Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 67: Ôn tập Chương IV (Tiếp theo) - Năm học 2014-2015 - Nguyễn Văn Tân
A/ MỤC TIÊU BÀI DẠY:
I/. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
Giúp HS ôn tập một cách hệ thống lí thuyết của chương:
-Hệ thức Vi-ét và vận dụng để nhẩm nghiệm phương trình bậc hai. Tìm hai số biết tổng và tích của chúng.
- Rèn kỹ năng giải phương trình bậc hai, phương trình trùng phương, phương trình chứa ẩn ở mẫu, phương trình tích
II/. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC-KĨ NĂNG
a/ Kiến thức: Hệ thức Vi-ét và vận dụng để nhẩm nghiệm phương trình bậc hai. Tìm hai số biết tổng và tích của chúng.
b/ Kĩ năng: Rèn kỹ năng giải phương trình bậc hai, phương trình trùng phương, phương trình chứa ẩn ở mẫu, phương trình tích
III/. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- GV: GA, SGK; Máy tính bỏ túi; Bảng phụ.
- HS: Vở chuẩn bị bài, SGK; Máy tính bỏ túi.
B/. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Ổn định lớp (1’)
a. Điểm danh lớp:
b. Nội dung cần phổ biến:
Phòng GD-ĐT Mỹ Tú CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Trường THCS Mỹ Tú Độc lập – Tự do – Hạnh phúc GIÁO ÁN DẠY ÔN TẬP Môn dạy : Đại số Lớp dạy: 9a1; 9a2; 9a3 Tên bài giảng: Ôn tập chương IV (Tiếp theo) Giáo án số: 2 Tiết PPCT: 67 Số tiết giảng: 2 Ngày dạy: ./ ./ A/ MỤC TIÊU BÀI DẠY: I/. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: Giúp HS ôn tập một cách hệ thống lí thuyết của chương: -Hệ thức Vi-ét và vận dụng để nhẩm nghiệm phương trình bậc hai. Tìm hai số biết tổng và tích của chúng. - Rèn kỹ năng giải phương trình bậc hai, phương trình trùng phương, phương trình chứa ẩn ở mẫu, phương trình tích II/. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC-KĨ NĂNG a/ Kiến thức: Hệ thức Vi-ét và vận dụng để nhẩm nghiệm phương trình bậc hai. Tìm hai số biết tổng và tích của chúng. b/ Kĩ năng: Rèn kỹ năng giải phương trình bậc hai, phương trình trùng phương, phương trình chứa ẩn ở mẫu, phương trình tích III/. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - GV: GA, SGK; Máy tính bỏ túi; Bảng phụ. - HS: Vở chuẩn bị bài, SGK; Máy tính bỏ túi. B/. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Ổn định lớp (1’) Điểm danh lớp: Nội dung cần phổ biến: 2. Kiểm tra bài cũ (Trong quá trình ôn tập lý thuyết) 3. Giảng bài mới: (40’) a/. GTB: Hôm nay chúng ta học bài : “Ôn tập chương IV (tt)” ! b/ Tiến trình giảng bài mới: TG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: ÔN TẬP LÝ THUYẾT 20’ 3/.Phương trình bậc hai: ax2 + bx+c=0 có nghiệm x1 và x2 thì ta có: Phương trình ax2 + bx + c = 0 (a0) -Nếu a+b+c=0 thì phương trình có nghiệm x1 =1 và x1 = VD: 1954x2 + 21x – 1975 = 0 a + b + c = 1954 + 21 -1975 = 0 Vậy phương trình có nghiệm x1 =1 và x1 = = Phương trình ax2 + bx + c = 0 (a0) -Nếu a-b+c=0 thì phương trình có nghiệm x1= -1 và x1 = VD: 2005x2 + 104x – 1901 = 0 a – b + c = 2005 – 14 – 1901 = 0 Vậy phương trình có nghiệm x1 = -1 và x1 = -= 4/. Nếu hai số có tổng bằng S và tích bằng P thì hai số đó là nghiệm của phương trình: x2 – Sx + P = 0 Điều kiện có hai số đó là S2 - 4P . a) u và v là hai nghiệm của PT: x2 -3x – 8 = 0 b2 – 4ac = (-3)2 – 4.1. (-8) = 41 > 0 PT có hai nghiệm phân biệt b) u và v là hai nghiệm của PT: x2 + 5x + 10 = 0 b2 – 4ac = 52 – 4.1. 10 = - 15 < 0 PT vô nghiệm Vậy không tìm được hai số u và v 5/ Cách giải phương trình trùng phương ax4 + bx2 + c = 0 (a0) Đặt x2 = t (t ) at2 + bt + c = 0 Giải phương trình bậc hai theo ẩn t rồi thay vào tìm x và kết luận nghiệm của phương trình bậc hai. 3/. Viết hệ thức Vi-ét với các nghiệm của phương trình bậc hai ax2 + bx + c = 0 Nêu điều kiện để phương trình ax2 + bx + c = 0 có một nghiệm bằng 1. Khi đó, viết công thức nghiệm thứ hai. Áp dụng : nhẩm nghiệm của phương trình 1954x2 + 21x – 1975 = 0 Nêu điều kiện để phương trình ax2 + bx + c = 0 có một nghiệm bằng -1. Khi đó, viết công thức nghiệm thứ hai. Áp dụng : nhẩm nghiệm của phương trình 2005x2 + 104x – 1901 = 0 4/. Nêu cách tìm hai số, biết tổng S và tích P của chúng. Tìm hai số u và v trong mỗi trường hợp sau : a) b) 5/. Nêu cách giải phương trình trùng phương ax4 + bx2 + c = 0 3/.Phương trình bậc hai: ax2 + bx+c=0 có nghiệm x1 và x2 thì ta có: Phương trình ax2 + bx + c = 0 (a0) -Nếu a+b+c=0 thì phương trình có nghiệm x1 =1 và x1 = VD: 1954x2 + 21x – 1975 = 0 a + b + c = 1954 + 21 -1975 = 0 Vậy phương trình có nghiệm x1 =1 và x1 = = Phương trình ax2 + bx + c = 0 (a0) -Nếu a-b+c=0 thì phương trình có nghiệm x1= -1 và x1 = VD: 2005x2 + 104x – 1901 = 0 a – b + c = 2005 – 14 – 1901 = 0 Vậy phương trình có nghiệm x1 = -1 và x1 = -= 4/. Nếu hai số có tổng bằng S và tích bằng P thì hai số đó là nghiệm của phương trình: x2 – Sx + P = 0 Điều kiện có hai số đó là S2 - 4P . a) u và v là hai nghiệm của PT: x2 -3x – 8 = 0 b2 – 4ac = (-3)2 – 4.1. (-8) = 41 > 0 PT có hai nghiệm phân biệt b) u và v là hai nghiệm của PT: x2 + 5x + 10 = 0 b2 – 4ac = 52 – 4.1. 10 = - 15 < 0 PT vô nghiệm Vậy không tìm được hai số u và v 5/ Cách giải phương trình trùng phương ax4 + bx2 + c = 0 (a0) Đặt x2 = t (t ) at2 + bt + c = 0 Giải phương trình bậc hai theo ẩn t rồi thay vào tìm x và kết luận nghiệm của phương trình bậc hai. Hoạt động 2: BÀI TẬP 20’ Bài 58/63 SGK a) Đáp số Phương trình có 3 nghiệm b) Đáp số Phương trình có 3 nghiệm Bài 59/63 SGK a) Đáp số Phương trình có 3 nghiệm b) Đáp số Phương trình có 2 nghiệm Bài 60/64 SGK a) c) Bài 62/64 SGK a) = (m-1)2 + 7m2 > 0 với mọi giá trị của m. Do đó phương trình có nghiệm với mọi giá trị của m b) Gọi x1, x2 là hai nghiệm của phương trình, ta có = Bài 63/64 SGK Trả lời: Tỉ lệ tăng dân số trung bình một năm của thành phố là 0,5%. Bài 58/63 SGK Giải các phương trình : a) 1,2x4 – x2 – 0,2x = 0 b) 5x3 – x2 – 5x + 1 = 0 GV Nhận xét Bài 59/63 SGK Giải các phương trình sau bằng cách đặt ẩn phụ a) 2(x2 – 2x)2 + 3(x2 – 2x) + 1 = 0 b) GV Nhận xét Bài 60/64 SGK Với mỗi phương trình sau, đã biết một nghiệm (ghi kèm theo), hãy tìm nghiệm kia : a) 12x2 – 8x + 1 = 0 c) x2 + x – 2 + = 0 GV Nhận xét Bài 62/64 SGK Cho phương trình 7x2 + 2(m – 1)x – m2 = 0 a) Với giá trị nào của m thì phương trình có nghiệm ? b) Trong trường hợp phương trình có nghiệm, dung hệ thức Vi-ét, hãy tính tổng các bình phương hai nghiệm của phương trình. GV Nhận xét Bài 63/64 SGK Sau hai năm, số dân của một thành phố tằng từ 2 000 000 người lên 2 020 050 người. Hỏi trung bình mỗi năm dân số của thành phố đó tăng bao nhiêu phần trăm ? GV Nhận xét Bài 58/63 SGK HS Thực hiện a) Đáp số Phương trình có 3 nghiệm b) Đáp số Phương trình có 3 nghiệm HS nhận xét Bài 59/63 SGK HS Thực hiện a) Đáp số Phương trình có 3 nghiệm b) Đáp số Phương trình có 2 nghiệm HS nhận xét Bài 60/64 SGK HS Thực hiện a) c) HS nhận xét Bài 62/64 SGK HS Thực hiện a) = (m-1)2 + 7m2 > 0 với mọi giá trị của m. Do đó phương trình có nghiệm với mọi giá trị của m b) Gọi x1, x2 là hai nghiệm của phương trình, ta có = HS nhận xét Bài 63/64 SGK HS Thực hiện HS nhận xét Trả lời: Tỉ lệ tăng dân số trung bình một năm của thành phố là 0,5%. HS nhận xét 4/. Củng cố (2’) Nhắc nhỡ những chỗ HS còn sai sót trong khi trình bày. 5/. Dặn dò (1’) Học bài Chuẩn bị bài tiết sau ôn tập cuối năm. (Tiết 1). Hướng dẫn HS làm bài tập 64, 65, 66 trang 64 SGK. C. RÚT KINH NGHIỆM Về nội dung, thời gian và phương pháp Ngày tháng năm Ngày 10/04/2015 BGH Giáo viên Nguyễn Văn Tân
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_dai_so_lop_9_tiet_67_on_tap_chuong_iv_tiep_theo_nam.doc