Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 35: Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số - Năm học 2018-2019 - Nguyễn Thị Du

Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 35: Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số - Năm học 2018-2019 - Nguyễn Thị Du

A/ MỤC TIÊU BÀI DẠY:

I/. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:

- HS hiểu cách biết đổi hệ phương trình bằng quy tắc cộng đại số.

-Vận dụng được phương pháp giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp cộng đại số

II/. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC-KĨ NĂNG

- Kiến thức: Giúp HS hiểu cách biết đổi hệ phương trình bằng quy tắc cộng đại số. HS cần nắm vững cách giải hệ hai phương trình bậc nhát hai ẩn bằng phương pháp cộng đại.

- Kỹ năng: Vận dụng được phương pháp cộng đại số để giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn.

III/. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

- GV: Máy tính bỏ túi; Thước.

- HS: dụng cụ học tập

B/. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

1. Khởi động: 2’

 GV: Ta đã biết, muốn giải một hệ phương trình hai ẩn, ta tìm cách quy về việc giải phương trình một ẩn. Mục đích đó cũng có thể đạt được bằng cách áp dụng quy tắc sau gọi là quy tắc cộng đại số !

 

doc 3 trang Hoàng Giang 02/06/2022 2730
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 35: Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số - Năm học 2018-2019 - Nguyễn Thị Du", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng GD-ĐT Mỹ Tú	CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Trường THCS Mỹ Tú Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
GIÁO ÁN DẠY LÝ THUYẾT
Môn dạy : Đại số	 	 Lớp dạy: 9a2; 9a3
Tên bài giảng:	§4. Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số
Giáo án số: 1	Tiết PPCT:	35
Số tiết giảng: 2
Ngày dạy: ./ ./ 
A/ MỤC TIÊU BÀI DẠY:
I/. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- HS hiểu cách biết đổi hệ phương trình bằng quy tắc cộng đại số.
-Vận dụng được phương pháp giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp cộng đại số 
II/. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC-KĨ NĂNG 	
- Kiến thức: Giúp HS hiểu cách biết đổi hệ phương trình bằng quy tắc cộng đại số. HS cần nắm vững cách giải hệ hai phương trình bậc nhát hai ẩn bằng phương pháp cộng đại.
- Kỹ năng: Vận dụng được phương pháp cộng đại số để giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn.
III/. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- GV: Máy tính bỏ túi; Thước.
- HS: dụng cụ học tập
B/. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Khởi động: 2’ 
 GV: Ta đã biết, muốn giải một hệ phương trình hai ẩn, ta tìm cách quy về việc giải phương trình một ẩn. Mục đích đó cũng có thể đạt được bằng cách áp dụng quy tắc sau gọi là quy tắc cộng đại số !
 2. Hình thành kiến thức:
TG
NỘI DUNG 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1: Tìm hiểu Quy tắc cộng đại số
15’
1. Quy tắc cộng đại số :
Quy tắc cộng đại số dùng để biến đổi một hệ phương trình thành hệ phương trình tương đương.
Bước1: Cộng (trừ) từng vế hai phương trình của hệ phương trình đã cho để được một phương trình mới.
Bước2: Dùng phương trình mới ấy thay thế cho một trong hai phương tình của hệ (và giữ nguyên phương trình kia).
Ví dụ 1 : Xét hệ phương trình
(I) 
Lấy (1) + (2) : 3x = 3
(I)
Hoặc 
Yêu cầu HS xem SGK và trả lời câu hỏi:
-Quy tắc cộng đại số dùng để làm gì?
-Sử dụng quy tắc cộng đại số gồm mấy bước ? 
-Cho hs xem ví dụ 1 SGK và hướng dẫn 
-Yêu cầu HS làm ?1
Áp dụng quy tắc cộng đại số để biến đổi hệ (I), nhưng ở bước 1, hãy trừ từng vế hai phương trình của hệ (I) và viết ra các hệ phương trình mới thu được
GV Nhận xét
HS Trả lời
-Quy tắc cộng đại số dùng để biến đổi một hệ phương trình thành hệ phương trình tương đương.
Hs nêu
HS Thực hiện
Lấy (1) + (2) : 3x = 3
(I)
Hoặc 
HS Thực hiện
Lấy (1) - (2)
Hoạt động 2: Tìm hiểu Áp dụng
15’
2. Áp dụng
1) Trường hợp thứ nhất :
Ví dụ 2: Giải hệ phương trình
(I)
Lấy (1) + (2) : 5x = 10
 (II)
Vậy Hệ (I) có nghiệm duy nhất (x;y) = (2;-3)
Ví dụ 3: Xét hệ phương trình
(III) 
Lấy (1) - (2) : 5y = 5
(I) 
Vậy : Hệ (I) có nghiệm duy nhất (3,5;1)
2) Trường hợp thứ hai :
Ví dụ 4 : Xét hệ phương trình
(IV) 
(IV)
(IV)
Lấy (2’) - (1’) : 5y = -5
(I’)
Vậy : Hệ (I) có nghiệm duy nhất (3;-1)
Cách giải: (ghi SGK)
Ta xét hai trường hợp sau:
-Các hệ số của cùng một ẩn nào đó trong hai phương trình bằng nhau hoặc đối nhau.
Ví dụ 2: xét hệ phương trình
(II) 
-Yêu cầu HS làm ?2
Lấy (1) + (2) ta được gì?
Từ đó ta có hệ phương trình nào?
Hãy giải hệ phương trình vừa tìm được.
Ví dụ 3: Xét hệ phương trình
(I) 
- Yêu cầu HS làm ?3
-Các hệ số của cùng một ẩn nào đó trong hai phương trình không bằng nhau hoặc không đối nhau 
Ví dụ 4 : Xét hệ phương trình
(IV) 
-Các hệ số của ẩn y trong hai phương trình trên có gì đặc biệt?
-Làm thế nào để biến đổi đưa hệ phương trình đã cho về trường hợp 1 để giải?
Khi đó ta được hệ phương trình nào?
-Yêu cầu HS trả lời ?4
Giải tiếp hệ (IV) bằng phương pháp đã nêu trong trường hợp thứ nhất.
-Từ các ví dụ trên, hãy nêu các bước chủ yếu để giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số trong cả hai trường hợp?
HS Trả lời
Lấy (1) + (2) : 5x = 10
 (II)
Vậy Hệ (I) có nghiệm duy nhất (x;y) = (2;-3)
HS Thực hiện
Lấy (1) - (2) : 5y = 5
(I) 
Vậy : Hệ (I) có nghiệm duy nhất (3,5;1)
HS Trả lời
HS Thực hiện
(I)
(I)
Lấy (2’) - (1’) : 5y = -5
(I’)
Vậy : Hệ (I) có nghiệm duy nhất (3;-1)
HS Trả lời: Cách giải
3. Luyện tập : (11’)
Bài 20 trang19 
a) 
b) 
c) 
d) 
e) 
4. Vận dụng/ Tìm tòi (2’)
- Hướng dẫn HS làm bài tập 21,22,23 trang 19 SGK
- Chuẩn bị bài tiết sau luyện tập
.
Ngày . tháng 12 năm 2018	 Ngày 8 tháng 12 năm 2018
	 	PHT	 Giáo viên
 Nguyễn văn Hải Nguyễn Thị Du

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_9_tiet_35_giai_he_phuong_trinh_bang_phuon.doc