Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 50: Luyện tập - Năm học 2018-2019 - Nguyễn Thị Du
A/ MỤC TIÊU BÀI DẠY:
I/. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
-Củng cố cách giải một số phương trình bậc hai đơn giản
-Biết nhận dạng đúng các phương trình bậc hai khuyết hệ số b, c hay đầy đủ hệ số để có phương pháp giải thích hợp nhất, tính toán và dự đoán đúng các nghiệm của PT.
II/. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC-KĨ NĂNG
- Kiến thức: Củng cố cách giải một số phương trình bậc hai đơn giản
- Kỹ năng: Biết nhận dạng đúng các phương trình bậc hai khuyết hệ số b, c hay đầy đủ hệ số để có phương pháp giải thích hợp nhất, tính toán và dự đoán đúng các nghiệm của PT.
III/. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- GV: Thước;
- HS: dụng cụ học tập
B/. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Khởi động:
GV Thế nào là phương trình bậc hai một ẩn? cho ví dụ và chỉ ra các hệ số a, b, c .
HS: Phương trình bậc hai một ẩn (nói gọn là phương trình bậc hai) là phương trình có dạng ax2+bx+c= 0, trong đó x là ẩn ; a,b,c là những số cho trước gọi là các hệ số và a 0.
Phòng GD-ĐT Mỹ Tú CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Trường THCS Mỹ Tú Độc lập – Tự do – Hạnh phúc GIÁO ÁN DẠY LUYỆN TẬP Môn dạy : Đại số Lớp dạy: 9a2; 9a3 Tên bài giảng: Luyện tập Giáo án số: 2 Tiết PPCT: 50 Số tiết giảng: 2 Ngày dạy: ./ ./ A/ MỤC TIÊU BÀI DẠY: I/. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: -Củng cố cách giải một số phương trình bậc hai đơn giản -Biết nhận dạng đúng các phương trình bậc hai khuyết hệ số b, c hay đầy đủ hệ số để có phương pháp giải thích hợp nhất, tính toán và dự đoán đúng các nghiệm của PT. II/. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC-KĨ NĂNG - Kiến thức: Củng cố cách giải một số phương trình bậc hai đơn giản - Kỹ năng: Biết nhận dạng đúng các phương trình bậc hai khuyết hệ số b, c hay đầy đủ hệ số để có phương pháp giải thích hợp nhất, tính toán và dự đoán đúng các nghiệm của PT. III/. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - GV: Thước; - HS: dụng cụ học tập B/. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Khởi động: GV Thế nào là phương trình bậc hai một ẩn? cho ví dụ và chỉ ra các hệ số a, b, c . HS: Phương trình bậc hai một ẩn (nói gọn là phương trình bậc hai) là phương trình có dạng ax2+bx+c= 0, trong đó x là ẩn ; a,b,c là những số cho trước gọi là các hệ số và a0. Ví dụ 5x2 +x – 10 = 0 có a=5, b=1, c= -10 2. Luyện tập: TG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động : LUYỆN TẬP Bài tập 11 trang 42 SGK c) 2x2 + (1-)x-1- (a = 2 , b =1-, c = -1-) d) 2x2 - 2(m-1)x + m2 = 0 (a = 2, b = -2(m-1) , c = m2) Bài tập 12 trang 42 SGK a) x2- 8=0 x2 = 8 => Vậy phương trình có hai nghiệm b) 5x2 - 20 = 0 5x2 = 20 x2 = 4 => Vậy phương trình có hai nghiệm c) 0,4x2+1=0 0,4x2 = -1 x2 = ( vô nghiệm) Vậy phương trình vô nghiệm d) 2x2 + x = 0 hoặc x = 0 hoặc x = Vậy phương trình có hai nghiệm x1=0, x2 = e) -0,4x2+1,2x = 0 -4x2 + 12x = 0 -4x(x – 3) = 0 x = 0 hoặc x = 3 Vậy phương trình có hai nghiệm x1 = 0, x2 =3 Bài tập 13 trang 42 a) x2 + 8x = -2 x2 + 2.x.4 +42 = -2 +42 (x+4)2 =14 =>x+4= x= - 4 Vậy pt có hai nghiệm x= - 4 b) x2 + 2x = x2 + 2x +1=+1 (x +1)2= =>x+1= x= - 1 Vậy pt có hai nghiệm x= - 1 Bài tập 14 trang42 SGK 2x2+5x+2=0 2x2+5x= -2x2+x= -1 x2 +2.x.+=-1+ => x = - 0,5 hoặc x = - 2 Vậy pt có hai nghiệm x1 = -0,5 ; x2 = -2 Bài tập 11 trang 42 SGK Đưa các pt sau về dạng ax2+bx+c= 0 và chỉ rõ các hệ số a, b, c c) 2x2 + x - = x +1 d) 2x2 + m2 = 2(m-1)x m là một hằng số GV nhận xét cho điểm Bài tập 12 trang 42 SGK Giải các phương trình sau: a) x2- 8=0 b) 5x2 - 20 =0 c) 0,4x2+1=0 d) 2x2 + e) -0,4x2+1,2x=0 - Gọi 5 HS trình bày GV Nhận xét cho điểm Bài tập 13 trang 42 Cho các phương trình sau: a) x2 + 8x = -2 b) x2+ 2x = Hãy cộng vào hai vế của mỗi phương trình cùng một số thích hợp để được một phương trình mà vế trái thành một bình phương. GV yêu cầu hs hoạt động theo nhóm trong 4 phút nhóm 1,2 câu a; nhóm 3,4 câu b GV Nhận xét Bài tập 14 trang42 SGK Hãy giải phương trình 2x2 + 5x + 2 = 0 theo các bước như ví dụ 3 trong bài học GV Nhận xét Bài tập 11 trang 42 SGK Hs đọc và thực hiện c) 2x2 + (1-)x-1- (a = 2 , b =1-, c = -1-) d) 2x2 - 2(m-1)x + m2 = 0 (a = 2, b = -2(m-1) , c = m2) HS nhận xét Bài tập 12 trang 42 SGK Hs đọc và thực hiện a) x2- 8=0 x2 = 8 => Vậy phương trình có hai nghiệm b) 5x2 - 20 = 0 5x2 = 20 x2 = 4 => Vậy phương trình có hai nghiệm c) 0,4x2+1=0 0,4x2 = -1 x2 = ( vô nghiệm) Vậy phương trình vô nghiệm d) 2x2 + x = 0 hoặc x = 0 hoặc x = Vậy phương trình có hai nghiệm x1=0, x2 = e) -0,4x2+1,2x = 0 -4x2 + 12x = 0 -4x(x – 3) = 0 x = 0 hoặc x = 3 Vậy phương trình có hai nghiệm x1 = 0, x2 =3 HS Nhận xét Bài tập 13 trang 42 HS đọc đề HS Thực hiện theo nhóm HS đại diện nhóm trình bày a) x2 + 8x = -2 x2 + 2.x.4 +42 = -2 +42 (x+4)2 =14 =>x+4= x= - 4 Vậy pt có hai nghiệm x= -4 b) x2 + 2x = x2 + 2x +1=+1 (x +1)2= =>x+1= x= - 1 Vậy phương trình có hai nghiệm x= - 1 HS Nhận xét Bài tập 14 trang42 SGK HS Thực hiện 2x2+5x+2=0 2x2+5x= -2x2+x= -1 x2 +2.x.+=-1+ => x = - 0,5 hoặc x = - 2 Vậy pt có hai nghiệm x1 = -0,5 ; x2 = -2 HS Nhận xét 3. Vận dụng: (3’) Bài tập : giải phương trình x2 - 4x +3 = 0 bằng hai cách biến đổi vế trái về dạng tích rồi giải Giải: x2 - x - 3x+ 3 = 0 x(x – 1) -3(x – 1) = 0 (x – 1)(x – 3) = 0 x = 1 hoặc x = 3 Vậy phương trình có hai nghiệm x1 = 1, x2 = 3 Học bài Xem lại các BT đã giải Xem trước §4.Công Thức Nghiệm Của Phương Trình Bậc Hai. Ngày . tháng 02 năm 2019 Ngày 23 tháng 02 năm 2019 Phó hiệu trưởng Giáo viên Nguyễn văn Hải Nguyễn Thị Du
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_dai_so_lop_9_tiet_50_luyen_tap_nam_hoc_2018_2019_ngu.doc