Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 51: Công thức nghiệm của phương trình bậc hai - Năm học 2018-2019 - Nguyễn Thị Du
A/ MỤC TIÊU BÀI DẠY:
I/. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
-Biết được công thức nghiệm của phương trình bậc hai ax2+bx+c=0 (a 0). Phân biệt được biệt thức “đenta” trong ba trường hợp >0, =0 và <0.
- Vận dụng được công thức nghiệm của pt (nếu pt có nghiệm)
II/. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC-KĨ NĂNG
- Kiến thức: -Biết được công thức nghiệm của phương trình bậc hai ax2+bx+c=0 (a 0). Phân biệt được biệt thức “đenta” trong ba trường hợp >0, =0 và <0.
- Kỹ năng: - Vận dụng được công thức nghiệm của pt (nếu pt có nghiệm)
III/. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- GV: GA, SGK, máy chiếu
- HS: dụng cụ học tập
B/. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Khởi động: 3’
GV: Nhắc lại định nghĩa phương trình bậc hai một ẩn? Cho ví dụ và xác định các hệ số a, b, c.
HS: Phương trình bậc hai một ẩn (nói gọn là phương trình bậc hai) là phương trình có dạng ax2+bx+c = 0, trong đó x là ẩn ; a,b,c là những số cho trước gọi là các hệ số và a 0.
HS cho ví dụ và xác định các hệ số a, b, c.
GV: Ở bài trước các em đã biết cách giải một số phương trình bậc hai. Với cách giải đó các em phải biến đổi nhiều, nhất là trong dạng đầy đủ, dễ bị sai sót. Có cách giải tổng quát hơn và còn xác định rõ khi nào phương trình có 2 nghiệm, 1 nghiệm, vô nghiệm. Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu ở bài học hôm nay.
Phòng GD-ĐT Mỹ Tú CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Trường THCS Mỹ Tú Độc lập – Tự do – Hạnh phúc GIÁO ÁN DẠY LÝ THUYẾT Môn dạy : Đại số Lớp dạy: 9a2; 9a3 Tên bài giảng: §4. Công thức nghiệm của phương trình bậc hai Giáo án số: 1 Tiết PPCT: 51 Số tiết giảng: 2 Ngày dạy: 5/3/2019 A/ MỤC TIÊU BÀI DẠY: I/. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: -Biết được công thức nghiệm của phương trình bậc hai ax2+bx+c=0 (a0). Phân biệt được biệt thức “đenta” trong ba trường hợp >0, =0 và<0. - Vận dụng được công thức nghiệm của pt (nếu pt có nghiệm) II/. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC-KĨ NĂNG - Kiến thức: -Biết được công thức nghiệm của phương trình bậc hai ax2+bx+c=0 (a0). Phân biệt được biệt thức “đenta” trong ba trường hợp >0, =0 và<0. - Kỹ năng: - Vận dụng được công thức nghiệm của pt (nếu pt có nghiệm) III/. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - GV: GA, SGK, máy chiếu - HS: dụng cụ học tập B/. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Khởi động: 3’ GV: Nhắc lại định nghĩa phương trình bậc hai một ẩn? Cho ví dụ và xác định các hệ số a, b, c. HS: Phương trình bậc hai một ẩn (nói gọn là phương trình bậc hai) là phương trình có dạng ax2+bx+c = 0, trong đó x là ẩn ; a,b,c là những số cho trước gọi là các hệ số và a0. HS cho ví dụ và xác định các hệ số a, b, c. GV: Ở bài trước các em đã biết cách giải một số phương trình bậc hai. Với cách giải đó các em phải biến đổi nhiều, nhất là trong dạng đầy đủ, dễ bị sai sót. Có cách giải tổng quát hơn và còn xác định rõ khi nào phương trình có 2 nghiệm, 1 nghiệm, vô nghiệm. Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu ở bài học hôm nay. 2. Hình thành kiến thức: TG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: Tìm hiểu công thức nghiệm 12’ 1. Công thức nghiệm Kí hiệu: = gọi là biệt thức của phương trình (đọc là “đenta”) Đối với phương trình bậc hai : ax2 + bx + c =0(a0) và biệt thức = b2 - 4ac : -Nếu >0 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt : x1 = , x2 = -Nếu =0 thì phương trình có nghiệm kép: x1 = x2 = - -Nếu <0 thì phương trình vô nghiệm. GV: Cho phương trình ax2+bx+c=0 (a0) (1) Hãy biến đổi phương trình sao cho vế trái thành bình phương của một biểu thức, vế phải là một hằng số tương tự ví dụ 3 ( §3) GV: Giới thiệu biệt thức = GV: Cho HS trả lời ?1. GV Nhận xét GV: Yêu cầu HS trả lời ?2. GV: Đưa ra phần kết luận chung HS biến đổi (1) ax2 + bx = -c x2+ x = x2+ 2. x. + = - (x +)2 = (2) HS theo dõi và ghi HS làm ?1 a) Nếu > 0 thì từ phương trình (2) suy ra Do đó phương trình (1) có 2 nghiệm: x1 = ; x2 = b) Nếu =0 thì từ phương trình (2) suy ra Do đó phương trình (1) có nghiệm kép: x1 = x2 = - HS : Vì khi <0 thì vế phải của phương trình (2) là số âm còn vế trái là số không âm, do đó phương trình (1) vô nghiệm. HS đọc kết luận chung và ghi bài Hoạt động 2: Tìm hiểu áp dụng 15’ 2. Áp dụng Ví dụ : Giải pt 4x2 -5x-1 =0 Ta có: a = 4 ; b= -5 ; c =-1 =b2 - 4ac=(-5)2-4.4.(-1)=41>0 Vậy phương trình có hai nghiệm phân biệt: x1= x2= GV : Cho HS làm Ví dụ : Giải pt 4x2 -5x-1 =0 -Xác định các hệ số a,b,c? -Tính ? - So sánh với 0 rồi kết luận số nghiệm của phương trình và tính nghiệm của phương trình theo công thức nếu có. GV: Cho HS làm ?3 Áp dụng công thức nghiệm để giải các phương trình : GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm trong 4 phút Nhóm 1,2 câu a Nhóm 3, 4 câu b GV nhận xét chung GV gọi HS làm câu c GV nhận xét GV: Gọi HS nhận xét về dấu của hệ số a và c của phương trình ?3 câu c. GV: vì sao a và c trái dấu thì phương trình có hai nghiệm phân biệt. GV Đưa ra chú ý SGK. Hs thực hiện Ta có: a = 4 ; b= -5 ; c =-1 =b2 - 4ac=(-5)2-4.4.(-1) = 41>0 Vậy phương trình có hai nghiệm phân biệt: x1= x2= HS đọc đề bài HS thảo luận nhóm Hs 2 nhóm trình bày a) 5x2 - x + 2 = 0 có a = 5, b =-1, c = 2 = b2 - 4ac = (-1)2-4.5.2 = -39 < 0 Vậy pt vô nghiệm. b) 4x2 - 4x + 1 = 0 có a = 4, b = -4, c = 1 = b2 - 4ac = (-4)2 - 4.4.1=0 Vậy pt có nghiệm kép x1 = x2 HS nhận xét HS thực hiện c) -3x2 + x + 5 = 0 có a = -3, b = 1, c = 5 = b2 - 4ac = 12 -4.(-3).5= 61>0 Vậy pt có hai nghiệm phân biệt x1 = x2 = HS Nhận xét HS : a và c trái dấu HS: Nếu a, c trái dấu thì ac < 0 -4ac > 0 = b2 - 4ac > 0 Phương trình có 2 nghiệm phân biệt HS Đọc chú ý : (SGK) 3. Luyện tập: (8’) Bài tập: Không giải phương trình, hãy xác định các hệ số a,b,c, tính biệt thức và xác định số nghiệm của phương trình sau: 7x2 + x- 2=0 Giải 7x2 + x - 2=0 có a = 7; b = 1; c = -2 Vậy phương trình có hai nghiệm phân biệt GV: Nêu các bước giải phương trình bậc hai. 4. Vận dụng/ Tìm tòi: (7’) GV hướng dẫn HS sử dụng máy tính CASIO fx – 570VN PLUS hoặc CASIO fx – 570ES PLUS để giải phương trình bậc hai có dạng ax2+bx+c=0 (a0). ( Cách thực hiện giống nhau) Ta thực hiện : Ấn phím MODE, phím 5 , phím 3 , sau đó nhập lần lượt các hệ số của phương trình : a = b = c = = BT: Với giá trị nào của m thì mỗi phương trình sau có nghiệm kép. a) x2 – mx + 1 = 0; b) 3x2 + 2x - m = 0 b) có a = 3, b = 2, c = -m = 22 – 4.3. (- m) = 4 + 12m Để phương trình có nghiệm kép thì = 0 4 + 12m = 0 m = Vậy m = thì phương trình có nghiệm kép. Giải: a) có a = 1, b = -m, c = 1 = b2 - 4ac = (-m)2 – 4.1.1 = m2 – 4 Để phương trình có nghiệm kép thì = 0 m2 – 4 = 0 m2 = 4 => m = 2 Vậy m = -2 hoặc m = 2 thì phương trình có nghiệm kép. - Học lý thuyết: Công thức nghiệm của phương trình bậc hai. C¸c bước gi¶i phương tr×nh bËc hai b»ng c«ng thøc nghiÖm. - Xem lại các phương trình đã giải - Làm bài tập15,16 SGK tr45 - Chuẩn bị tiết sau luyện tập. Ngày . tháng 03 năm 2019 Ngày 27 tháng 02 năm 2019 Phó hiệu trưởng Giáo viên Nguyễn văn Hải Nguyễn Thị Du
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_dai_so_lop_9_tiet_51_cong_thuc_nghiem_cua_phuong_tri.doc