Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 58: Luyện tập - Năm học 2014-2015 - Nguyễn Văn Tân

Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 58: Luyện tập - Năm học 2014-2015 - Nguyễn Văn Tân

A/ MỤC TIÊU BÀI DẠY:

I/. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:

-Củng cố hệ thức Vi-et, vận dung linh hoạt hệ thức Vi-et vào nhẩm nghiệm của PT, đặc biệt biết cách nhẩm nghiệm theo hai trường hợp đặc biệt là a+b+c=0 hoặc a-b+c=0. Biết vận dụng hệ thức Vi-et vào làm các bài toán tìm hai số.

-Biết nhận dạng đúng thức hệ thức Vi-et, tính toán và dự đoán đúng các dạng đặc biệt của hệ thức Vi-et. Linh hoạt và sáng tạo trong sử dụng hệ thức Vi-et.

II/. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC-KĨ NĂNG

- Kiến thức: Củng cố định lí Vi-ét để tính nhẩm nghiệm của pt bậc hai một ẩn, tìm hai số biết tổng và tích của chúng.

- Kỹ năng: Vận dụng được định lí Vi-ét để tính nhẩm nghiệm của pt bậc hai một ẩn, tìm hai số biết tổng và tích của chúng.

III/. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

- GV: GA, SGK; Máy tính bỏ túi; Bảng phụ.

- HS: Vở chuẩn bị bài, SGK; Máy tính bỏ túi.

 

doc 3 trang Hoàng Giang 03/06/2022 2390
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 58: Luyện tập - Năm học 2014-2015 - Nguyễn Văn Tân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng GD-ĐT Mỹ Tú	CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Trường THCS Mỹ Tú Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
GIÁO ÁN DẠY LUYỆN TẬP
Môn dạy : Đại số	 	 Lớp dạy: 9a2
Tên bài giảng:	Luyện tập
Giáo án số: 3	Tiết PPCT:	58
Số tiết giảng: 3
Ngày dạy: ./ ./ 
A/ MỤC TIÊU BÀI DẠY:
I/. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
-Củng cố hệ thức Vi-et, vận dung linh hoạt hệ thức Vi-et vào nhẩm nghiệm của PT, đặc biệt biết cách nhẩm nghiệm theo hai trường hợp đặc biệt là a+b+c=0 hoặc a-b+c=0. Biết vận dụng hệ thức Vi-et vào làm các bài toán tìm hai số.
-Biết nhận dạng đúng thức hệ thức Vi-et, tính toán và dự đoán đúng các dạng đặc biệt của hệ thức Vi-et. Linh hoạt và sáng tạo trong sử dụng hệ thức Vi-et.
II/. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC-KĨ NĂNG 	
- Kiến thức: Củng cố định lí Vi-ét để tính nhẩm nghiệm của pt bậc hai một ẩn, tìm hai số biết tổng và tích của chúng.
- Kỹ năng: Vận dụng được định lí Vi-ét để tính nhẩm nghiệm của pt bậc hai một ẩn, tìm hai số biết tổng và tích của chúng.
III/. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- GV: GA, SGK; Máy tính bỏ túi; Bảng phụ.
- HS: Vở chuẩn bị bài, SGK; Máy tính bỏ túi.
B/. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
	1. Ổn định lớp (1’)
Điểm danh lớp:
Nội dung cần phổ biến:
	2. Kiểm tra bài cũ (5’)
Phương pháp kiểm tra: Vấn đáp (Viết)
Số học sinh dự kiến sẽ kiểm tra: (2 HS)
Câu hỏi kiểm tra: 2
1) Viết hệ thức Vi-et ? Áp dụng : x2 – 4x + 3 = 0 Tìm x1 + x2 và x1 .x2 ?
2) Nêu cách nhẩm nghiệm của phương trình bậc hai ?
	Áp dụng: 2x2 – 7x + 5 = 0
d. Đáp án:
1) Phương trình bậc hai: ax2 + bx+c=0 có nghiệm x1 và x2 thì ta có:
 Ta có: x1 + x2 = 4; x1 .x2 =3
2) Phương trình ax2 + bx + c = 0 (a0)
-Nếu a+b+c=0 thì phương trình có nghiệm x1 =1 và x1 = 
Phương trình ax2 + bx + c = 0 (a0)
-Nếu a-b+c=0 thì phương trình có nghiệm x1= -1 và x1 = 
Áp dụng: 2x2 – 7x + 5 = 0
Có a + b + c = 2 - 7 + 5 = 0
Vậy PT có 2 nghiệm là x1 = 1 và 	
	3. Giảng bài mới: (35’)
a/. GTB: Hôm nay chúng ta học bài : “Luyện tập” !
 b/. Tiến trình giảng bài mới:
TG
NỘI DUNG 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1: LUYỆN TẬP
35
Bài 32/54
a) u và v là hai nghiệm của PT
x2 - 42x + 441 = 0
u = v = 21
b) u và v là hai nghiệm của PT
x2 + 42x - 400 = 0
 u = 8; v = –50 hoặc u = – 50; v = 8.
c) u - v = 5, uv = 24
Đặt t = - v, ta có : u + t =5, ut = -24
Ta tìm được u = 8; t = –3 hoặc u = –3; t = 8
Þ u = 8; v = 3 hoặc u = –3; v = –8
Bài 33/54
ax2 + bx + c = a
= a
Áp dụng :
a) 2x2 - 5x + 3 = 2(x -1)(x -) = (x - 1)(2x - 3)
b) 3x2 + 8x + 2 
 = 3
 = 3
Bài tập 32 trang 54 SGK
Tìm hai số u và v trong mỗi trường hợp sau :
a) u + v = 42; uv = 441
b) u + v = – 42; uv = – 400
c) u – v = 5; uv = 24
Gọi 3 HS lên bảng làm
GV Nhận xét
Bài tập 33 trang 54 SGK
Chứng tỏ rằng nếu phương trình ax2 + bx + c = 0 có nghiệm là x1 và x2 thì tam thức thức ax2 + bx + c được phân tích thành nhân tử như sau :
ax2 + bx + c = a(x - x1)( x - x2)
Áp dụng : Phân tích đa thức thành nhân tử.
a) 2x2 - 5x + 3 
b) 3x2 + 8x + 2
GV Nhận xét
Bài 32/54
HS Đọc đề
HS Thực hiện
a) u và v là hai nghiệm của PT
x2 - 42x + 441 = 0
u = v = 21
b) u và v là hai nghiệm của PT
x2 + 42x - 400 = 0
 u = 8; v = –50 hoặc u = – 50; v = 8.
c) u - v = 5, uv = 24
Đặt t = - v, ta có : u + t =5, ut = -24
Ta tìm được u = 8; t = –3 hoặc u = –3; t = 8
Þ u = 8; v = 3 hoặc u = –3; v = –8
HS Nhận xét
Bài 33/54
HS Đọc đề
HS Thực hiện
ax2 + bx + c = a
= a
Áp dụng :
a) 2x2 - 5x + 3 = 2(x -1)(x -) = (x - 1)(2x - 3)
b) 3x2 + 8x + 2 
 = 3
 = 3
HS Nhận xét
4./ Củng cố (3’)
Nhắc lại hệ thức Vi-et, nêu cách nhẩm nghiệm của phương trình bậc hai.
Phương pháp tìm hai số khi biết tổng và tích ?
5./ Dặn dò (1’)
Học bài
Chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết
Hướng dẫn HS làm bài tập 22, 23, 24 trang 45 SBT
C. RÚT KINH NGHIỆM
	Về nội dung, thời gian và phương pháp
Ngày tháng năm	 Ngày / ./ ..
	 	 Giáo viên
Nguyễn Văn Tân

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_9_tiet_58_luyen_tap_nam_hoc_2014_2015_ngu.doc