Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 33: Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế - Năm học 2018-2019 - Nguyễn Thị Du

Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 33: Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế - Năm học 2018-2019 - Nguyễn Thị Du

A/ MỤC TIÊU BÀI DẠY:

I/. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:

- HS hiểu cách biến đổi hệ phương trình bằng quy tắc thế.

-Nắm được phương pháp giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn, kết luận nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.

Vận dụng được phương pháp thế để giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn.

II/. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC-KĨ NĂNG

-Kiến thức:

- HS hiểu cách biến đổi hệ phương trình bằng quy tắc thế.

-Nắm được phương pháp giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn, kết luận nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.

-Kĩ năng: Vận dụng được phương pháp thế để giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn.

III/. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

- GV: Thước thẳng

- HS: Dụng cụ học tập

 

doc 4 trang Hoàng Giang 02/06/2022 3550
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 33: Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế - Năm học 2018-2019 - Nguyễn Thị Du", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng GD-ĐT Mỹ Tú	CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Trường THCS Mỹ Tú Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
GIÁO ÁN DẠY LÝ THUYẾT
Môn dạy : Đại số	 	 Lớp dạy: 9a2; 9a3
Tên bài giảng:	§3. Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế
Giáo án số: 1	Tiết PPCT:	33
Số tiết giảng: 2
Ngày dạy: ./ ./ 
A/ MỤC TIÊU BÀI DẠY:
I/. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- HS hiểu cách biến đổi hệ phương trình bằng quy tắc thế.
-Nắm được phương pháp giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn, kết luận nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn. 
Vận dụng được phương pháp thế để giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn.
II/. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC-KĨ NĂNG 	
-Kiến thức:
- HS hiểu cách biến đổi hệ phương trình bằng quy tắc thế.
-Nắm được phương pháp giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn, kết luận nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn. 
-Kĩ năng: Vận dụng được phương pháp thế để giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn.
III/. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- GV: Thước thẳng
- HS: Dụng cụ học tập
B/. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
	1. Khởi động: 4’
GV: Chỉ ra các điều kiện để hệ phương trình 
có một nghiệm duy nhất, vô nghiệm, vô số nghiệm? 
HS: Hệ phương trình 
+ Có vô số nghiệm nếu: 
+ Vô nghiệm nếu: 
+ Có một nghiệm duy nhất nếu: 
GV: Để tìm nghiệm của một hệ pt bậc nhất hai ẩn ngoài việc đoán số nghiệm và phương pháp minh hoạ hình học ta còn có thể biến đổi hệ phương trình đã cho để được một hệ pt mới tương đương, trong đó một phương trình chỉ còn một ẩn. Một trong các cách giải là qui tắc thế. Vậy qui tắc thế là như thế nào? Cách thực hiện ra sao? Chúng ta cùng nhau đi tìm hiểu bài học hôm nay .
2. Hình thành kiến thức:
TG
NỘI DUNG 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1: Tìm hiểu Quy tắc thế
15’
1. Quy tắc thế
Ví dụ 1: Xét hệ phương trình
 (I) 
Từ (1) biểu diễn x theo y ta có pt:
 x = 3y + 2 ( 1’)
Thế ( 1’) vào (2) ta được pt:
 -2.(3y +2) +5y = 1 ( 2’) 
Giải pt (2’) ta được: y = -5 
Thay y =-5 vào pt ( 1’) 
ta được x= -13
Bước 1: Từ một phuơng trình của hệ đã cho (coi là phương trình thứ nhất), ta diểu diễn một ẩn theo ẩn kia rồi thế vào phương trình thứ hai để được một phương trình mới (chỉ còn một ẩn)
Bước 2: Dùng phương trình mới ấy để thay thế cho phương trình thứ hai trong hệ (phương trình thứ nhất cũng thường được thay thế bởi hệ thức biểu diễn một ẩn theo ẩn kia có được ở bước 1)
(I) 
Vậy hệ (I) có nghiệm duy nhất là
(-13;-5)
Giới thiệu qui tắc thế thông qua ví dụ 1.
Ví dụ 1: Xét hệ phương trình
 (I) 
-Từ phương trình (1) hãy biểu diễn x theo y? 
-Thế ( 1’) vào ( 2) ta được phương trình nào?
-Giải PT (2’) ta được: y = ? 
Thay y =-5 vào pt ( 1’) ta được x= ?
Cách thực hiện như trên chính là áp dụng qui tắc thế. 
- Qui tắc thế gồm mấy bước? 
Vậy hệ (I) sẽ tương đương những hệ nào? 
Vậy ta có thể giải hệ (I) bằng phương pháp thế như sau:
(I) 
Vậy hệ (I) có nghiệm duy nhất là (-13;-5)
HS Thực hiện
Từ (1) biểu diễn x theo y ta có pt:
 x = 3y + 2 ( 1’)
Thay ( 1’) vào (2) ta được pt:
 -2.(3y +2) +5y = 1 ( 2’) 
Giải pt (2’) ta được: y = -5 
Thay y =-5 vào pt ( 1’) 
ta được x= -13
HS Trả lời 
HS Thực hiện
(I) 
Vậy hệ (I) có nghiệm duy nhất là (-13;-5)
Hoạt động 2: Tìm hiểu Áp dụng
15’
2. Áp dụng
Ví dụ 2: Giải hệ phương trình:
Giải
 Vậy hệ (II) có nghiệm duy nhất là(2;1)
Chú ý: sgk
Ví dụ 3: Giải hệ phương trình:
Vậy hệ (III) có vô số nghiệm 
-Cho hs xem VD2
Giải hệ phương trình:
-Cho hs thực hiện ?1
Giải các hệ phương trình sau
Gợi ý: biểu diễn y theo x từ pt (2)
Nhận xét
-Giới thiệu chú ý
-Cho hs xem VD3
Giải hệ phương trình:
Nhận xét
-Cho hs làm ?2
Bằng minh họa hình học, hãy giải thích tại sao hệ (III) có vô số nghiệm
-Cho hs làm ?2
Cho hệ phương trình sau:
(IV) 
Bằng minh họa hình học và bằng phương pháp thế, chứng tỏ rằng hệ (IV) vô nghiệm
Cho hs thảo luận 5’ giải hệ
Nhận xét chung
Ta thấy 
(IV) 
Hai đường thẳng (d) và (d’) song song với nhau. Nên hệ (IV) vô nghiệm.
-Yêu cầu HS nêu tóm tắt cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế
HS xem và thực hiện
Vậy hệ (II) có nghiệm duy nhất là(2;1)
Hs thực hiện
Vậy hệ pt có nghiệm duy nhất là(1;-13)
Nhận xét
Hs đọc
HS xem và thực hiện
Vậy hệ (III) có vô số nghiệm 
Hs trả lời
Hs thực hiện và trình bày
(IV) 
Vậy hệ (IV) vô nghiệm.
Nhận xét
Hs theo dõi
HS Đọc tóm tắt SGK
3. Luyện tập (9’)
Bài 12 trang 15 
a) có nghiệm là (10;7)
b) có nghiệm là ()
c) có nghiệm là ()
4.Vận dụng/ Tìm tòi: (2’)
-BT : Xác định các số m, n, biết hệ phương trình có nghiệm x = 3, y = -1
-Học bài
-Chuẩn bị bài tập tiết sau luyện tập
-Hướng dẫn HS làm bài tập 14,15 trang 15 SGK.
Ngày . tháng 12 năm 2018	 Ngày 1 tháng 12 năm 2018
	 	PHT	 Giáo viên
 Nguyễn văn Hải Nguyễn Thị Du

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_9_tiet_33_giai_he_phuong_trinh_bang_phuon.doc