Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 1 đến 43 - Năm học 2019-2020

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức, kĩ năng và thái độ:

a.Kiến thức:+Qua bài học HS biết cách tìm điều kiện xác định của và có kĩ năng thực hiện điều đó khi biểu thức A không quá phức tạp. Qua đó ôn lại cách giải bất phương trình đơn giản.

+ Biết cách chứng minh định lí biết vận dụng HĐT để rút gọn biểu thức.

b.Kĩ năng:Vận dụng kiến thức để làm BT, ôn lại cách tính giá trị tuyệt đối và so sánh biểu thức.

c.Thái độ:Rèn luyện tư duy sáng tạo, tính cẩn thận.

2. Định hướng phát triển năng lực:

Học sinh phát huy được năng lực tính toán, tư duy, hợp tác.

3. Phương pháp kỹ thuật dạy học:

- Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành.

- Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não.

II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:

* Giáo viên: Sách giáo khoa, đồ dùng dạy học, bảng phụ.

* Học sinh: Dụng cụ học tập.

III. Chuỗi các hoạt động học:

A. Hoạt động khởi động:

* Ổn định tổ chức: 1’

* Kiểm tra bài cũ: 7’

HS1: Nêu định nghĩa căn bậc hai số học của một số không âm?

 áp dụng: Tìm CBHSH của 16; 64; 0; -4; 13.

 HS2: So sánh 7 và .

 HS3: Tìm x 0, biết: <>

 

doc 253 trang hapham91 1970
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 1 đến 43 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1
CHƯƠNG I - CĂN BẬC HAI. CĂN BẬC BA.
Tiết 1 §1 CĂN BẬC HAI. 
Ngày soạn: 23 / 8 /2019 
Ngày dạy
Tiết
Lớp
HS vắng mặt
Ghi chú
26 / 8 /2019
3
9A
26/ 8 /2019
2
9B
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng và thái độ:
a.Kiến thức: Qua bài học HS cần nắm được định nghĩa, kí hiệu về căn bậc hai số học của số không âm.
b.Kĩ năng: Biết được sự liên hệ giữa phép khai phương với quan hệ thứ tự, biết dùng liên hệ này để so sánh các số. Vận dụng kiến thức giải các bài tập.
c.Thái độ: Tích cực trong học tập.
2. Định hướng phát triển năng lực:
Học sinh phát huy được năng lực tính toán, tư duy, hợp tác. 
3. Phương pháp kỹ thuật dạy học:
- Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành.
- Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
* Giáo viên: Sách giáo khoa, đồ dùng dạy học, bảng phụ.
* Học sinh: Dụng cụ học tập.
III. Chuỗi các hoạt động học:
A. Hoạt động khởi động:
* Ổn định tổ chức: 1’
* Kiểm tra bài cũ:
* Đặt vấn đề: 1’
ở lớp 7 ta đã biết tìm căn bậc hai của một số không âm. Vậy đâu là căn bậc hai số học, ta sẽ tìm hiểu ở bài này.
B. Hoạt động hình thành kiến thức:
Hoạt động của GV & HS
Nội dung kiến thức
HĐ 1: Căn bậc hai số học. (12')
? Căn bậc hai của một số a không âm là gì?
TL: là số x sao cho x2 = a ( ĐS 7 )
? Số dương a có mấy căn bậc hai?
TL: có 2 CBH là và - .
? 
? TLN ?1 N12: ab N34: cd
HS tiến hành TLN ?
? Vậy căn bậc hai số học của một số dương là gì?
GV gọi HS bổ sung rồi đưa ra định nghĩa.
GV cho HS làm ví dụ 1 - SGK.
GV gọi HS lấy thêm ví dụ khác.
GV chốt CBHSH là số dương.
? Với a … 0 :
 Nếu x = thì x ntn và x2 = ?
 Nếu x … 0 và x2 = a thì x = ?
GV chốt phần chú ý - SGK.
? Hãy làm ?2 - SGK ?
- GV trình bày mẫu phần a), rồi gọi HS làm ý b,c,d.
? Hãy nhận xét bài làm của bạn?
- GV nhận xét, chú ý cách trình bày.
- GV: Phép toán trên là phép khai phương. Vậy phép khai phương là gì?
TL: Là phép toán tìm CBHSH của một số không âm.
? Khi biết CBHSH của số a là có tìm được CBH của nó không?
TL: CBH của số a là và - 
? TLN ?3 các nhóm cùng làm .
- GV gọi HS nhận xét.
HS nhận xét:
- GV: Ta đã biết so sánh hai sô hữu tỉ. Vậy so sánh các CBHSH ta làm ntn?
1.Căn bậc hai số học.
* Đã biết:
+ Với a … 0 thì = x \ x2 = a.
+ Với a > 0 thì có và - .
+ .
?1 
a> 0
-
9
=3
-= -3
-
0,25
=0,5
-=- 0,5
2
-
* Định nghĩa: (SGK)
Ví dụ.
Căn bậc hai số học của 16 là 
Căn bậc hai số học của 7 là .
- Với a …0 thì :
 x = 
* Chú ý: (SGK)
?2 . Tìm căn bậc hai số học của mỗi số sau:
a) vì 7 và 72 = 49.
b) = 8, vì 8 và 82 = 64.
c) = 9, vì 9 và 92 = 81.
d)=1,1 vì 1,1 và 1,12 = 1,21.
+ Phép khai phương: (SGK).
?3 Tìm các căn bậc của mỗi số sau:
a) Vì = 8 => Căn bậc hai của 64 là 8 và - 8.
b) Căn bậc hai của 81 là 9 và - 9.
c) Căn bậc hai của 1,21 là 1,1 và -1,1
HĐ 2: So sánh các căn bậc hai số học. (12')
? Với a,b :
 Nếu a < b thì ntn với ?
 Nếu < thì a nth với b?
GV: Đó là nội dung định lí SGK.
? Hãy làm ví dụ 2 - SGK?
GV cho HS nghiên cứu SGK rồi gọi HS lên trình bày.
GV gọi HS nhận xét.
GV nhận xét, chú ý cách trình bày.
? Hãy làm ?4 - SGK ?
TL: a)Vì 16 > 15 nên 
b) Vì 11 > 9 nên .
?Làm ví dụ 3 SGK?
GV cho HS đọc SGK rồi gọi lên trình bày.
=> nhận xét.
GV chốt điều kiện x … 0.
? Hãy làm ?5 SGK ? 2 HS lên bảng làm 2 ý:
a) 
Vì x … 0 nên x > 1.
b) < 3 < x< 9.
Vì x … 0 nên 0 .
2. So sánh các căn bậc hai số học.
* Định lí: (SGK).
Với a ; b có: a < b < .
+)Ví dụ 2. So sánh
a) 1 và .
Vì 1 < 2 nên . Vậy 1 < .
b) 2 và .
Vì 4 < 5 nên . Vậy 2 < .
+) Ví dụ 3.tìm số x , biết:
a) > 2.
Vì 2 = nên > 2 > 
Do x … 0 nên > x > 4.
Vậy x > 4.
b) < 1.
Vì 1 = nên < 1 < 
 Do x … 0 nên < x < 1.
Vậy 0 
C. Hoạt động luyện tập – vận dụng: 13’
? Nêu định nghĩa căn bậc hai số học của một số không âm ?
 Áp dụng: Tìm ; 
 - So sánh: a) 2 và ; b) 6 và .
 - Tìm x … 0 , biết: a) 2 = 14.
 b) < 4.
HS:
- Vì 2 = > nên 2 > 
- Vì 6 = < nên 6 < 
a ) 2 = 14 => = 7 => x = 49
b ) 2x < 16
 => 0 < x < 8
D. Hoạt động tìm tòi mở rộng: 2’
- Học bài theo SGK và vở ghi.
- Làm bài tập: 1; 2; 3; 4; 5 + 3, 4, 5, - SBT (4 ).
- HD bài tập 5 - SGK:
? Hãy tính diện tích hình chữ nhật?
? Tính diện tích hình vuông có cạch là x?
? Cho hai diện tích bằng nhau rồi tìm x?
IV. Rút kinh nghiệm của GV:
 Tiết 2 : §2 CĂN THỨC BẬC HAI VÀ HẰNG ĐẲNG THỨC = 
Ngày soạn: 23 / 8 /2019 
Ngày dạy
Tiết
Lớp
HS vắng mặt
Ghi chú
26 / 8 /2019
3
9A
26/ 8 /2019
2
9B
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng và thái độ:
a.Kiến thức:+Qua bài học HS biết cách tìm điều kiện xác định của và có kĩ năng thực hiện điều đó khi biểu thức A không quá phức tạp. Qua đó ôn lại cách giải bất phương trình đơn giản.
+ Biết cách chứng minh định lí biết vận dụng HĐT để rút gọn biểu thức.
b.Kĩ năng:Vận dụng kiến thức để làm BT, ôn lại cách tính giá trị tuyệt đối và so sánh biểu thức.
c.Thái độ:Rèn luyện tư duy sáng tạo, tính cẩn thận.
2. Định hướng phát triển năng lực:
Học sinh phát huy được năng lực tính toán, tư duy, hợp tác. 
3. Phương pháp kỹ thuật dạy học:
- Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành.
- Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
* Giáo viên: Sách giáo khoa, đồ dùng dạy học, bảng phụ.
* Học sinh: Dụng cụ học tập.
III. Chuỗi các hoạt động học:
A. Hoạt động khởi động:
* Ổn định tổ chức: 1’
* Kiểm tra bài cũ: 7’
HS1: Nêu định nghĩa căn bậc hai số học của một số không âm?
 áp dụng: Tìm CBHSH của 16; 64; 0; -4; 13.
 HS2: So sánh 7 và .
 HS3: Tìm x 0, biết: < 3.
* Đặt vấn đề:
B. Hoạt động hình thành kiến thức:
Hoạt động của GV & HS
Nội dung kiến thức
HĐ 1: Căn thức bậc hai. (10')
GV treo bảng phụ vẽ hình 2- SGK.
? Quan sát hình vẽ tính độ dài cạnh AB theo đl Pitago ?
TL: AB 2 = 5 2 - x 2 => AB = 
GV: giới thiệu căn thức bậc hai và biểu thức lấy căn như SGK.
? Tổng quát đối với ntn?
? Khi nào thì xác định ?
TL: xác định khi A 0
GV: Đó chính là ĐKXĐ của căn thức bậc hai.
? Vậy ĐK tồn tại đoạn AB là gì?
TL: 25 - x2 > 0 hay 0 < x < 5.
? Trả lời ?2 - SGK ?
?VD xác định khi nào ? Lấy ví dụ ?
=> Nhận xét, chốt về ĐKXĐ.
1 - Căn thức bậc hai.
?1 
 D	 A
5
 C B 
 x 
* Tổng quát:	 
+ là căn thức bậc hai của A.
+ A gọi là biểu thức lấy căn hay biểu thức dưới dấu căn.
+ xác định .
?2 25 - x2 xác định khi 25 - x2 > 0 
 hay 0 < x < 5.
 * Ví dụ 1: 
+ ĐKXĐ: 3x .
+ x = 0 => = .
 x = 12 => 
HĐ 2: Hằng đẳng thức . (15')
GV treo bảng phụ ?3 - SGK, nêu yêu cầu bài toán.
GV cho HS hoạt động nhóm (3 phút)
GV thu bài và gọi HS lên làm.
=> Nhận xét.
? Có nhận xét gì về giá trị của a và ?
TL: .
GV: Đó là nội dung định lí SGK.
? Hãy phát biểu định lí ?
TL:
? Để CM định lí ta cần chỉ rõ điều gì ?
TL: + 0.
 + ()2 = a2 .
 ? Vì sao 0 ?
? Vì sao ()2 = a2 ?
GV yêu cầu HS chứng minh.
? Hãy làm ví dụ 2 - SGK ?
GV gọi HS lên làm .
? Vì sao ?
 ?
? Hãy làm ví dụ 3 - SGK ?
? 2 HS lên làm, HS khác làm vào vở.
=> Nhận xét.
? Nếu A là biểu thức thì định lí trên còn đúng không ?
TL: 
? Hãy làm ví dụ 4 - SGK ?
GV cho HS nghiên cứu SGK rồi gọi HS lên làm.
=> Nhận xét.
? So sánh kết quả của định lí khi a là số và khi a là biểu thức ?
TL:
GV: chốt dấu "-" khi a là biểu thức.
2 - Hằng đẳng thức .
?3 
a
-2
-1
0
1
2
a2
4
1
0
1
4
2
1
0
1
2
* Định lí:
 Với mọi a, ta có .
 Chứng minh 
Theo định nghĩa giá trị tuyệt đối thì .
- Nếu a thì = a, nên ()2 = a2.
- Nếu a< 0 thì = - a, nên 
 ()2= (-a)2 = a2.
Do đó, ()2 = a2 với mọi a.
Vậy .
 * Ví dụ 2. Tính:
a) 
b) 
 * Ví dụ 3. Rút gọn:
a)(vì>1)
b)vì>2)
* Chú ý: Tổng quát: Với A là biểu thức
 = A nếu A 0 .
 = -A nếu A < 0.
* Ví dụ 4. Rút gọn:
a) với x 2.
Ta có= = x- 2 (vì x 2)
b) với a < 0.
Ta có .
Vì a < 0 nên a3 < 0, do đó = - a3.
Vậy = - a3.
C. Hoạt động luyện tập – vận dụng: 10’
- có nghĩa khi nào ?
- 4 HS lên bảng làm bài tập 6 
 Áp dụng: Tìm ĐKXĐ của: a) 
 b) 
 - = ?
 Áp dụng: Rút gọn = ?
D. Hoạt động tìm tòi mở rộng: 2’
- Học bài theo SGK và vở ghi.
- Làm bài tập :7, 8,9,10 + 12,13,14 SBT ( 5 )
- HD bài 10 SGK:
b) Theo a) có ( - 1)2 = 4 - 2
=> = 
Từ đó suy ra đpcm.
IV. Rút kinh nghiệm của GV:
Tiết 3: LUYỆN TẬP
Ngày soạn: 23 / 8 /2019 
Ngày dạy
Tiết
Lớp
HS vắng mặt
Ghi chú
 29 / 8 /2019
3
9A
29 / 8 /2019
2
9B
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng và thái độ:
a.Kiến thức:Củng cố kiến thức về việc hiểu và áp dụng HĐT .
b.Kĩ năng:+Rèn luyện kỹ năng biến đổi đưa một biểu thức dưới dấu căn về dạng a2 để áp dụng HĐT.
+ Vận dụng kiến thức làm BT về rút gọn căn thức, phân tích đa thức thành nhân tử, giải phương trình trong SGK, SBT.
c.Thái độ:Rèn luyện tư duy sáng tạo, tính cẩn thận.
2. Định hướng phát triển năng lực:
Học sinh phát huy được năng lực tính toán, tư duy, hợp tác. 
3. Phương pháp kỹ thuật dạy học:
- Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành.
- Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
* Giáo viên: Sách giáo khoa, đồ dùng dạy học, bảng phụ.
* Học sinh: Dụng cụ học tập.
III. Chuỗi các hoạt động học:
A. Hoạt động khởi động:
* Ổn định tổ chức: 1’
* Kiểm tra bài cũ: 7’
HS1: Tìm x để mỗi căn thức sau có nghĩa:
 ; ; 
HS2: Rút gọn. với x < 1.
HS3: Tìm x, biết: = 6.
* Đặt vấn đề:
B. Hoạt động hình thành kiến thức:
Hoạt động của GV & HS
Nội dung kiến thức
HĐ 1: Làm bài tập 11 (8 ')
? 4 HS lên bảng làm phần a,b,c, d bài 11 SGK(11)
? Hãy nhận xét bài làm trên bảng ?
=> Nhận xét.
GV Treo một số bài làm của HS rồi gọi HS nhận xét.
1.Bài 11: Tính
a) 
 = 4.5 + 14:7
 = 20 + 2 = 22 
b)36 : 
 =36:-13
 = 36: 18 -13 = 2 - 13 
= -11
c) 
d)
d) = .
HĐ 2: Làm bài tập 12 (9 ')
? Hãy nêu yêu cầu của bài ?
? xác định khi nào ?
TL: Khi A 0.
GV gọi hai HS lên làm, HS khác làm cá nhân vào vở.
GV gọi HS nhận xét bài làm trên bảng.
=> Nhận xét.
GV chú ý cho HS điều kiện mẫu thức khác không.
GV Treo một số bài làm của HS , gọi HS nhận xét.
2.Bài 12- SGK(11).
a) .
Ta có có nghĩa 2x + 7 0
 2x -7 x -.
Vậy ĐKXĐ của là x -.
c) có nghĩa 
HĐ 3: Làm bài tập 13 (8 ')
GV Treo đề bài phần a,c bài 13 SGK
? Ta cần áp dụmg kiến thức nào để rút biểu thức?
TL: .
? Nêu cách phá dấu giá trị tuyệt đối ?
TL: 
GV cho HS hoạt đọng nhóm (3 phút )
GV Treo bài làm của các nhóm, gọi HS nhận xét.
? Vì sao = -a ?
? Vì sao phần c không cần điều kiện của a ?
3. Bài 13 - SGK (11).
a) 2 - 5a với a < 0.
Ta có 2 - 5a = 2. - 5a
 = -2a - 5a (vì a < 0)
 = - 7a.
c) + 3a2 = + 3a2
 = 3a2 + 3a2 (vì 3a2 0)
	= 6a2.
HĐ 4: Làm bài tập 14,15 (8 ')
GV Treo đề bài phần a, c bài 14 SGK (11).
? Nêu các phương pháp phân tích đa thứ thành nhân tử thường dùng ?
TL: dùng hằng đẳng thức 
? Ởcâu a sử dụng hằng đẳng thức nào?
TL: a2 - b2 = (a + b) . ( a - b ).
? Muốn vậy số 3 cần viết dưới dạng bình phương của số nào ?
TL: 3 = ()2.
GV gọi hai HS lên làm, HS khác làm vào vở.
=> Nhận xét.
Nêu cách giải phương trình ở bài 15?
TL: Đưa về phương trình tích.
4. Bài 14 - SGK (11).
a) x2 - 3 = x2 - ( )2 
 = (x +).
c) x2 + 2x + 3
= x2 + 2 . x. +()2
= ( x + )2.
Bài 15 ( SGK – T.11 )
 a) x2- 5 = 0 
 =0
 x + 
 x - 
 x = -
Vậy phương đã cho có hai nghiệm x = - và
Bài 9: SGK - Tr 11
a) .
b) 
c) 
d) .
C. Hoạt động luyện tập – vận dụng: 2’
? Nêu ĐKXĐ của ?
? Nêu cách giải phương trình dạng , x2 = a?
D. Hoạt động tìm tòi mở rộng: 2’
- Ôn lại những kiến thức đã học.
- Xem kĩ các bài tập đã chữa.
- Làm các bài tập còn lại trong SGK và bài 15, 18, 19, 20, 21. - SBT (5-6).
- Xem trước bài : Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương.
HS khá giỏi: Làm bài 16, 17 - SBT ( 5 ).
IV. Rút kinh nghiệm của GV:
Tiết 4 : §3 LIÊN HỆ GIỮA PHÉP NHÂN VÀ PHÉP KHAI PHƯƠNG.
Ngày soạn: 31 / 8 /2019 
Ngày dạy
Tiết
Lớp
HS vắng mặt
Ghi chú
 / 9 /2019
9A
 / 9 /2019
9B
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng và thái độ:
a.Kiến thức:Nắm được nội dung và cách chứng minh định lí về liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương với a ³ 0 và b ³ 0.
b.Kĩ năng:Có kỹ năng dùng các quy tắc khai phương một tích và quy tắc nhân các căn thức bậc hai trong tính toán và rút gọn biểu thức. Kết hợp vận dụng hằng đẳng thức .
c.Thái độ:Yêu thích bộ môn,hứng thú khai phương một tích nhất là táh ra để khai phương.
2. Định hướng phát triển năng lực:
Học sinh phát huy được năng lực tính toán, tư duy, hợp tác. 
3. Phương pháp kỹ thuật dạy học:
- Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành.
- Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
* Giáo viên: + Bảng phụ ghi các quy tắc khai phương một tích và quy tắc nhân các căn thức bậc hai. Ghi bài tập trắc nghiệm 21 SGK. 
 + Máy tính bỏ túi.
* Học sinh: :+ Nắm vững hằng đẳng thức 
 + Rèn luyện việc phân tích một số thành tích của các số khai căn được.
III. Chuỗi các hoạt động học:
A. Hoạt động khởi động:
* Ổn định tổ chức: 1’
* Kiểm tra bài cũ: 5’
HS1: Tính . 36: 
HS2: Giải phương trình. x2 - 6 = 0.
* Đặt vấn đề:
B. Hoạt động hình thành kiến thức:
Hoạt động của GV & HS
Nội dung kiến thức
HĐ 1: Tìm ra định lý : ( 8’)
? Hãy làm ?1 - SGK ?
GV gọi HS lên bảng làm
=> Nhận xét.
? Điều đó còn đúng với hai số a, b không âm ?
TL: còn đúng.
GV: Đó là nội dung định lí SGK.
GV gọi HS đọc định lí.
? Hãy nêu hướng chứng minh địmh lí ?
TL: c/m là căn bậc hai số học của .
? Khi nào là CBHSH của ?
TL: Khi : ()2 = a.b.
GV gọi HS lên chứng minh.
=> Nhận xét.
GV chốt điều kiện ì a 0, b 0.
? Với nhiều số không âm tính chất trên còn đúng không ?
TL:
GV: Định lí trên có ứng dụng ,ta sang 2).
1- Định lí.
?1 Tính và so sánh.
 = 
=> = 
* Định lí:
Với a, b 0, ta có: 
 Chứng minh
 Vì a 0, b 0 nên xác định và không âm.
Ta có: ()2 = ()2. ()2 = a.b.
 Vậy là căn bậc hai số học a.b
tức là 
* Chú ý: Với a, b, c, d 0
có: 
HĐ 2: Áp dụng quy tắc : ( 20’)
GV: Phép tính xuôi của định lí gọi là phép khai phương một tích. Vậy muốn khai phương một tích ta làm như thế nào ? 
? Hãy làm ví dụ 1 - SGK ?
GV hướng dẫn HS làm, chú ý cách trình bày.
? Hãy làm ?2 – TLN: N1,2 : a ; N3,4 : b
HS :Tiến hành TLN.
NX : Chéo bài làm của các nhóm.
GV :Đặt tình huống tính: = ?
? được gọi là phép toán gì?
?Vậy muốn nhân các căn bậc hai ta làm ntn.
? Hãy làm ví dụ 2 - SGK ?
GV gọi 2 HS lên làm.
?Qua đó rút ra quy tắc gì ?
? Quy tắc trên còn đúng với A, B là các biểu thức không âm không?
GV: Đó là nội dung định lí SGK.
GV gọi HS đọc định lí.
? Hãy làm ví dụ 3 SGK ?
GV cho HS nghiên cứu SGK, rồi gọi HS lên trình bày.
Nhận xét: Thay vì tách ra từng căn thức ta có thể khai phương từng thừa số rồi nhân luôn lại với nhau.
 GV nhấn về dấu giá trị tuyệt đối.
? Hãy làm ?4 - SGK ?
TL: 
2.Áp dụng:
a) Quy tắc khai phương một tích.(SGK )
 * 
 * Ví dụ 1.Tính.
a)
b)
?2 a )
b)
= 5 . 6 . 10 = 300.
b) Quy tắc nhân các căn bậc hai.( SGK )
 * 
* Ví dụ 2. Tính
a) 
b)
 = 13 . 2 = 26.
?3 
a)
b)
= = 
= 2.6.7 = 84
* Chú ý:
+ Với A,B 0, ta có: 
+ Với A 0 , ta có: ()2 = .
* Ví dụ 3. Rút gọn biểu thức sau:
a) với a 0.
Tacó:= 
 = 9a ( vì a 0)
b)
?4 
a)
b)
 = 8ab ( vì 0)
C. Hoạt động luyện tập – vận dụng: 10’
- Phát biểu quy tắc khai phương một tích và nhân các căn thức bậc hai ?
Viết công thức tương ứng.
- áp dụng:làm BT 17 SGK N1,2 : a,b; N3,4 :c,d
Bài 17 a)
b) 
c ) 
d ) 
D. Hoạt động tìm tòi mở rộng: 2’
- Học bài theo SGK và vở ghi.
- Làm các bài tập:18,19,20,21 - SGK(15)
-HS khá giỏi: làm bài , 30 , 31 - SBT (7).
IV. Rút kinh nghiệm của GV:
Tiết 5. LUYỆN TẬP
Ngày soạn: 31 / 8 /2019 
Ngày dạy
Tiết
Lớp
HS vắng mặt
Ghi chú
 / 9 /2019
9A
 / 9 /2019
9B
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng và thái độ:
a.Kiến thức:Củng cố quy tắc khai phương một tích, quy tắc nhân các căn thức bậc hai.
b.Kĩ năng:+ Có kĩ năng vận dụng thành thạo quy tắc trên với A, B là các biểu thức không âm.
+ Tiếp tục rèn luyện kĩ năng giải các dạng toán: so sánh, rút gọn, tìm x 
c.Thái độ:Rèn luyện tư duy sáng tạo, tính cẩn thận.
2. Định hướng phát triển năng lực:
Học sinh phát huy được năng lực tính toán, tư duy, hợp tác. 
3. Phương pháp kỹ thuật dạy học:
- Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành.
- Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
* Giáo viên: Sách giáo khoa, đồ dùng dạy học, bảng phụ.
* Học sinh: Dụng cụ học tập.
III. Chuỗi các hoạt động học:
A. Hoạt động khởi động:
* Ổn định tổ chức: 1’
* Kiểm tra bài cũ: 10’
HS1: Nêu quy tắc khai phương một tích? Vận dụng tính = ?
HS2: Nêu quy tắc nhân các căn thức bậc hai? 
 Áp dụng: Rút gọn 
* Đặt vấn đề:
B. Hoạt động hình thành kiến thức:
Hoạt động của GV & HS
Nội dung kiến thức
HĐ 1: Làm bài tập 23: (7’)
? Nêu cách làm bài toán chứng minh đẳng thức ?
TL: Biến đổi VT = VP hay VP = VT.hoặc cả hai vế về một số.
? Hãy làm a) bài 23 - SGK ?
HD:VT có dạng hằng đẳng thức nào?
? Hai số là nghịch đảo của nhau khi nào?
TL: Khi tích hai số bằng 1.
? Vậy ở ý b) ta phải làm gì ?
TL: 
GV gọi HS lên làm .
=> Nhận xét.
GV chốt thường biến đổi vế phức tạp về vế đơn giản hơn.
1.Bài 23 ( SGK - 15 ): Chứng minh
a) ( 2 - ) . ( 2 + ) = 1.
Ta có: ( 2 - ).(2 + ) = 22- ()2
 = 4 - 3 = 1 (đpcm).
b) (= 1
Ta có(
= ()2 - ()2
= 2006 - 2005 = 1 (đpcm ).
Vậy (vàlà hai số nghịch đảo của nhau vì tích của chúng bằng 1.
HĐ 2: làm bài tập 24: (9’)
GV gọi HS đọc yêu cầu bài 24- SGK.
? Muốn rút gọn biẻu thức căn bậc hai ta thường làm ntn ?
TL: Đưa về dạng .
? ở bài này ta làm ntn ?
TL: Có thể làm như sau:
= 2.
 = 2.
? Nêu cách tính giá trị của biểu thức tại giá trị của biến ?
TL: thay vào kết quả đã rút gọn.
GV gọi HS lên làm
=> Nhận xét.
2.Bài 24 (SGK - 15):
a) tại x = - .
Ta có: 
= 
Tại x = -, ta có:
2.= 2. (1 - 6 + 18)
= 2. (19 - 6) = 38 - 12.
HĐ 3: Làm bài tập 25: (7’)
? Nêu cách tìm x ở bài 25 này ?
TL: Bình phương hai vế rồi tìm x.
GV gọi HS lên làm.
=> Nhận xét.( Có thể HS không tìm ĐK và cũng không thử lại )
GV chốt nên tìm ĐKXĐ trước.
? Hãy làm d) bài 25 - SGK ?
GVgọi HS lên làm
=> Nhận xét.
GV nhấn về dấu giá trị tuyệt đối.
3.Bài 25 (SGK-16). Tìm x, biết:
a) .
ĐKXĐ: 16x 0 
Ta có: 16x = 82
 16x = 64 x = 4 (t\m ).
Vậy x = 4.
d) 
Vậy x = -2 hoặc x = 4.
HĐ 1: Làm bài tập 26 (7’)
? Hãy làm bài 26 - SGK ?
? Hãy so sánh và .
TL: Có thể HS đưa cách làm khác.
GV hướng HS làm theo cách bên.
?Điều đó còn đúng với hai số a,b >0?
TL: đúng.
GV: Đó là nội dung phần b) bài 25.
Tương tự a) về nhà làm b).
4.Bài 26 (SGK-16).
a) So sánh và .
Ta có: ()2 = 25 + 9 = 34.
 ()2 = 
= 25 + 9 + 5.3 = 34 + 15.
Vậy < .
C. Hoạt động luyện tập – vận dụng: 2’
- Nêu ĐKXĐ của căn thức bậc hai?
HS: Số trong căn phải 0
- Khi nào thì có ?
HS: Khi A 0 , B 0
D. Hoạt động tìm tòi mở rộng: 2’
- Xem kĩ các bài tập đã chữa.
- Làm các bài tạp còn lại ở SGK + 25,26,27,28,32,34 –SBT (7)
IV. Rút kinh nghiệm của GV:
Tiết 6: §4 LIÊN HỆ GIỮA PHÉP CHIA VÀ PHÉP KHAI PHƯƠNG.
Ngày soạn: 31 / 8 /2019 
Ngày dạy
Tiết
Lớp
HS vắng mặt
Ghi chú
 / 9 /2019
9A
 / 9 /2019
9B
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng và thái độ:
a.Kiến thức:Nắm được nội dung và cách chứnh minh địmh lí về liên hệ giữa phép chia và phép khai phương.
b.Kĩ năng:Có kĩ năng dùng các quy tắc khai phương một thương và chia hai căn thức bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức.
c.Thái độ:Có ý thức yêu thích môn học, thái độ học tập nghiêm túc.
2. Định hướng phát triển năng lực:
Học sinh phát huy được năng lực tính toán, tư duy, hợp tác. 
3. Phương pháp kỹ thuật dạy học:
- Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành.
- Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
* Giáo viên: Sách giáo khoa, đồ dùng dạy học, bảng phụ.
* Học sinh: Dụng cụ học tập.
III. Chuỗi các hoạt động học:
A. Hoạt động khởi động:
* Ổn định tổ chức: 1’
* Kiểm tra bài cũ: 5’
HS1: Tìm x ,biết : .
HS2: So sánh : 4 và 2.
HS3: Tính và so sánh: và ?( )
* Đặt vấn đề:
B. Hoạt động hình thành kiến thức:
Hoạt động của GV & HS
Nội dung kiến thức
HĐ 1: Tìm hiểu định lý (12’)
GV: Như vậy với hai số cụ thể ta đã có : = . Vậy với số a 0, b > 0 thì có điều đó không ?
TL: có
GV: Đó là nội dung định lí SGK.
GV gọi HS đọc định lí.
? Muốn c/m định lí ta cần chỉ ra điều gì ?
TL: là căn bậc hai số học của .
? Khi nào là CBHSH của ?
TL: Khi ()2 = .
? có CBHSH khi nào ?
TL: khi không âm và xác định.
? Vậy c/m định lí trên cần chỉ rõ mấy ý?
TL: hai ý là .
GV gọi HS lên c/m.
=> Nhận xét.
1.Định lí.
?1 
*Định lý
 Với hai số a 0, b > 0 ta có:
 .
 Chứng minh.
Vì a 0, b > 0 nên xác địmh và không âm.
Tacó ()2 = .
Vậy là căn bậc hai số học của 
tức là .
HĐ 2: Áp dụng kiến thức (20’)
GV: Chiều xuôi của định lí được gọi là quy tắc khai phương một thương.
Vậy muốn khai phương một thương ta làm ntn ?
TL:
? Quy tắc chỉ áp dụng với những số ntn ?
TL: 
? Hãy làm ví dụ 1 SGK ?
GV gọi HS lên làm.
=> Nhận xét.
? Hãy làm ?2 - SGK ?
TL: a) .
b)
 = 0,14.
? còn được viết dưới dạng phép tính gì ?
TL: Phép chia.
? Vậy muốn chia hai căn thức bậc hai ta làm ntn ?
TL: 
? Hãy làm ví dụ 2- SGK ?
GV gọi HS lên làm.
Nhận xét.
? Hãy làm ?3 - SGK ?
TL: a) 
b) .
? Các quy tắc trên còn đúng với các biểu thức A,B không ?
TL: Đúng với A 0 , B > 0.
GV: Đó là nội chú ý SGK.
? Hãy nêu chú ý SGK ?
? Hãy làm ví dụ 3 - SGK ?
GV gọi HS lên làm.
=> Nhận xét.
GV chú ý dấu giá trị tuyệt đối.
? Hãy làm ?4 - SGK ?
GV cho HS hoạt động nhóm.(3 phút)
GV gọi HS lên trình bày.
a) 
b) với a 0.
Ta có = .
=> Nhận xét.
GV chốt .
2.Áp dụmg.
a)Quy tắc khăi phương một thương
 (SGK)
 với a 0, b > 0.
* Ví dụ 1. Tính:
a) 
b) =
?2
b) Quy tắc chia hai căn bậc hai.
 (SGK)
 với a 0, b > 0.
* Ví dụ 2. Tính:
a) .
b) 
 =. 
?3
* Chú ý: Với biẻu thức A 0, B > 0
ta có: 
* Ví dụ 3. Rút gọn:
a) 
b) với a > 0.
Ta có:(với a>0)
?4
C. Hoạt động luyện tập – vận dụng: 5’
Phát biểu quy tắc khai phương một tích và quy tắc chia hai căn thức bậc hai?
Áp dụng Rút gọn: a) = ? với a 0; b) với b 0.
- = = 
- = = = 3a
D. Hoạt động tìm tòi mở rộng: 2’
- Học bài SGK và vở ghi.
- Làm các bài tập: 28 ;29 ;30 ;31- SGK. + 36 ; 37 ; 40 - SBT.
-HS khá giỏi làm bài 38 ; 43 - STB (8-9).
 HD bài 31- SGK: Bình phương hai vế.
IV. Rút kinh nghiệm của GV:
Tiết 7: LUYỆN TẬP
Ngày soạn: 8 / 9 /2019 
Ngày dạy
Tiết
Lớp
HS vắng mặt
Ghi chú
 / 9 /2019
9A
 / 9 /2019
9B
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng và thái độ:
a.Kiến thức:Củng cố, khắc sâu quy tắc khai phương một thương, quy tắc chia hai căn thức bậc hai.
b.Kĩ năng:Có kĩ năng giải một số dạng toán như tính toán, rút gọn, giải phương trình, tìm x, toán trắc nghiệm.
c.Thái độ:Có thái độ học tập đúng đắn, yêu thích môn học.
2. Định hướng phát triển năng lực:
Học sinh phát huy được năng lực tính toán, tư duy, hợp tác. 
3. Phương pháp kỹ thuật dạy học:
- Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành.
- Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
* Giáo viên: Sách giáo khoa, đồ dùng dạy học, bảng phụ.
* Học sinh: Dụng cụ học tập.
III. Chuỗi các hoạt động học:
A. Hoạt động khởi động:
* Ổn định tổ chức: 1’
* Kiểm tra bài cũ: 7’
HS1: Tính: 
HS2: Rút gọn: với x > 0, y 0.
HS: So sánh và 
* Đặt vấn đề:
B. Hoạt động hình thành kiến thức:
Hoạt động của GV & HS
Nội dung kiến thức
HĐ 1: Làm bài tập 32 (8’)
GV Treo đề bài 32-SGK phần a, c.
? Hãy nêu cách tính ?
TL: 
GV cho HS hoạt độmg nhóm (3 phút)
( Hai nhóm làm một ý )
GV Treo bài của các nhóm lên, gọi HS nhận xét.
GV chốt, rồi Treo đáp án chuẩn lên cho HS quan sát.
1.Bài 32-SGK(19): Tính.
a) 
= 
= 
c) =
=.
HĐ 2: Làm bài tập 33 (8’)
GV Treo đề bài 33-SGK phần a, d.
? Hãy nêu cách giải mỗi phương trình ?
TL:
GV gọi hai HS lên bảng làm, còn dưới lớp hoạt động cá nhân.
GV gọi HS nhận xét. 
=> Nhận xét.
? Bạn đã áp dụng những quy tắc nào để giải các phương trình trên?
TL:
GV chú ý cho HS x2 = a thì x = a.
2.Bài 33-SGK(19): Giải PT.
a) 
 x = 5.
Vậy x= 5.
d) 
 x2 = 10 
Vậy x = hoặc x = - .
HĐ 3: Làm bài tập 34 (8’)
GV Treo bài 34a)-SGK lên bảng.
? Muốn rút gọn biểu thức đó ta cần áp dụng quytắc nào?
TL: và .
GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân.
GV Treo bài làm của một số HS lên, gọi HS nhận xét.
=> Nhận xét.
? Bài cho ĐK a < 0, b 0 đẻ làm gì?
TL:
GV chốt ĐK để bỏ dấu giá trị tuyệt đối.
- Tương tự về nhà làm các phàn còn lại.
3.Bài 34- SGK(19): Rút gọn.
a) ab2. với a < 0, b 0.
Ta có: ab2. = ab2. 
= ab2. = ab2. ( vì a < 0)
= .
HĐ 4: Làm bài tập 35 (5’)
? Hãy làm bài 35a) - SGK ?
? Nêu cách làm bài tập này ?
TL: Có thể bình phương hai vế.
? Giải PT dạng ntn ?
TL: 
GV gọi HS lên làm, nhận xét.
4.Bài 35- SGK(20). Tìm x, biết:
a) 
.
Vậy x = 12 hoặc x = -6.
HĐ 5: Làm bài tập 36 (4’)
a) 0.01 = ;
b) - 0,5 = ;
c) và ;
d) ( 4- ). 2x < 
- GV gọi HS trả lời .
=> Nhận xét.
5.Bài 36-SGK(20). 
a) Đ
b) S
c) Đ
d) Đ
C. Hoạt động luyện tập – vận dụng: 5’
Phát biểu quy tắc cho bởi công thức sau: và ?
- Muốn giải phương trình chứa dấu căn bậc hai ta làm ntn ?
- Khi rút gọn biểu thức ta cần chú ý điều gì?
D. Hoạt động tìm tòi mở rộng: 2’
- Xem kĩ các bài tập đã chữa.
- Tiếp tục ôn tập các kiến thức đã học.
- Làm các bài tập còn lại trong SGK + 41, 42 -SBT(9).
- HS khá giỏi làm bài 44, 45, 46 - SBT(10).
- Xem trước bài: Bảng căn bậc hai.
IV. Rút kinh nghiệm của GV:
Tiết 8 : §6 BIẾN ĐỔI ĐƠN GIẢN BIỂU THỨC CHỨA CĂN THỨC BẬC HAI
Ngày soạn: 8/ 9 /2019 
Ngày dạy
Tiết
Lớp
HS vắng mặt
Ghi chú
 / 9 /2019
9A
 / 9 /2019
9B
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng và thái độ:
a.Kiến thức:+ Biết được cơ sở của việc đưa thừa số ra ngoài dấu căn và đưa thừa số vào trong dấu căn.
+Nắm đựoc các kĩ năng đưa thừa số vào trong dấu căn hay ra ngoài dấu căn.
b.Kĩ năng:Biết vận dụng các phép biến đổi trên để sóánh hai số hay rút gọn biểu thức.
c.Thái độ:Có ý thức học tập nghiêm túc, yêu thích môn học. 
2. Định hướng phát triển năng lực:
Học sinh phát huy được năng lực tính toán, tư duy, hợp tác. 
3. Phương pháp kỹ thuật dạy học:
- Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành.
- Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
* Giáo viên: Sách giáo khoa, đồ dùng dạy học, bảng phụ.
* Học sinh: Dụng cụ học tập.
III. Chuỗi các hoạt động học:
A. Hoạt động khởi động:
* Ổn định tổ chức: 1’
* Kiểm tra bài cũ: 5’
- HS1: Tính a) = ?
 b) 
- HS2: Chứng minh với a 
CM:Vì 
Nên xác định và do đó nên
* Đặt vấn đề:
B. Hoạt động hình thành kiến thức:
Hoạt động của GV & HS
Nội dung kiến thức
HĐ 1: Đưa thừa số ra ngoài dấu căn ntn ? (20’)
GV dẫn từ kiểm tra bài cũ :
Phép toán trên là phép toán đưa thừa số ra ngoài dấu căn.
? Những số ntn thì đưa ra ngoài dấu căn được ?
TL: số không âm.
? Đưa thừa số ra ngoài dấu căn: ; 
? Qua phần b) có nhận xét gì ?
TL:
? Việc đưa biểu thức dưới dâu căn ra ngoài có tác dụng gì?
TL: 
? Hãy làm ví dụ 2 - SGK ?
? Muốn rút gọn biểu thức ta phải làm gì?
TL: 
- GV gọi HS lên làm.
=> Nhận xét.
GV giới thiệu về căn thức đồng dạng.
? Hãy làm ?2 - SGK ?
GV cho HS hoạt động nhóm 
 (3 phút)
GV gọi HS lên trình bày .
=> Nhận xét.
? Muốn cộng trừ các căn thức đồngdạng ta làm ntn ?
TL: Cộng , trừ phần hệ số, giữ nguyên phần căn thức.
? Tính chất trên còn đúng với biểu thức A, B 
TL: có
GV: Đó là nội dung tổng quát SGK.
GV gọi HS đọc chú ý.
? Điều kiện của A, B có ý nghĩa gì ?
TL: + ĐK của B để căn thức có nghĩa
 + ĐK của A để bỏ dấu giá trị tuyệt đối.
? Hãy làm ví dụ 3 SGK ?
GV cho HS nghiên cứa SGK, rồi gọi HS lên làm.
=> Nhận xét.
? Nêu rõ ĐK của x, y ở mỗi ý ?
TL:
GV chốt .
? Hãy làm ?3 SGK ?
GV gọi 2 HS lên làm.
a) với b .
Ta có: = 
 = = 2a2b.
b) với a < 0.
Ta có: = 
 = .
1.Đưa thừa số ra ngoài dấu căn
?1 
+) Ta có: với a, b 0.
=>Phép đưa thừa số ra ngoài dấu căn
Ví dụ 1: a) 
 b) 
NX:
+) Đôi khi, ta phải biến đổi biểu thức dưới dấu căn về dạng tích thích hợp rồi mới áp dụng đưa ra ngoài dấu căn.
+) Ứng dụng:dùng để rút gọn, so sánh biểu thức chứa căn bậc hai.
Ví dụ 2: Rút gọn biểu thức
 = 
* Căn thức đồng dạng: 3
?2 Rút gọn biểu thức
a) 
= .
b) 
= 
= 
= 
* Tổng quát: (SGK)
Với A, B mà B 0, ta có :
Ví dụ3. Đưa thừa số ra ngoài dấu căn
a) với x 
Ta có: 
 = 2x(vì x )
b) với 
Ta có: = 
 = (Vì )
?3 
HĐ 2: Đưa thừa số vào trong dấu căn (15’)
? Ngược với phép toán trên ta được phép toán nào?
TL:
? Hãy viết dạng tổng quát của phép toán đó?
=> Nhận xét, GV chốt.
? Hãy làm ví dụ 4 - SGK ?
- GV cho HS đọc SGK, rồi gọi lên làm.
=> Nhận xét.
? Hãy làm ?4 - SGK ?
- GV cho HS hoạt động nhóm (3 ph)
+ Mỗi nhóm làm hai phần a, c và b, d
- GV gọi HS lên trình bày.
a) 
b) .
c) với a 0.
Ta có: = .
d) với a 0.
 = 
=> Nhận xét.
? Phép toán trên có ứng dụng gì?
TL: Để so sánh các căn bạc hai.
? Hãy làm ví dụ 5 - SGK ?
? Nêu cách làm ?
TL: 
- GV gọi HS lên làm.
=> Nhận xét.
2.Đưa thừa số vào trong dấu căn
Ta có: 
Với A 0, B 0 thì A
Với A < 0, B 0 thì .
=> Phép đưa thừa số vào trong dấu căn.
Ví dụ 4. Đưa thừa số vào trong dấu căn
a) .
b) .
c) 
 = . ( Với a 0)
d) với ab 0 
Ta có:
 = 
?4
* Dùng để so sánh các căn bậc hai.
Ví dụ5: So sánh với .
Ta có: > .
Vậy > .
- Cách : 
Vậy > .
C. Hoạt động luyện tập – vận dụng: 2’
Khi đưa môt số ra ngoài hoặc vào trong dấu căn ta cần chú ý điều gì? 
- Chú ý sai lầm : và ngược lại.
D. Hoạt động tìm tòi mở rộng: 2’
- Học bài theo SGK và vở ghi.
- Xem kĩ các ví dụ đã làm.
- Làm các bài tập: 43; 44; 45; 46; 47 -SGK(27) + 56; 57; 58;59;60-SBT
- HS khá giỏi làm bài: 66; 67-SBT.
IV. Rút kinh nghiệm của GV:
Tiết 9 : LUYỆN TẬP
Ngày soạn: 22 / 9 /2019 
Ngày dạy
Tiết
Lớp
HS vắng mặt
Ghi chú
 / 9 /2019
9A
 / 9 /2019
9B
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng và thái độ:
a.Kiến thức:Củng cố, khắc sâu k

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_9_tiet_1_den_43_nam_hoc_2019_2020.doc