đương
(Lưu ý) Mỗi một nghiệm của hệ PT là một cặp số
3. Hệ phương trình tương đương. 
a) Định nghĩa: (SGK/1 )
b) Ký hiệu: “”
VD: 
Û 
Hoạt động 3: Luyện tập – Áp dụng (6’)
Mục tiêu: Hs biết vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập 4/SGK11.
Nhiệm vụ: Thông qua việc làm bài tập cụ thể 
Phương thức thực hiện: Hoạt động nhóm lớn.
Sản phẩm: Giải quyết được bài 4/SGK
Kiểm tra đánh giá: Nhận xét hoạt động nhóm, cho điểm.
Tiến trình hoạt động:
GV
GV
HS
GV
Nhấn mạnh lại cho HS các nội dung KT của toàn bài
Yêu cầu HS làm bài 4/11 => Yêu cầu HS thảo luận nhóm (3’)
Tiến hành TL và trình bày KQTL ra bảng nhóm => Các nhóm nhận xét KQ của nhau
Chốt lại và NX .
Bài 4/11-SGK
a) Hệ có một nghiệm duy nhất 
Vì y = 3 – 2x và y = 3x – 1 là hai đường thẳng cắt nhau
b) 
Hệ PT có vô số nghiệm vì hai đường thẳng và song song với nhau
c) 
Hệ PT có một nghiệm vì hai đường thẳng 2y = -3x và 3y = 2x cắt nhau tại gốc toạ độ.
 	3. Hướng dẫn học sinh tự học (2’)
 	 Học bài theo vở ghi + SGK => Để nắm được số nghiệm của PT ứng với vị trí của 2 đường thẳng. 
 	BTVN: 5, 6, 7, 8/12-SGK
 	Đọc và tìm hiểu trước bài: Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế
Ngày soạn: 19/12/2020
Ngày dạy: 22/12/2020
Lớp 9A 
 23/12/2020
Lớp 9 B
Tiết 32, bài 3: GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP THẾ
I. MỤC TIÊU
 	1. Kiến thức
 	- Qua bài giúp HS hiểu được cách biến đổi phương trình bằng quy tắc thế, nắm được cách giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế.
 	2. Kỹ năng
 	- Rèn luyện cho HS các kĩ năng giải được hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế. Chuẩn bị của học sinh: không bị lúng túng khi giải hệ phương trình bậc nhất hai khi gặp các trường hợp đặc biệt.
 	3. Thái độ 
 	- Giáo dục cho HS tính nghiêm túc, cẩn thận, chính xác trong biến đổi và tính toán. Chuẩn bị của học sinh: hứng thú học tập bộ môn.
 	4. Năng lực cần đạt 
 	 - Hình thành năng lực tự học, năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực thẩm mĩ, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 
 	1. Chuẩn bị của giáo viên
 	- Ng/cứu SGK, SGV, bảng phụ ghi quy tắc thế, chú ý, 
 	2. Chuẩn bị của học sinh 
 	- Học bài và thực hiện tốt các yêu cầu đã đề ra ở cuối T31
III. QUÁ TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CHO HỌC SINH
 	1. Các hoạt động đầu giờ 
 	a. Kiểm tra bài cũ (Không kiểm tra)
 	b. Đặt vấn đề (1’) Ở giờ trước ta đã nắm được thế nào là hệ phương trình bậc nhất hai ẩn và nghiệm của nó thông qua phương pháp hình học Làm thế nào để không cần bằng minh học ta vẫn tìm được chính xác nghiệm của một hệ phương trình bậc nhất hai ẩn. Đó chính là nội dung bài học hôm nay.
 	2. Nội dung bài học (33’)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
* Hoạt động 1: Hình thành kiến thức về quy tắc thế. (15’)
Mục tiêu: Nhận biết được quy tắc thế.
Nhiệm vụ: Thông qua việc thực hiện phép tính cụ thể để nhận biết.
Phương thức thực hiện: Hoạt động nhóm lớn.
Sản phẩm: HS phát biểu được nội dung qui tắc. Giải quyết được bài tập.
Kiểm tra đánh giá: Động viên, khuyến khích, cho điểm HS
Tiến trình hoạt động:
GV
GV
GV
HS
GV
GV
?Tb
HS
?Tb
HS
?K
HS
?K
HS
?Tb
HS
?K
HS
GV
GV
Đặt vấn đề như SGK/13
Giới thiệu cho Chuẩn bị của học sinh: nắm được mục đích của quy tắc thế.
Treo bảng phụ ghi nội dung của quy tắc thế.
Đọc nội dung quy tắc.
Nhấn mạnh lại cho (H) quy tắc thế quy tắc thế : Quy tắc thế gồm 2 bước:
B1: biểu thị 1 ẩn theo ẩn kia và thế vào phương trình còn lại
B2: Hệ phương trình gåm phương trình mới với 1 phương trình của hệ tương đương với hệ đã cho
Để làm rõ hơn quy tắc này, ta nghiên cứu VD sau => Gho nội dung VD lên bảng
Từ phương trình đầu hãy biểu thị x theo y ?
x = 3y + 2 
Thế x ở PT (*) vào phương trình thứ hai ta được PT mới nào?
 -2( 3y + 2 ) + 5y = 1
Theo bước hai, ta được hệ phương trình nào?
Trả lời.
Em có nhận xét gì phương trình thứ hai trong hệ mới tìm được?
Là PT bậc nhất một ẩn.
Tìm y từ phương trình thứ hai trong hệ mới?
 y = -5.
Tìm x khi biết y.
 x = -13.
Trong VD trên ở bước 1 ta có thể từ PT thứ hai biểu thị y theo x cũng được và thực hiện tương tự như trên
Cách giải như trên gọi là giải hệ PT bằng PP thế
1. Quy tắc thế. (15’)
* Quy tắc : (SGK/13)
VD1: 
 Xét hệ phương trình sau:
 ( I )
B1: Từ PT: x – 3y = 2
 =>x = 3y + 2 (*)
Thế x ở (*) vào PT thứ hai ta được phương trình mới ẩn y:
 -2( 3y + 2 ) + 5y = 1
B2: 
Hệ (I) 
Vậy hệ (I) có nghiệm: (-13;-5)
 Hoạt động 2: Luyện tập – Áp dụng (6’)
Mục tiêu: Hs biết vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập: ?1; ?2; ?3; bài 12/SGK.
Nhiệm vụ: Thông qua việc làm bài tập cụ thể 
Phương thức thực hiện: Hoạt động nhóm đôi, hoạt động cá nhân
Sản phẩm: Giải quyết được bài ?1; ?2; ?3; bài 12/SGK
Kiểm tra đánh giá: Nhận xét hoạt động nhóm, cho điểm.
Tiến trình hoạt động
GV
GV
GV
HS
GV
GV
GV
GV
GV
GV
HS
GV
?K
HS
GV
HS
GV
HS
HS
GV
?Tb
HS
GV
Ghi nội dung VD lên bảng .
Yêu cầu (H) nghiên cứu VD 2 trong SGK => Để nắm được phương pháp giải hệ phương trình bằng phương pháp thế.
Cho (H) làm ?1 trong SGK => Yêu cầu (H) TL nhóm 
TL nhóm và trình bày KQ TL ra bảng nhóm => Các nhóm nhận xét, KQ của nhau
NX, bổ sung
Giới thiệu nội dung phần chú ý .
Treo bảng phụ ghi nội dung VD3 lên bảng và giới thiệu cho (H) VD3.
Yêu cầu (H) thực hiện ?2 => Treo hệ trục toạ độ vẽ sẵn lên bảng
Gọi một (H) lên bảng vẽ hình lên bảng, lớp thực hiện vào vở 
Yêu cầu (H) hoạt động nhóm ?3:
Nhóm 1-2 Giải hệ bằng phương pháp thế
Nhóm 3- 4 giải bằng P2 hình học
Các nhóm TL và NX, KQ của nhau
Nhận xét, kết quả hoạt động của các nhóm
Vậy qua các ví dụ trên em hãy cho biết để giải hệ phương trình bằng phương pháp thế ta thực hiện như thế nào?
Nêu các bước giải
Nhấn mạnh => Treo bảng phụ cách giải hệ PT bằng phương pháp thế lên bảng
Đọc cách giải
Cho (H) làm bài 12 => Yêu cầu 2 (H)lên bảng thực hiện, 
H1 – Làm phần a
H2 – Làm phần b
Cả lớp làm vào vở => NX, bổ sung
Nhận xét và lưu ý (H) cách thực hiện
Để giải hệ phương trình bằng phương pháp thế ta giải như thế nào?
Trả lời
Nhấn mạnh lại cho (H) cách giải hệ PT bằng phương pháp thế
2. Áp dụng. (18’)
VD2: (SGK/14)
?1:
Vậy nghiệm của hệ là (7; 5)
* Chú ý: (SGK/14).
VD3: (SGK/14)
?2:
Ta có: => Hệ phương trình có vô số nghiệm
 ?3:
a. 
Vì PT: 0x = -3 vô nghiệm nên hệ phương trình vô nghiệm.
b. Minh họa hình học.
* Cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế: (SGK/15)
Bài 12/15-SGK
Vậy hệ có nghiệm: (10;7)
b) 
Vậy hệ có nghiệm: ()
 	3. Hướng dẫn học sinh tự học (1’)
 	- Học bài theo vở ghi + SGK => Để nắm vững hai bước giải hệ phương trình bằng phương pháp thế
 	- BTVN: 12.c; 13; 14; 15/15-SGK
 	- Tiết sau: Luyện tập
Ngày soạn: 21/12/2020
Ngày dạy: 24/12/2020
Lớp 9A 
 24/12/2020
Lớp 9 B
Tiết 34: ÔN TẬP HỌC KÌ I
I.MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Ôn tập cho học sinh các kiến thức cơ bản về căn bậc hai, khái niệm về hàm số bậc nhất y = ax + b, tính đồng biến, nghịch biến, đk để hai đường thẳng cắt nhau, song song, trùng nhau.
2. Kĩ năng
Rèn kỹ năng tính trị của biểu thức chứa căn thức bậc hai, tìm x, rút gọn biểu thức, xác định phương trình đường thẳng, đồ thị hàm số bậc nhất.
3. Thái độ
 Nghiêm túc, cẩn thận, chính xác.
II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên
Bảng phụ,giáo án.
2. Chuẩn bị của học sinh
Bảng nhóm,đọc trước bài mới.
III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Kiểm tra bài cũ(không)
* Đặt vấn đề (1phút) 
Trong tiết học hôm nay chúng ta sẽôn tập lại các kiến thức cơ bản về căn bậc hai, khái niệm về hàm số bậc nhất y = ax + b, tính đồng biến, nghịch biến, đk để hai đường thẳng cắt nhau, song song, trùng nhau. Nhằm chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra học kì I.
 2. Dạy nội dung bài mới (37phút)
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Phần ghi bảng
GV
HS
GV
Cho học sinh lần lượt trả lời các câu hỏi phần ôn tập
Trả lời lần lượt
Với câu hỏi khó hoặc không trả lời được thì giáo viên có thể hướng dẫn học sinh làm
1. Căn bậc hai(22phút)
1.Đúng, vì ± = 
2. Sai, (đk: a ³ 0) sửa là:
3. Đúng, vì 
4. Sai, sửa là nếu A ³ 0, B ³ 0. Vì A.B ³ 0 có thể xảy ra A< 0, B < 0.
5. Sai, sửa là: 
6. Đúng, vì 
7. Sai, vì với x = 0 phân thức 
 có mẫu bằng 0, không XĐ.
GV
?K
HS
?Tb
HS
GV
Cho học sinh làm bài tập 1
Tìm điều kiện để y là hàm số bậc nhất
Lên làm
Hàm số đồng biến, nghịch biến khi nào
Lên làm
Cùng học sinh chữa bài
2. Hàm số y = ax + b (a0) (15phút)
Bài 1:Hàm số y = (m + 6)x - 7
a) y là h/số bậc nhất 
m + 6 0 m -6
b) y đồng biến 
m + 6 > 0 Û m > - 6
Nghịch biến Û m + 6 < 0Ûm< - 6
GV
?K
HS
?K
HS
?K
HS
?K
HS
HS
HS
(Treo bảng phụ)Cho HS làm bài tập 2 
Với giá trị nào của m thì (d) đi qua điểm A(2;1)?
1 em lên làm
Khi nào (d) tạo với trục Ox một góc nhọn,góc tù?
 Khi a > 0 , a < 0
Tìm điều kiện của m ở 2 trường hợp trên
2 em lên làm
Để làm ý c) ta làm ntn?
Cho hệ số b = 3, từ đó tìm m
Lên làm ý d)
Cùng học sinh chữa bài
Bài 2: 
Cho h/số y = (1 - m)x + m - 2 (d)
a) Đường thẳng (d) đi qua điểm A(2;1)
Þ x = 2, y = 1.
Thay x = 2, y = 1 vào (d), ta có:
 (1 - m).2 + m - 2 = 1Þ m = 1.
b) (d) tạo với trục Ox một góc nhọn 
Û 1 - m > 0 Û m < 1
 (d) tạo với trục Ox một góctù
Û 1 - m 1
c) (d) cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 3
Û m - 2 = 3 Û m = 5
d) (d) cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng -2:
Û 0 = (1- m ).(-2) + m – 2
Û 3m = 4 Û m = 0,75
	3. Củng cố, luyện tập(6phút)
GV
HS
HS
GV
- Treo bảng phụ BT:
Cho: y = kx + m - 2 (k ¹ 0)
 y = (5 - k)x + 4 - m (k ¹ 5)
Tìm đk của m và k để hai đường thẳng :
a) Cắt nhau
b)Song song
c)Trùng nhau
Hoạt động nhóm làm ra bảng nhóm
Nhận xét bài của nhau
Kết luận
Bài tập:
Cho: y = kx + m - 2 (k ¹ 0)
 y = (5 - k)x + 4 - m (k ¹ 5)
a) 
b) kvà m ¹ 3
c) ) k và m = 3
4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà(1phút)
- Ôn tập lí thuyết và các dạng BT chương I + II : đại và hình
- Tiết sau ôn tập tiếp
 .......................................................
Ngày soạn: 21/12/2020
Ngày dạy: 24/12/2020
Lớp 9A 
 24/12/2020
Lớp 9 B
Tiết 35. ÔN TẬP HỌC KỲ I ( TIẾP)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Ôn tập cho học sinh các kiến thức cơ bản về căn bậc 2 và cách giải hệ p.trình bằng phương pháp thế
2. Kĩ năng
Luyện kỹ năng biến đổi biểu thức có chứa căn bậc 2 và cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế.
3. Thái độ
Cẩn thận, chính xác, khả năng tổng hợp kiến thức
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên
 Tài liệu và dụng cụ giảng dạy
2. Chuẩn bị của học sinh
Tài liệu và dụng cụ học tập
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
 1. Kiểm tra bài cũ( Không)	
*Đặt vấn đề (1phút)
 Tiết học trước thầy trò ta đã cùng được ôn tập về căn bậc hai và hàm số bậc nhất, tiết học hôm nay ta sẽ tiếp tục ôn tập về căn bậc hai và cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế, ta cùng vào bài hôm nay.
 2.Dạy nội dung bài mới(43phút)
Hoạt động của giáo viên và học sinh
 Phần ghi bảng
GV
HS
GV
HS
GV
Bài 2: Rút gọn các biểu thức
a) 
b) .
c) 
d) 5. 
Vì a > 0 ; b > 0.
4 HS lên bảng làm.
Gọi HS khác nhận xét
Nhận xét
Cùnghọc sinh nhận xét các bài làm
Bài 1:(11phút)
a) 
= 5 + 4 - 10
= - .
b) = {2 - { + 
= 2 - + - 1
= 1.
c) 15 - 3 + 2
= 15.2 - 3. 3 + 2
= 30 - 9 + 2
= 23.
d) = 5 - 4b.5a +5a. 3b - 2.4
= (5 - 20ab + 15ab - 8)
= (-3 - 5ab).
GV
? G
HS
GV
Đưa ra bài tập
Chứng minh rằng : đồ thị hàm số y = (m - 1)x + m -2 hàm số đi qua một điểm cố định
Để Chứng minh đồ thị hàm số y = (m - 1)x + m -2 hàm số đi qua một điểm cố định ta làm thế nào?
Suy nghĩ trả lời
Hướng dẫn HS làm bài
Bài 2:(10phút)
Chứng minh rằng : đồ thị hàm số y = (m - 1)x + m -2 hàm số đi qua một điểm cố định
Giải
Giả sử điểm cố định mà đths y=(m-1)x+m-2 có tọa độ M(x0;y0)
Khi đó ta phải có 
m x0 − x0 + m − 2 − y0 = 0 ⇔ m(x0 + 1) − ( y0 + x0 + 2) = 0
 m(x0 + 1) = 0 và y0 + x0 + 2 = 0 x0 = -1 và y0 = -1
Vậy điểm M(-1 ;-1 ) là điểm mà đths luôn đi qua
GV
HS
GV
Đưa bảng phụ có ghi bài tập 3
Yêu cầu mỗi nửa lớp làm 1 bài, sau đó mời 2 em lên trình bày bài giải của mình
Thực hiện theo yêu cầu
Cùng học sinh chữa bài
Bài 3:(11phút)
Giải các hệ phương trìnhsau
a/từ (2) suy ra 
y = 3x + 5 (2phút)
Thay vào (1) ta có : 
 3x – 2 ( 3x + 5) = 2
3x – 6x – 10 = 2
 - 3x = 12 x = - 4
Thay vào (2phút) ta có
 y = 3x + 5 = 3 . ( - 4) + 5 
= - 12 + 5 = 7. Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm duy nhất ( - 4 ; 7)
b/
 x – 2 y = - 3 x = 2 y - 3
Vậy hệ pt có vô số nghiệm . Nghiệm tổng quát của hệ học sinh đó cho là: 
GV
HS
?
HS
?K
HS
GV
?Tb
HS
?Tb
HS
Đưa ra bài tập
Cho hàm số y = 3x – 2.
a, Vẽ đồ thị của hàm số trên.
b, Tính góc tạo bởi đường thẳng 
y = 3x – 2 và trục Ox (làm tròn đến độ)
Đọc nội dung bài toán
Em hãy nêu yêu cầu bài tập?
Trình bày.
Đồ thị của hàm số bậc nhất có dạng như thế nào? Cách vẽ như thế nào?
Gọi một (H) lên bảng thực hiện nội dung phần a, cả lớp làm vào vở
NX bài làm của (H) và lưu ý (H) khi vẽ đồ thị hàm số bậc nhất
Góc tạo bởi đường thẳng y = 3x – 2 và trục Ox là góc nào và tính góc đó như thế nào?
Trình bày.
Qua đây một em lên bảng tìm số đo góc tạo bởi ?
Thực hiện.
Bài 4 (11phút)
Giải:
a, Vẽ đồ thị của hàm số y = 3x – 2.
 + Cho x = 0, y = -2. =>P ( 0; -2 )
 + Cho y = 0, . =>Q( ; 0 )
 + Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm P và Q ta được đồ thị của hàm số y = 3x – 2.
b, Gọi là góc tạo bởi đường thẳng y = 3x – 2 và trục Ox, ta có: = 3, 
. Vậy = 72o
3. Củng cố, luyện tập (Không)
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà(1phút)
- Học lại lý thuyết chương I, II. 
 - Xem lại dạng bài tập.
 - Tiết sau kiểm tra học kỳ I(Tiết 36+37)
Ngày soạn: 31/12/2020
Ngày dạy: 03/01/2021
Lớp 9AB 
Tiết 33 . GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẰNG
PHƯƠNG PHÁP CỘNG ĐẠI SỐ
 I. MỤC TIÊU
	1.Kiến thức
	Giúp HS hiểu cách biến đổi hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số.
	2.Kĩ năng
	 - Giúp hs giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp cộng đại số.
 - Học sinh có kĩ năng giải những hệ phương trình phức tạp.
	3.Thái độ 
 Nghiêm túc,cẩn thận,chính xác
4. Năng lực cần đạt
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề;
- Năng lực tự học; hợp tác
- Năng lực sử dụng thuật ngữ toán học
 III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
 1. Chuẩn bị của giáo viên
 Bảng phụ,giáo án.
 2. Chuẩn bị của học sinh
	Bảng nhóm,đọc trước bài mới.
III. QUÁ TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CHO HỌC SINH
1. Các hoạt động đầu giờ (5')
a) Khởi động (4')
Cho 3 hs cùng lên bảng giải hệ pt, ai nhanh hơn và đúng sẽ nhận được 10 đ
	* Giới thiệu bài (1phút)
 Ta đã biết giải hệ phương trình bằng phương pháp thế. Ngoài ra chúng ta cũng có thể giải bài hệ phương trình bằngphương phápcộng đại số. Phương pháp đó ntn ta sẽ nghiên cứu trong bài hôm nay.
 2. Nội dung bài học (34phút)
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Phần ghi bảng
 Hoạt động thành phần 1: Qui tắc cộng đại số (15phút)
+ Mục tiêu: Học sinhhiểu được quy tắc cộng đại số.
+ Nhiệm vụ: Thực hiện được ví dụ và ?1.
+ Phương thức thực hiện: Hoạt động cá nhân.
+ Sản phẩm: Giải được ?1.
+Phương án KTĐG: Dựa vào kết quả ?1 cho điểm HS
+ Tiến trình hoạt động:
GV
?Tb
HS
?Tb
HS
Yêu cầu học sinh nghiên cứu sgk

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_dai_so_lop_9_tiet_30_den_38_nam_hoc_2020_2021.docx