Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 57: Luyện tập - Năm học 2018-2019 - Nguyễn Thị Du

Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 57: Luyện tập - Năm học 2018-2019 - Nguyễn Thị Du

A/ MỤC TIÊU BÀI DẠY:

I/. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:

-Tiếp tục Củng cố định lí Vi-ét để tính nhẩm nghiệm của pt bậc hai một ẩn, tìm hai số biết tổng và tích của chúng.

- Vận dụng được định lí Vi-ét để tính nhẩm nghiệm của pt bậc hai một ẩn, tìm hai số biết tổng và tích của chúng.

II/. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC-KĨ NĂNG

- Kiến thức: Tiếp tục Củng cố định lí Vi-ét để tính nhẩm nghiệm của pt bậc hai một ẩn, tìm hai số biết tổng và tích của chúng.

- Kỹ năng: Vận dụng được định lí Vi-ét để tính nhẩm nghiệm của pt bậc hai một ẩn, tìm hai số biết tổng và tích của chúng.

III/. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

- GV: Thước;

- HS: dụng cụ học tập

B/. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

1. Khởi động: 5’

GV: Nhắc lại hệ thức Vi-et ?

Áp dụng : x2 – 4x + 3 = 0

Tìm x1 + x2 và x1 .x2 ?

 

doc 3 trang Hoàng Giang 02/06/2022 3040
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 57: Luyện tập - Năm học 2018-2019 - Nguyễn Thị Du", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng GD-ĐT Mỹ Tú	CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Trường THCS Mỹ Tú Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
GIÁO ÁN DẠY LUYỆN TẬP
Môn dạy : Đại số	 	 Lớp dạy: 9a2; 9a3
Tên bài giảng:	Luyện tập
Giáo án số: 3	Tiết PPCT:	57
Số tiết giảng: 3
Ngày dạy: 26/03/2019
A/ MỤC TIÊU BÀI DẠY:
I/. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
-Tiếp tục Củng cố định lí Vi-ét để tính nhẩm nghiệm của pt bậc hai một ẩn, tìm hai số biết tổng và tích của chúng.
- Vận dụng được định lí Vi-ét để tính nhẩm nghiệm của pt bậc hai một ẩn, tìm hai số biết tổng và tích của chúng.
II/. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC-KĨ NĂNG 	
- Kiến thức: Tiếp tục Củng cố định lí Vi-ét để tính nhẩm nghiệm của pt bậc hai một ẩn, tìm hai số biết tổng và tích của chúng.
- Kỹ năng: Vận dụng được định lí Vi-ét để tính nhẩm nghiệm của pt bậc hai một ẩn, tìm hai số biết tổng và tích của chúng.
III/. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- GV: Thước; 
- HS: dụng cụ học tập
B/. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY	
1. Khởi động: 5’
GV: Nhắc lại hệ thức Vi-et ? 
Áp dụng : x2 – 4x + 3 = 0 
Tìm x1 + x2 và x1 .x2 ?
HS: Phương trình bậc hai: ax2 + bx+c=0 có nghiệm x1 và x2 thì ta có:
 Ta có: x1 + x2 = 4; x1 .x2 =3
GV: Nêu cách nhẩm nghiệm của phương trình bậc hai ?
	Áp dụng: 2x2 – 7x + 5 = 0
HS : Phương trình ax2 + bx + c = 0 (a0)
-Nếu a+b+c=0 thì phương trình có nghiệm x1 =1 và x1 = 
Phương trình ax2 + bx + c = 0 (a0)
-Nếu a-b+c=0 thì phương trình có nghiệm x1= -1 và x1 = 
Áp dụng: 2x2 – 7x + 5 = 0
Có a + b + c = 2 - 7 + 5 = 0
Vậy PT có 2 nghiệm là x1 = 1 và 	
2. Hình thành kiến thức:
3. Luyện tập:
TG
NỘI DUNG 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động : LUYỆN TẬP
35’
Bài tập 31 trang 54
a) 1,5x2 – 1,6x + 0,1 = 0
có a + b+ c = 0
=>PT có nghiệm :
x1 = 1, x2 
b)
có a – b + c = 0 
=> PT có nghiệm 
x1 = - 1, x2 = 
c) 
có a+b+c =0 
=>PT có nghiệm
 x1 =1, x2 = 
d) 
có a + b + c = 0
=> pt có nghiệm 
x1 = 1, x2 = 
Bài tập 32 trang 54 
a) u và v là 2 nghiệm của PT
x2 - 42x + 441 = 0
Vậy u = v = 21
b) u và v là 2 nghiệm của PT
x2 + 42x - 400 = 0
 Vậy u = 8; v = –50 
c) u - v = 5, uv = 24
Đặt t = - v, 
ta có : u + t =5, ut = -24
Ta tìm được u = 8; t = –3 
Þ u = 8; v = 3 
Bài tập 31 trang 54
Tính nhẩm nghiệm của các pt
a) 1,5x2 – 1,6x + 0,1 = 0
b)
c) d) 
-Vận dụng cách nhẩm nghiệm a + b + c = 0 hay 
a – b + c = 0 để nhẩm nghiệm của PT.
Nhận xét
Bài tập 32 trang 54 
Tìm hai số u và v trong mỗi trường hợp sau :
a) u + v = 42; uv = 441
b) u + v = – 42; uv = – 400
c) u – v = 5; uv = 24
GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm 5 phút
Nhóm 1,2 câu a; nhóm 3,4 câu b
GV nhận xét chung
GV gọi hs làm câu c
GV Nhận xét
Bài tập 31 trang 54
HS Đọc đề
HS Thực hiện
a) 1,5x2 – 1,6x + 0,1 = 0
có a + b+ c = 0
=>PT có nghiệm :
x1 = 1, x2 
b)
có a – b + c = 0 
=> PT có nghiệm 
x1 = - 1, x2 = 
c) 
có a+b+c =0 
=>PT có nghiệm
 x1 =1, x2 = 
d) 
có a + b + c = 0
=> pt có nghiệm 
x1 = 1, x2 = 
HS Nhận xét
Bài tập 32 trang 54 
HS Đọc đề
HS Thực hiện theo nhóm
HS trình bày
a) u và v là 2 nghiệm của PT
x2 - 42x + 441 = 0
Vậy u = v = 21
b) u và v là 2 nghiệm của PT
x2 + 42x - 400 = 0
 Vậy u = 8; v = –50 
HS nhận xét bổ sung
HS : c) u - v = 5, uv = 24
Đặt t = - v, 
ta có : u + t =5, ut = -24
Ta tìm được u = 8; t = –3 
Þ u = 8; v = 3 
HS Nhận xét
4/ Vận dụng/ Tìm tòi: (5’)
Bài tập 33 trang 54 SGK
Chứng tỏ rằng nếu phương trình ax2 + bx + c = 0 có nghiệm là x1 và x2 thì tam thức thức ax2 + bx + c được phân tích thành nhân tử như sau :
ax2 + bx + c = a(x - x1)( x - x2)
Áp dụng : Phân tích đa thức thành nhân tử.
a) 2x2 - 5x + 3 
b) 3x2 + 8x + 2
HS: ax2 + bx + c = a= a
Áp dụng :
a) 2x2 - 5x + 3 = 2(x -1)(x -) = (x - 1)(2x - 3)
b) 3x2 + 8x + 2 
 = 3
 = 3
Xem lại các BT đã giải 
Chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết
Ngày . tháng 03 năm 2019	 Ngày 24 tháng 03 năm 2019
 Phó hiệu trưởng	 Giáo viên
 Nguyễn văn Hải Nguyễn Thị Du

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_9_tiet_57_luyen_tap_nam_hoc_2018_2019_ngu.doc