Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 34: Luyện tập - Năm học 2018-2019 - Nguyễn Thị Du
A/ MỤC TIÊU BÀI DẠY:
I/. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
-Củng cố cho HS cách giải hệ phương trình bằng quy tắc thế.
-Vận dụng được phương pháp giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế.
II/. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC-KĨ NĂNG
- Kiến thức: -Hiểu được phương pháp giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn, kết luận nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.
- Kỹ năng:
-Vận dụng được phương pháp giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế.
III/. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- GV: Thước thẳng
- HS: Dụng cụ học tập
B/. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Khởi động: 3’
GV: Thế nào là phương pháp thế ? Phương pháp thế gồm mấy bước ?
HS: Định nghĩa: PP thế dùng để biến đổi một hệ PT thành hệ PT tương đương. Quy tắc thế gồm hai bước:
Bước 1: Từ một phuơng trình của hệ đã cho (coi là phương trình thứ nhất), ta diểu diễn một ẩn theo ẩn kia rồi thế vào phương trình thứ hai để được một phương trình mới (chỉ còn một ẩn)
Bước 2: Dùng phương trình mới ấy để thay thế cho phương trình thứ hai trong hệ (phương trình thứ nhất cũng thường được thay thế bởi hệ thức biểu diễn một ẩn theo ẩn kia có được ở bước 1)
Phòng GD-ĐT Mỹ Tú CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Trường THCS Mỹ Tú Độc lập – Tự do – Hạnh phúc GIÁO ÁN DẠY LUYỆN TẬP Môn dạy : Đại số Lớp dạy: 9a2; 9a3 Tên bài giảng: Luyện tập Giáo án số: 2 Tiết PPCT: 34 Số tiết giảng: 2 Ngày dạy: ./ ./ A/ MỤC TIÊU BÀI DẠY: I/. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: -Củng cố cho HS cách giải hệ phương trình bằng quy tắc thế. -Vận dụng được phương pháp giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế. II/. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC-KĨ NĂNG - Kiến thức: -Hiểu được phương pháp giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn, kết luận nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn. - Kỹ năng: -Vận dụng được phương pháp giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế. III/. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - GV: Thước thẳng - HS: Dụng cụ học tập B/. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Khởi động: 3’ GV: Thế nào là phương pháp thế ? Phương pháp thế gồm mấy bước ? HS: Định nghĩa: PP thế dùng để biến đổi một hệ PT thành hệ PT tương đương. Quy tắc thế gồm hai bước: Bước 1: Từ một phuơng trình của hệ đã cho (coi là phương trình thứ nhất), ta diểu diễn một ẩn theo ẩn kia rồi thế vào phương trình thứ hai để được một phương trình mới (chỉ còn một ẩn) Bước 2: Dùng phương trình mới ấy để thay thế cho phương trình thứ hai trong hệ (phương trình thứ nhất cũng thường được thay thế bởi hệ thức biểu diễn một ẩn theo ẩn kia có được ở bước 1) 2. Hình thành kiến thức 3. Luyện tập TG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động : Luyện tập Bài 13 trang 15 a) hệ có nghiệm là (7;5) b) hệ có nghiệm là (3;) Bài 15 trang 15 a) Khi a = -1 ta có hệ pt Hệ vô nghiệm b) Khi a = 0 ta có hệ pt Hệ có nghiệm (2 ;) c) Khi a = 1 ta có hệ pt Hệ có vô số nghiệm theo công thức Bài 16 trang 16 a) Hệ PT có nghiệm (3; 4) b) Hệ PT có nghiệm (-3; 2) c) Hệ PT có nghiệm (4; 6) Bài 17 trang 16 a) Hệ PT có nghiệm Bài 18 trang 16 a) Hệ phương trình có nghiệm là (1;-2) nên Giải hệ pt ta được a = -4 và b = 3 b) a = ; b = Bài tập 13 trang 15 SGK Giải các hệ phương trình a) b) Nhận xét Bài tập 15 trang 15 SGK Giải hệ phương trình Trong mỗi trường hợp sau : a) a = -1 b) a = 0 c) a = 1 GV Nhận xét Bài tập 16 trang 16 SGK Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp thế : a) b) c) GV Nhận xét Bài tập 17 trang 16 SGK Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp thế : a) Bài tập 18 trang 16 SGK a) Xác định các hệ số a và b, biết rằng hệ phương trình có nghiệm là (1;-2) b) Cũng hỏi như vậy, nếu hệ phương trình có nghiệm là Nhận xét Bài 13 trang 15 Hs thực hiện a) hệ có nghiệm là (7;5) b) hệ có nghiệm là (3;) Nhận xét Bài 15 trang 15 3 HS Thực hiện a) Khi a = -1 ta có hệ phương trình: Hệ vô nghiệm b) Khi a = 0 ta có hệ phương trình: Hệ có nghiệm (2 ;) c) Khi a = 1 ta có hệ phương trình: Hệ có vô số nghiệm theo công thức HS Nhận xét Bài 16 trang 16 3 HS Thực hiện a) Hệ PT có nghiệm (3; 4) b) Hệ PT có nghiệm (-3; 2) c) Hệ PT có nghiệm (4; 6) HS Nhận xét Bài 17 trang 16 HS Thực hiện a) Hệ PT có nghiệm Bài 18 trang 16 2 HS Thực hiện a) Hệ phương trình có nghiệm là (1;-2) nên Giải hệ pt ta được a = -4 và b = 3 b) a = ; b = Nhận xét 4. Vận dụng/ Tìm tòi (3’) BT: Tìm a và b để đường thẳng y = ax + b đi qua hai điểm A(-5;3) , B(;-1) Học bài Hướng dẫn bài tập 14,17 sgk. Chuẩn bị bài 4 “Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số”. Ngày . tháng 12 năm 2018 Ngày 1 tháng 12 năm 2018 PHT Giáo viên Nguyễn văn Hải Nguyễn Thị Du Bài tập 17 trang 16 SGK Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp thế : a) b) c) Gọi 3HS lên bảng trình bày Bài 17/16 HS Thực hiện a) Hệ PT có nghiệm b) Hệ PT có nghiệm c) Hệ PT có nghiệm HS Nhận xét Bài tập 19 trang 16 SGK Biết rằng : Đa thức P(x) chia hết cho đa thức x - a khi và chỉ khi P(a) = 0. Hãy tìm các giá trị của m và n sao cho đa thức sau đồng thời chia hết cho x + 1 và x - 3: P(x) = mx3 + (m-2)x2 - (3n-5)x - 4n Bài 19/16 HS Thực hiện P(x) chia hết cho x + 1 P(-1) = 0 (1) - 7 - n = 0 P(x) chia hết cho x - 3 P(3) = 0 36m - 13 n = 3 (2) Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình ẩn m và n GV Nhận xét
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_dai_so_lop_9_tiet_34_luyen_tap_nam_hoc_2018_2019_ngu.doc