Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 32: Luyện tập - Năm học 2018-2019 - Nguyễn Thị Du

Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 32: Luyện tập - Năm học 2018-2019 - Nguyễn Thị Du

A. MỤC TIÊU BÀI DẠY:

I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:

-Củng cố khái niệm hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn và nghiệm của hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn.

-Hiểu được phương pháp minh họa hình học số nghiệm của hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn.

II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC-KĨ NĂNG

- Kiến thức:

-Củng cố khái niệm hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn và nghiệm của hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn.

-Hiểu được phương pháp minh họa hình học số nghiệm của hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn.

- Kỹ năng:

-Kĩ năng tìm nghiệm của hệ phương trình thông qua việc minh hoạ bằng hình vẽ.

-Kĩ năng nhận dạng nghiệm của hệ qua hình vẽ, xét hệ số của góc của hai hàm số.

III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

- GV: Máy tính bỏ túi; Thước.

- HS: dụng cụ học tập

 

doc 3 trang Hoàng Giang 02/06/2022 2450
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 32: Luyện tập - Năm học 2018-2019 - Nguyễn Thị Du", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng GD-ĐT Mỹ Tú	CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Trường THCS Mỹ Tú Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
GIÁO ÁN DẠY LUYỆN TẬP
Môn dạy : Đại số	 	Lớp dạy: 9a2; 9a3
Tên bài giảng:	 Luyện tập
Giáo án số: 2	Tiết PPCT:	32
Số tiết giảng: 2
Ngày dạy: ./ ./ 
A. MỤC TIÊU BÀI DẠY:
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
-Củng cố khái niệm hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn và nghiệm của hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn.
-Hiểu được phương pháp minh họa hình học số nghiệm của hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn.
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC-KĨ NĂNG 	
- Kiến thức: 
-Củng cố khái niệm hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn và nghiệm của hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn.
-Hiểu được phương pháp minh họa hình học số nghiệm của hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn.
- Kỹ năng:
-Kĩ năng tìm nghiệm của hệ phương trình thông qua việc minh hoạ bằng hình vẽ. 
-Kĩ năng nhận dạng nghiệm của hệ qua hình vẽ, xét hệ số của góc của hai hàm số.
III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- GV: Máy tính bỏ túi; Thước.
- HS: dụng cụ học tập 
B. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Khởi động: 3’
GV Nêu các điều kiện để hệ phương trình 
 Có một nghiệm duy nhất, vô nghiệm, vô số nghiệm ?
 HS: Hệ phương trình 
+ Có vô số nghiệm nếu: 
+ Vô nghiệm nếu: 
+ Có một nghiệm duy nhất nếu: 
2. Hình thành kiến thức:
3. Luyện tập:
TG
NỘI DUNG 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động: LUYỆN TẬP
38’
Bài 7 trang 12
a) 2x+y=4 
Có nghiệm tổng quát là 
3x+2y=5 
Có nghiệm tổng quát là 
b) Nghiệm chung là (3;-2)
Bài 8 trang 12
Cả hai hệ đều có nghiệm duy nhất, vì một 
trong hai đồ thị của mỗi hệ là đường thẳng song song với trục tọa độ, còn đồ thị kia là đường thẳng không song song với trục tọa độ nào
a) Hệ có nghiệm (2;1)
b) Hệ có nghiệm (-4;2)
Bài 9 trang 12
a) 
Hệ vô nghiệm vì hai đường thẳng biểu diển tập nghiệm của hai phương trình trong mỗi hệ là song song với nhau.
b) 
Hệ vô nghiệm vì hai đường thẳng biểu diển tập nghiệm của hai phương trình trong mỗi hệ là song song với nhau.
Bài 10 trang 12
a) 
Hệ có vô số nghiệm vì hai đường thẳng biểu diển tập nghiệm của hai phương trình trong mỗi hệ là trùng nhau.
b) 
Hệ có vô số nghiệm vì hai đường thẳng biểu diển tập nghiệm của hai phương trình trong mỗi hệ là trùng nhau.
Bài tập 7 trang 12 SGK
Cho hai phương trình 2x+y=4
 và 3x+2y=5
a) Tìm nghiệm tổng quát của mỗi phương trình trên.
b) Vẽ các đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của hai phương trình trong cùng một hệ tọa độ, rồi xác định nghiệm chung của chúng.
GV Nhận xét
Bài tập 8 trang 12 SGK
Cho các hệ phương trình sau:
a) 
b) 
Trước hết, hãy đoán nhận số nghiệm của mỗi hệ phương trình trên (giải thích rõ lí do). Sau đó, tìm tập nghiệm của các hệ đã cho bằng cách vẽ hình.
GV Nhận xét
Bài tập 9 trang 12 SGK
Đoán nhận số nghiệm của mỗi hệ phương trình sau, giải thích vì sao:
a) 
b) 
GV Nhận xét
Bài tập 10 trang 12 SGK
Đoán nhận số nghiệm của mỗi hệ phương trình sau, giải thích vì sao:
a) 
b) 
GV Nhận xét
Bài 7 trang 12
HS Đọc đề
HS Thực hiện
a) 2x+y=4 
Có nghiệm tổng quát là 
3x+2y=5 
Có nghiệm tổng quát là 
b) Nghiệm chung là (3;-2)
HS Nhận xét
Bài 8 trang 12
HS Đọc đề
HS Thực hiện
Cả hai hệ đều có nghiệm duy nhất, vì một 
trong hai đồ thị của mỗi hệ là đường thẳng song song với trục tọa độ, còn đồ thị kia là đường thẳng không song song với trục tọa độ nào
a) Hệ có nghiệm (2;1)
b) Hệ có nghiệm (-4;2)
HS Nhận xét
Bài 9 trang 12
HS Đọc đề
HS Thực hiện
a) 
Hệ vô nghiệm vì hai đường thẳng biểu diển tập nghiệm của hai phương trình trong mỗi hệ là song song với nhau.
b) 
Hệ vô nghiệm vì hai đường thẳng biểu diển tập nghiệm của hai phương trình trong mỗi hệ là song song với nhau.
HS Nhận xét
Bài 10 trang 12
HS Đọc đề
HS Thực hiện
a) 
Hệ có vô số nghiệm vì hai đường thẳng biểu diển tập nghiệm của hai phương trình trong mỗi hệ là trùng nhau.
b) 
Hệ có vô số nghiệm vì hai đường thẳng biểu diển tập nghiệm của hai phương trình trong mỗi hệ là trùng nhau.
HS Nhận xét
4. Vận dụng/ tìm tòi (4’)
BT: Cho phương trình 3x – 2y = 5
Hãy cho thêm một phương trình bậc nhất hai ẩn để được một hệ có nghiệm duy nhất
Hãy cho thêm một phương trình bậc nhất hai ẩn để được một hệ vô nghiệm.
Hãy cho thêm một phương trình bậc nhất hai ẩn để được một hệ có vô số nghiệm 
Hướng dẫn: Biến đổi PT đã cho thành y = sau đó dựa vào điều kiện để cho thêm PT theo yêu cầu.
Hướng dẫn HS làm bài tập 11 trang 12 SGK.
Chuẩn bị bài 3 “Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế”.
Ngày . tháng 11 năm 2018	 Ngày 23 tháng 11 năm 2018
	 	PHT	 Giáo viên
 Nguyễn văn Hải Nguyễn Thị Du

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_9_tiet_32_luyen_tap_nam_hoc_2018_2019_ngu.doc