Giáo án Địa lý Lớp 9 - Bài 1 đến 6

Giáo án Địa lý Lớp 9 - Bài 1 đến 6

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Nêu được một số đặc điểm về dân tộc .

- Biết được các dân tộc có tŕnh độ phát triển kinh tế khác nhau, chung sống đoàn kết cùng xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

- Trình bày sự phân bố các dân tộc nước ta.

2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng xác định trên bản đồ vùng phân bố chủ yếu của một số dân tộc.

- Phân tích biểu đồ, bảng số liệu, bản đồ về dân cư

3. Thái độ

Phẩm chất: có tinh thần xây dựng khối đoàn kết các dân tộc ở nước ta.

4. Định hướng phát triển năng lực

- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tính toán, hợp tác, tư duy, năng lực đọc hiểu văn bản.

- Năng lực chuyên biệt: tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng số liệu thống kê, sử dụng hình vẽ.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

1. Chuẩn bị của giáo viên

- Bản đồ phân bố các dân tộc Việt Nam

- Tranh ảnh về đồng bằng, ruộng bậc thang.

- Bộ tranh ảnh về đại gia đình dân tộc Việt Nam

2. Chuẩn bị của học sinh

SGK, vở ghi, Atlat Địa lí Việt Nam

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP

1. Hoạt động khởi động

1.1. Ổn định lớp

1.2. Kiểm tra bài

Không kiểm tra bài cũ

1.3. Giới thiệu bài học

Việt Nam là quốc gia có nhiều dân tộc khác nhau, với truyền thống yêu nước các dân tộc Việt Nam đă đoàn kết sát cánh bên nhau trong suốt quá tŕnh xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Đó là nội dung bài học hôm nay “Bài 1: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam”

2. Hoạt động hình thành kiến thức

HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu về các dân tộc ở nước ta (15 phút)

- Phương pháp dạy học: đàm thoại gợi mở, thảo luận nhóm

- Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật đặt câu hỏi, hợp tác,

- Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân/cặp

 

docx 34 trang maihoap55 6300
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Địa lý Lớp 9 - Bài 1 đến 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 
Ngày soạn: ../ ../20
Ngày dạy: 9A – ../ ../20
	 9B – ../ ../20
 9C – ../ ../20
Chủ đề 1: Địa lí dân cư
Bài 1: CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM
MỤC TIÊU
Kiến thức
Nêu được một số đặc điểm về dân tộc .
Biết được các dân tộc có tŕnh độ phát triển kinh tế khác nhau, chung sống đoàn kết cùng xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
Trình bày sự phân bố các dân tộc nước ta.
Kĩ năng
Rèn kĩ năng xác định trên bản đồ vùng phân bố chủ yếu của một số dân tộc.
Phân tích biểu đồ, bảng số liệu, bản đồ về dân cư 
Thái độ 
Phẩm chất: có tinh thần xây dựng khối đoàn kết các dân tộc ở nước ta.
Định hướng phát triển năng lực
Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tính toán, hợp tác, tư duy, năng lực đọc hiểu văn bản.
Năng lực chuyên biệt: tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng số liệu thống kê, sử dụng hình vẽ.
CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
Chuẩn bị của giáo viên
Bản đồ phân bố các dân tộc Việt Nam 
Tranh ảnh về đồng bằng, ruộng bậc thang.
Bộ tranh ảnh về đại gia đình dân tộc Việt Nam
Chuẩn bị của học sinh 
SGK, vở ghi, Atlat Địa lí Việt Nam
TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
Hoạt động khởi động
Ổn định lớp
Kiểm tra bài
Không kiểm tra bài cũ
Giới thiệu bài học
Việt Nam là quốc gia có nhiều dân tộc khác nhau, với truyền thống yêu nước các dân tộc Việt Nam đă đoàn kết sát cánh bên nhau trong suốt quá tŕnh xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Đó là nội dung bài học hôm nay “Bài 1: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam”
Hoạt động hình thành kiến thức 
HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu về các dân tộc ở nước ta (15 phút)
Phương pháp dạy học: đàm thoại gợi mở, thảo luận nhóm
Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật đặt câu hỏi, hợp tác, 
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân/cặp
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Bước 1: GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK + bảng số liệu sgk trả lời các câu hỏi :
- Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Dân tộc nào chiếm tỉ lệ lớn nhất, dân tộc nào chiếm tỉ lệ nhỏ nhất?
- Lớp chúng ta có bao nhiêu dân tộc? Hãy cho biết tên dân tộc em, số dân và tỉ lệ dân số so với cả nước?
- Làm thế nào em có thể phân biệt được dân tộc em với các dân tộc khác?
- Qua đó, em có nhận xét gì về đặc điểm của cộng đồng các dân tộc Việt Nam?
Bước 2: 
- HS lần lượt thảo luận với bạn bên cạnh và trả lời các câu hỏi. HS khác nhận xét , bổ sung
- GV bổ sung và chuẩn kiến thức 
Bước 3: GV yêu cầu HS suy nghĩ về H.1.2 SGK và về sự bình đẳng đoàn kết giữa các dân tộc
- Quan sát H.1.2 em có suy nghĩ gì về lớp học ở vùng cao?
- Chứng minh về sự bình đẳng, đoàn kết giữa các dân tộc trong quá trình phát triển đất nước.
Bước 4: 
- HS các cặp thảo luận, đưa ý kiến. Các HS khác nhận xét, bổ sung
- GV chuẩn kiến thức
I. Các dân tộc ở nước ta 
- Nước ta có 54 dân tộc
- Dân tộc Việt( Kinh):
+ có số dân đông nhất chiếm 86% dân số cả nước
+ có nhiều kinh nghiệm thâm canh lúa nước, có các nghề thủ công đạt mức tinh xảo có lực lượng lao động đông đảo trong NN, CN, DV, KH-KT .
- Các dân tộc ít người có số dân và trình độ kinh tế khác nhau, mỗi dân tộc có kinh nghiệm riêng sản xuất và đời sống.
- Người Việt sống ở nước ngoài cũng là một bộ phận của cộng đồng các dân tộc Việt Nam.
- Các dân tộc đều bình đẳng, đoàn kết trong quá trình xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu sự phân bố các dân tộc (20 phút)
Phương pháp dạy học: đàm thoại gợi mở
Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật đặt câu hỏi, hợp tác
Hình thức tổ chức hoạt động: hình thức “bài lên lớp”, nhóm nhỏ (bàn)
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Bước 1: GV chia lớp học thành các nhóm nhỏ (4 HS) thảo luận các câu hỏi sau trong 3 phút:
- Quan sát lược đồ phân bố các dân tộc Việt Nam H.1.3 cho biết dân tộc Việt phân bố chủ yếu ở đâu? 
- Hiện nay sự phân bố của người Việt có gì thay đổi nguyên nhân chủ yếu của sự thay đổi (chính sách phân bố lại dân cư và lao động, phát triển kinh tế văn hoá của Đảng)
- Dựa vào vốn hiểu biết, hăy cho biết các dân tộc ít người phân bố chủ yếu ở miền địa hình nào? 
- Theo em sự phân bố các dân tộc hiện nay như thế nào?
Bước 2: 
- HS các nhóm thể hiện sự phân bố các dân tộc của Việt Nam trên sơ đồ tư duy giấy A4 và báo cáo
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- GV chuẩn kiến thức 
Bước 3: GV yêu cầu HS liên hệ
- Cho biết em thuộc dân tộc nào, dân tộc em đứng thứ mấy về số dân trong cộng đồng các dân tộc Việt Nam? Địa bàn cư trú chủ yếu của dân tộc em? 
- Hãy kể một số nét văn hóa tiêu biểu của dân tộc em?
Bước 4:
- HS trả lời, nhận xét, bổ sung
- GV chuẩn kiến thức
+ Các chính sách của Đảng và Nhà nước về vấn đề nâng cao đời sống của đồng bào các dân tộc vùng cao: chương trình 135 của chính phủ
+ Nâng cao ý thức đề phòng của nhân dân các dân tộc đối với âm mưu thâm độc của bọn phản động lợi dụng sự nhẹ dạ cả tin của đồng bào lôi kéo đồng bào chống phá cách mạng nước ta
II Sự phân bố các dân tộc 
1. Dân tộc Việt (Kinh)
Phân bố rộng khắp nước tập trung nhiều ở đồng bằng, trung du và duyên hải.
2. Các dân tộc ít người 
- Các dân tộc ít người chiếm 13,8% sống chủ yếu ở miền núi và trung du . 
+ TD&MN phía Bắc là địa bàn cư trú của người Tày, Nùng, Thái, Mường, Dao, Mông.
+ Khu vực Trường Sơn – Tây Nguyên là địa bàn cư trú người Ê - đê, Gia-rai, Mnông, 
+ Duyên hải cực Nam Trung Bộ và Nam Bộ: người Chăm, Khơ me cư trú xen kẻ người Kinh; các đô thị có người Hoa sinh sống.
- Hiện nay sự phân bố các dân tộc đă có nhiều thay đổi.
Hoạt động luyện tập
Nước ta có bao nhiêu dân tộc?
Các dân tộc khác nhau ở mặt nào? Cho ví dụ
Hoạt động vận dụng
Khoanh tròn vào ý em cho là đúng:
Câu 1: Nhóm người Tày, Thái phân bố chủ yếu ở:
Vùng núi trung du Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ
Các cao nguyên Nam Trung Bộ
Vùng Tây Nguyên 
Đông Nam Bộ
Câu 2: Các cao nguyên Nam Trung Bộ là địa bàn sinh sống của các dân tộc:
Tày, Thái, Nùng 	C. Êđê, Gia rai, Mnông
Mường, Dao, Khơ me 	D. Chăm, Mnông, Hoa
Hoạt động tìm tòi, mở rộng, hướng dẫn học tập
Học bài và làm bài tập 1,2,3 sgk.
Chuẩn bị bài 2: Dân số và gia tăng dân số .
Quan sát hình 2.1 
Nhận xét về sự gia tăng dân số ở nước ta qua các thời kì?
Nguyên nhân và hậu quả của sự gia tăng dân số?
Cơ cấu dân số nước ta như thế nào?
RÚT KINH NGHIỆM
Ngày dạy: 9A – ../ ../20
	 9B – ../ ../20
 9C – ../ ../20
 9D – ../ ../20
Bài 2 – DÂN SỐ VÀ SỰ GIA TĂNG DÂN SỐ
MỤC TIÊU
Kiến thức
Trình bày được một số đặc điểm dân số nước ta.
Nguyên nhân và hậu quả sự gia tăng dân số. 
Đặc điểm thay đổi cơ cấu dân số và xu hướng thay đổi cơ cấu dân số của nước ta nguyên nhân của sự thay đổi.
Kĩ năng
Vẽ biểu đồ gia tăng dân số.
Phân tích biểu đồ bảng số liệu về dân số và dân số với môi trường.
Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục :
Tư duy :
Thu thập và xử lí thông tin từ lược đồ / bản đồ, các bảng số liệu và bài viết để tìm hiểu về đặc điểm dân số Việt Nam. 
Phân tích mối quan hệ giữa gia tăng dân số với sự phát triển kinh tế xã hội.
Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ /ý tưởng, lắng nghe /phản hồi tích cực, giao tiếp và hợp tác khi làm việc theo cặp.
Làm chủ bản thân: trách nhiệm trong việc góp phần giảm tỉ lệ gia tăng tự nhiên dân số.
Thái độ 
Phẩm chất: có ý thức chấp hành các chính sách của Nhà nước về dân số và môi trường; ko đồng tình với những hành vi ngược với chính sách về dân số, môi trường và lợi ích cộng đồng.
Định hướng phát triển năng lực
Năng lực chung: giải quyết vấn đề, tính toán, hợp tác, tư duy
Năng lực chuyên biệt: sử dụng bản đồ, số liệu thống kê, xác định các mối quan hệ địa lí
CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
Chuẩn bị của giáo viên
Biểu đồ dân số Việt Nam
Tháp dân số Việt Nam năm 1989, 1999.
Tranh ảnh về một số hậu quả của dân số tới môi trường, chất lượng cuộc sống.
Chuẩn bị của học sinh 
Sách giáo khoa, tập bản đồ, Atlat Địa lí Việt Nam
TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
Hoạt động khởi động
Ổn định lớp
Kiểm tra bài 
Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Các dân tộc khác nhau ở mặt nào? 
Dân tộc Việt phân bố chủ yếu ở đâu? Hiện nay sự phân bố của người Việt có gì thay đổi nguyên nhân chủ yếu của sự thay đổi đó?
Giới thiệu bài học
Dân số nước ta như thế nào? Sự gia tăng dân số ra sao? Nước ta có cơ cấu dân số như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài 2
Hoạt động hình thành kiến thức 
HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu về số dân ở Việt Nam (5 phút)
Phương pháp dạy học: đàm thoại gợi mở, thảo luận nhóm
Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật đặt câu hỏi, hợp tác, 
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Bước 1: Gv treo bảng số liệu về dân số và diện tích 1 số quốc gia trên thế giới
Bước 2: HS đọc thông tin sgk/7 + bảng số liệu và cho biết số dân Việt Nam năm 2003 và năm 2016? So sánh dân số và diện tích Việt Nam với các nước và rút ra nhận xét?
Bước 3: HS trả lời. GV chuẩn kiến thức và bổ sung
Số dân
- Năm 2003 dân số nước ta là 80,9 triệu người
- Việt Nam là nước đông dân đứng thứ 14 trên thế giới và thứ 3 trong khu vực ĐNA.
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu về sự gia tăng dân số ở Việt Nam (14 phút)
Phương pháp dạy học: thảo luận nhóm
Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật đặt câu hỏi, hợp tác, 
Hình thức tổ chức hoạt động: cả lớp/ nhóm
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Bước 1: 
- GV chia lớp thành 4 nhóm lớn (mỗi nhóm lớn gồm 2 nhóm nhỏ) và giao nhiệm vụ cho các nhóm:
- HS thảo luận nhóm: Phân tích biểu đồ hình 2.1 trả lời các câu hỏi ở phiếu học tập 
- HS chia nhóm nhỏ thảo luận:
+ Quan sát và nêu nhận xét về sự thay đổi số dân qua chiều cao của các cột?
+ Quan sát và nhận xét đường biểu diễn tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên qua từng giai đoạn và xu hướng thay đổi từ 1976 - 2003. Giải thích nguyên nhân sự thay đổi đó? 
+ Nhận xét mối quan hệ gia tăng dân số tự nhiên với sự thay đổi số dân và giải thích?
+ Vì sao tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên giảm nhưng dân số vẫn tăng nhanh?
Bước 2:
- HS báo cáo kết quả - nhận xét 
- GV chuẩn kiến thức.
Bước 3: 
- GV yêu cầu HS liên hệ qua thực tế ở địa phương cho biết dân số tăng nhanh gây ra những hậu quả gì? Biện pháp khắc phục như thế nào?
- HS trả lời. GV chuẩn kiến thức
Bước 4:
- GV yêu cầu HS nhận xét gì về tỉ lệ gia tăng tự nhiên giữa các vùng trong cả nước?
- HS trả lời. Gv chuẩn kiến thức và mở rộng
Tích hợp giáo dục môi trường
- Nêu những lợi ích của sự giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở nước ta. (nâng cao chất lượng cuộc sống)
- Hiện nay tỉ lệ sinh, tử của nước ta như thế nào? Tại sao? (tỉ lệ sinh giảm. Tuổi thọ tăng)
- Tỉ lệ gia tăng tự nhiên giữa thành thị và nông thôn, miền núi như thế nào? 
- Dựa vào bảng 2.1, hãy xác định các vùng lãnh thổ có tỉ lệ gia tăng dân số cao nhất, thấp nhất, các vùng lãnh thổ có tỉ lệ gia tăng dân số cao hơn trung bình cả nước.Giải thích.(cao nhất Tây Nguyên, Tây Bắc vì đây là vùng núi và cao nguyên)
II. Gia tăng dân số
- Từ 1954 - 2003: Dân số nước ta tăng nhanh và tăng liên tục
- Cuối những năm 50: có sự “Bùng nổ dân số”. Năm 2003 tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên: 1,43%
- Nhờ thực hiện tốt kế hoạch hoá gia đình nên những năm gần đây tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên đă giảm. Tuy nhiên mỗi năm tăng trung bình 1 triệu người
- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên khác nhau giữa các vùng.
+ Miền núi cao hơn đồng bằng.
+ Nông thôn cao hơn thành thị .
HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu về cơ cấu dân số ở Việt Nam (8 phút)
Phương pháp dạy học: thảo luận nhóm
Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật đặt câu hỏi, hợp tác, 
Hình thức tổ chức hoạt động: cả lớp/ nhóm
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- Cho biết cơ cấu dân số nước ta thuộc loại nào? (già hay trẻ)
- Căn cứ số liệu ở bảng 2.2 Nhận xét cơ cấu nhóm tuổi của nước ta thời kì 1979 – 1999 đặc biệt là nhóm 0 - 14 tuổi.
- Nêu dẫn chứng và những vấn đề đặt ra về giáo dục, y tế, việc làm đối với các công dân tương lai?
- Nhận xét tỉ lệ nam - nữ ở nước ta? 
- Căn cứ số liệu ở bảng 2.2, hãy nhận xét tỉ lệ hai nhóm dân số nam, nữ thời ḱ 1979 – 1999
- Tỉ lệ nam nữ có sự khác nhau giữa các vùng như thế nào? Giải thích.
III. Cơ cấu dân số
a) Theo độ tuổi 
- Nước ta có cơ cấu dân số trẻ. Tỉ lệ trẻ em có xu hướng giảm.
- Cơ cấu dân có xu hướng già đi, tỉ lệ người trong độ tuổi lao động và ngoài tuổi lao động tăng lên.
b) Theo giới tính
- Tỉ lệ nữ còn cao hơn tỉ lệ nam có sự khác nhau giữa các vùng.
- Tỉ lệ giới tính đang ngày càng cân bằng.
Hoạt động luyện tập
Trình bày số dân và gia tăng dân số ở nước ta?
Nêu những lợi ích của sự giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở nước ta.
Hoạt động vận dụng
Đóng vai Hội trưởng Hội phụ nữ xã Hải Lý đến gia đình bác Nguyễn Văn Nam để tuyên truyền về kế hoạch hóa gia đình.
Hoạt động tìm tòi, mở rộng, hướng dẫn học tập
BT3: Tính tỉ lệ gia tăng tự nhiên (%) = (Tỉ lệ sinh – Tỉ lệ tử) / 10
Tỉ lệ gia tăng tự nhiên (%) : Vẽ biểu đồ là đường biểu diễn 
Chuẩn bị bài 3: Phân bố dân cư và các loại hình quần cư
RÚT KINH NGHIỆM
TUẦN 
Ngày soạn: ../ ../20
Ngày dạy: 9A – ../ ../20
	 9B – ../ ../20
 9C – ../ ../20
 9D – ../ ../20
Chủ đề 1: Địa lí dân cư
Bài 3: PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ
MỤC TIÊU
Kiến thức
Trình bày được tình hình phân bố dân cư nước ta.
Phân biệt được các loại hình quần cư thành thị và nông theo tên gọi, mật độ dân số, chức năng và hình thái quần cư.
Nhận biết quá trình đô thị hoá ở nước ta.
Kĩ năng
Biết phân tích bảng số liệu về dân cư, đọc bản đồ phân bố dân cư và đô thị Việt Nam.
Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục:
Tư duy: Thu thập và xử lí thông tin từ lược đồ/bản đồ , các bảng số liệu và bài viết để rút ra một số đặc điểm về mật độ dân số, sự phân bố dân cư, các loại hình quần cư và quá trình đô thị hóa ở nước ta.
Làm chủ bản thân: Trách nhiệm của bản thân trong việc chấp hành chính sách của Đảng và Nhà nước về phân bố dân cư.
Giải quyết vấn đề: Giải quyết mâu thuẩn giữa việc phát triển đô thị với việc phát triển kinh tế xã hội và bảo vệ môi trường.
Giao tiếp: trình bày suy nghĩ/ý tưởng, lắng nghe/phản hồi tích cực, giao tiếp và hợp tác khi làm việc theo nhóm, cặp.
Tự nhận thức: Thể hiện sự tự tin khi làm việc cá nhân và trình bày thông tin.
Thái độ 
Trách nhiệm của bản thân trong việc chấp hành chủ trương của Đảng, chính sách của Nhà nước về phân bố dân cư.
Định hướng phát triển năng lực
Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tính toán, hợp tác, tư duy, năng lực đọc hiểu văn bản
Năng lực chuyên biệt: tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng số liệu thống kê, sử dụng hình vẽ
CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
Chuẩn bị của giáo viên
Atlat Địa lí Việt Nam
Bảng số liệu mật độ dân số các quốc gia.
Tranh ảnh về nhà ở, sinh hoạt, sản xuất của một số loại hình quần cư ở Việt Nam.
Chuẩn bị của học sinh 
SGK, vở ghi, Atlat Địa lí Việt Nam
TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
Hoạt động khởi động
Ổn định lớp
Kiểm tra bài
Trình bày sự gia tăng dân số ở nước ta. 
Giảm tỉ lệ gia tăng dân số có ý nghĩa to lớn như thế nào đén sự phát triển kinh tế xã hội?
Giới thiệu bài học
Sự phân bố dân cư, các loại hình quần cư và quá trình đô thị hoá ở nước ta có đặc điểm gì? Đó là những nội dung quan trọng chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay Bài 3: Phân bố dân cư và các loại hình quần cư.
Hoạt động hình thành kiến thức 
HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu về mật độ dân số và sự phân bố dân cư (15 phút)
Phương pháp dạy học: đàm thoại gợi mở, thảo luận nhóm, 
Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật đặt câu hỏi, hợp tác, 
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân/cặp
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Bước 1: 
- GV yêu cầu Hs đọc nội dung mục 1 cho biết mật độ dân số nước ta vào loại cao hay thấp trên thế giới?
- HS trả lời. GV chuẩn kiến thức
Bước 2: 
- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và vốn hiểu biết của bản thân hãy cho biết:
+ Tìm trên lược đồ khu vực có mật độ dân số dưới 100 người/km2, từ 101 – 500, 501 – 1000 và trên 1000.
+ So sánh tỉ lệ dân cư giữa nông thôn và thành thị .
+ Nêu nhận xét sự phân bố dân cư nước ta.
+ Giải thích sự phân bố dân cư.
- HS trả lời. GV nhận xét, chuẩn kiến thức.
Bước 3:
- GV yêu cầu HS liên hệ về chính sách của Đảng trong sự phân bố lại dân cư?
- HS trả lời. GV tổng hợp, chuẩn kiến thức
I. Mật độ dân số và sự phân bố dân cư 
a) Mật độ dân số
- Mật độ dân số nước ta thuộc loại cao trên thế giới. Năm 2003 là 246 người/km2
+ Sự phân bố dân cư
b) Phân bố dân cư
- Không đều giữa các vùng:
+ Đông ở đồng bằng, ven biển và các đô thị. (ĐBSH 1192 người/km2, TP.HCM 2664 người/ km2, HN 2830 người/km2)
+ Thưa thớt ở miền núi, cao nguyên.
- Khoảng 74% dân số sống ở nông thôn 26% ở thành thị (năm 2003)
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu về các loại hình quần cư (15 phút)
Phương pháp dạy học: đàm thoại gợi mở
Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật đặt câu hỏi, hợp tác
Hình thức tổ chức hoạt động: hình thức “bài lên lớp”, nhóm
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Bước 1: GV chia lớp thành 4 nhóm thảo luận về 2 loại hình quần cư kết hợp với quan sát các tranh ảnh trong 2 phút
- Nhóm 1, 2: Quần cư nông thôn
+ Có đặc điểm gì?
+ Hoạt động kinh tế chủ yếu là gì? Vì sao? 
+ Nêu những thay đổi của quần cư nông thôn
- Nhóm 3,4: Quần cư đô thị
+ Phân bố ở đâu? Có đặc điểm gì?
+ Ở thành thị hoạt động kinh tế chủ yếu là gì? Vì sao?
Bước 2: 
- Đại diện các nhóm trình bày. Nhóm khác nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét, chuẩn kiến thức
Bước 3: 
- GV yêu cầu HS so sánh sự khác nhau về hoạt động kinh tế, cách bố trí nhà giữa nông thôn và thành thị như thế nào?
- HS các nhóm trả lời. GV chuẩn kiến thức.
Bước 4: 
- GV yêu cầu HS liên hệ ở địa phương thuộc loại hình nào. Viết 1 đoạn văn khoảng 4 câu về loại quần cư mà em đang ở
- HS trả lời. GV chuẩn kiến thức
II. Các loại hình quần cư 
1. Quần cư nông thôn
- Nhà cửa, thôn xóm trải rộng theo không gian.
- Mật độ dân số thấp.
- Hoạt động kinh tế chủ yếu là nông lâm, ngư nghiệp.
2. Quần cư thành thị
- Mật độ dân số cao
- Hoạt động kinh tế chủ yếu trong CN – XD và DV
- Nhà cửa san sát, các khu chung cư
HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu về đô thị hóa ở nước ta (7 phút)
Phương pháp dạy học: đàm thoại gợi mở
Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật đặt câu hỏi, hợp tác
Hình thức tổ chức hoạt động: hình thức “bài lên lớp”, cá nhân
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
- Qua số liệu ở bảng 3.1: nêu nhận xét về số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị của nước ta.?
- Cho biết sự thay đổi tỉ lệ dân thành thị đã phản ánh quá trình đô thị hóa ở nước ta như thế nào?
- So với thế giới đô thị hoá nước ta như thế nào?
- Việc tập trung quá đông dân vào các thành phố lớn gây ra hiện tượng gì?
- Quan sát lược đồ phân bố dân cư để nhận xét về sự phân bố của các thành phố lớn. Hãy lấy dẫn chứng về sự quá tải này.
- Kể tên một số thành phố lớn nước ta? 
- Lấy ví dụ minh hoạ về việc mở rộng quy mô các thành phố?
III.Đô thị hóa
- Tỉ lệ dân thành thị thấp.
- Tốc độ đô thị hóa nhanh.
- Quy mô đô thị vừa và nhỏ.
- Trình độ đô thị hoá chưa cao.
Hoạt động luyện tập
Dựa vào hình 3.1 cho biết tình hình phân bố dân cư của nước ta .
Nêu đặc điểm của quá trình đô thị hóa ở nước ta .
Hoạt động vận dụng
Nếu trong vai trò là chủ tịch địa phương em đang sinh sống em sẽ xây dựng quê hương mình như thế nào?
Hoạt động tìm tòi, mở rộng, hướng dẫn học tập
Làm bài tập 3 trang 14 sgk.
Chuẩn bị bài 4 : Lao động và việc làm - chất lượng cuộc sống 
Đặc điểm nguồn lao động.
Vấn đề sử dụng nguồn lao động ở nước ta.
Tình hình chất lượng cuộc sống người dân và vấn đề nâng cao chất lượng cuộc sống
RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn: ../ ../20
Ngày dạy: 9A – ../ ../20
	 	 9B – ../ ../20
 9C – ../ ../20
 9D – ../ ../20
Bài 4 – LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM. CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG
MỤC TIÊU
Kiến thức
Trình bày được đặc điểm của nguồn lao động và việc sử dụng nguồn lao động ở nước ta.
Biết được sức ép dân số đối với việc giải quyết việc làm.
Trình bày được hiện trạng chất lượng cuộc sống ở nước ta.
Kĩ năng
Phân tích biểu đồ, bảng số liệu về cơ cấu lao động phân theo thành thị , nông thôn, theo đào tạo, cơ cấu sử dụng lao động theo ngành, theo thành phần kinh tế ở nước ta .
Thái độ 
Phẩm chất: có ý thức chấp hành các chính sách của Nhà nước về dân số và môi trường; ko đồng tình với những hành vi ngược với chính sách về dân số, môi trường và lợi ích cộng đồng.
Định hướng phát triển năng lực
Năng lực chung: giải quyết vấn đề, tính toán, hợp tác, tư duy
Năng lực chuyên biệt: sử dụng bản đồ, số liệu thống kê, xác định các mối quan hệ địa lí
CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
Chuẩn bị của giáo viên
Các biểu đồ về cơ cấu lao động.
Bảng số liệu thống kê về sử dụng lao động, chất lượng cuộc sống.
Tranh ảnh thể hiện sự tiến bộ nâng cao chất lượng cuộc sống.
Chuẩn bị của học sinh 
Sách giáo khoa, tập bản đồ, Atlat Địa lí Việt Nam
TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
Hoạt động khởi động
Ổn định lớp
Kiểm tra bài 
Trình bày đặc điểm phân bố dân cư của nước ta và giải thích?
Nêu đặc điểm, chức năng của các loại hình quần cư nông thôn?
Giới thiệu bài học
Trong điều kiện dân số đông và tăng nhanh, nguồn lao động và việc sử dụng lao động, vấn đề chất lượng cuộc sống của nhân dân ta như thế nào? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu qua bài học này.
Hoạt động hình thành kiến thức 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu về nguồn lao động và sử dụng lao động (15 phút)
* Phương pháp dạy học: đàm thoại gợi mở, thảo luận nhóm
* Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật đặt câu hỏi, hợp tác, 
* Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân/nhóm
- Dựa vào biểu đồ hình 4.1:
- Nhận xét về nguồn lao động nước ta?
- Nhận xét về cơ cấu lực lượng lao động giữa thành thị và nông thôn. Giải thích nguyên nhân?
- Nhận xét về chất lượng của nguồn lao động ở nước ta. (thấp) Để nâng cao chất lượng nguồn lao động, cần có những giải pháp gì?
- Nguồn lao động nước ta có những mặt mạnh và những hạn chế nào?
- Quan sát biểu đồ hình 4.2, nêu nhận xét về cơ cấu lao động và sự thay đổi cơ cấu lao động theo ngành ở nước ta.
- Tình hình sử dụng lao động ở nước ta.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về vấn đề việc làm (10 phút )
* Phương pháp dạy học: đàm thoại gợi mở, thảo luận nhóm
* Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật đặt câu hỏi, hợp tác, 
* Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân/nhóm
- Nhóm 1.2: Tại sao việc làm là vấn đề gay gắt ở nước ta?
- Nhóm 3.4: Để giải quyết việc làm theo em cần phải có những giải pháp gì? 
- Đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét 
- GV chuẩn kiến thức
Hoạt động 3: Tìm hiểu về chất lượng cuộc sống (7p)
 * Phương pháp dạy học: đàm thoại gợi mở, thảo luận nhóm
* Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật đặt câu hỏi, hợp tác, 
* Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân/nhóm
- Chất lượng cuộc sống của nhân dân đang được cải thiện như thế nào?
→ Tỉ lệ người lớn biết chữ đạt 90,3% năm1999. Mức thu nhập bình quân đầu người tăng, người dân được hưởng các dịch vụ xã hội ngày càng tốt hơn 
- Chất lượng cuộc sống của dân cư như thế nào giữa các vùng nông thôn và thành thị, giữa các tầng lớp dân cư trong xã hội? (chênh lệch)
- Hình 4.3 nói lên điều gì?
- Mối quan hệ giữa môi trường sống và chất lượng cuộc sống (Tích hợp giáo dục môi trường )
I. Nguồn lao động và sử dụng lao động
1. Nguồn lao động
- Nguồn lao động nước ta dồi dào và tăng nhanh. 
- Trung bình mỗi năm tăng thêm khoảng 1 triệu lao động
- Chủ yếu ở nông thôn 75,8%.và phần lớn chưa qua đào tạo (78,8 % )
- Có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, thủ công nghiệp, có khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật.
- Hạn chế về thể lực và trình độ chuyên môn
2. Sử dụng lao động
- Số lao động có việc làm ngày càng tăng.
- Cơ cấu sử dụng lao động của nước ta có sự thay đổi theo hướng tích cực giảm tỉ lệ lao động trong nông lâm ngư nghiệp, tăng tỉ lệ lao động trong công nghiệp, xây dựng và dịch vụ.
II. Vấn đề việc làm
- Lực lượng lao động dồi dào, còn nhiều lao động thiếu việc làm, đặc biệt ở nông thôn.
- Tỉ lệ thất nghiệp của khu vực thành thị cả nước khá cao khoảng 6%.
- Cần tăng cường các biện pháp giải quyết việc làm cho người lao động.
III. Chất lượng cuộc sống
- Chất lượng cuộc sống của nhân dân ngày càng được cải thiện.( sgk )
- Chất lượng cuộc sống còn thấp, chênh lệch giữa các vùng, các tầng lớp dân cư trong xã hội.
Hoạt động luyện tập
Nêu đặc điểm nguồn lao động và sử dụng lao động ở nước ta.
Tại sao nói giải quyết việc làm là vấn đề gay gắt ở nước ta?
Chất lượng cuộc sống của người dân có những thay đổi quan trọng như thế nào và còn vấn đề gì cần giải quyết?
Hoạt động vận dụng
Vẽ sơ đồ tư duy thể hiện nội dung bài học.
Hoạt động tìm tòi, mở rộng, hướng dẫn học tập
Học bài và hoàn thành vở bài tập. 
Chuẩn bị bài 5 - Thực hành: trả lời câu hỏi theo gợi ý bài thực hành.
 RÚT KINH NGHIỆM
TUẦN 
Ngày soạn: ../ ../20
Ngày dạy: 9A – ../ ../20
	 9B – ../ ../20
 9C – ../ ../20
 9D – ../ ../20
Chủ đề 1: Địa lí dân cư
Bài 5: Thực hành
PHÂN TÍCH VÀ SO SÁNH THÁP DÂN SỐ NĂM 1989 VÀ NĂM 1999
MỤC TIÊU
Kiến thức
Nắm được sự thay đổi và xu hướng thay đổi cơ cấu dân số theo độ tuổi ở nước ta 
Thấy rõ mối quan hệ giữa gia tăng dân số với cơ cấu dân số theo độ tuổi, giữa dân số và phát triển kinh tế - xã hội của đất nước
Kĩ năng
Biết phân tích so sánh tháp dân số.
Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục:
Phân tích so sánh tháp dân số Việt Nam năm 1989 và 1999 để rút ra kết luận về xu hướng thay đổi cơ cấu dân số theo độ tuổi ở nước ta.
Phân tích mối quan hệ giữa gia tăng dân số với cơ cấu dân số theo độ tuổi, giữa dân số và phát triển kinh tế - xã hội.
Giải quyết vấn đề: Quyết định các biện pháp nhằm giảm tỉ lệ sinh và nâng cao chất lượng cuộc sống.
Làm chủ bản thân: Trách nhiệm của bản thân đối với cộng đồng về qui mô gia đình hợp lí.
Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ /ý tưởng, lắng nghe/phản hồi tích cực, giao tiếp và hợp tác khi làm việc theo nhóm, cặp.
Tự nhận thức: Thể hiện sự tự tin khi làm việc cá nhân và trình bày thông tin.
Thái độ 
Thực hiện tốt kế hoạch hoá dân số và nâng cao chất lượng cuộc sống.
Định hướng phát triển năng lực
Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tính toán, hợp tác, tư duy
Năng lực chuyên biệt: tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng số liệu thống kê, sử dụng hình vẽ
CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
Chuẩn bị của giáo viên
Atlat Địa lí Việt Nam 
Tài liệu về cơ cấu dân số theo độ tuổi ở nước ta.
Chuẩn bị của học sinh 
SGK, vở ghi, Atlat Địa lí Việt Nam
TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
Hoạt động khởi động
Ổn định lớp
Kiểm tra bài
Nêu đặc điểm nguồn lao động và sử dụng lao động ở nước ta.
Tại sao nói giải quyết việc làm là vấn đề gay gắt ở nước ta?
Chất lượng cuộc sống của người dân có những thay đổi quan trọng như thế nào và còn vấn đề gì cần giải quyết?
Giới thiệu bài học
Kết cấu dân số theo tuổi trên phạm vi cả nước và trong từng vùng có ý nghĩa quan trọng, nó thể hiện tổng hợp tình hình sinh, tử, tuổi thọ, khả năng phát triển dân số và nguồn lao động. Kết cấu dân số theo độ tuổi và theo giới được biểu hiện trực quan bằng tháp dân số. Tháp tuổi là một công cụ nghiên cứu về dân số rất hữu ích. Trong tiết học này chúng ta phân tích, so sánh tháp dân số 1989 và 1999 để thấy được những thay đổi trong dân số nước ta giai đoạn này.
Hoạt động hình thành kiến thức 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: So sánh 2 tháp tuổi (15 phút)
* Phương pháp dạy học: đàm thoại gợi mở, thảo luận nhóm
* Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật đặt câu hỏi, hợp tác, 
* Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân/nhóm
- Nhắc lại kiến thức cơ bản về tháp tuổi .
- Quan sát tháp dân số năm 1989 và năm 1999, so sánh hai tháp dân số về các mặt: Hình dạng ,cơ cấu dân số theo độ tuổi và giới tính, tỉ lệ dân số phụ thuộc.
- Phân tích từng tháp sau đó tìm sự khác biệt về các mặt của từng tháp. Điền thông tin vào bảng (phụ lục )
- Em hiểu gì về tỉ số phụ thuộc?
Tỉ số phụ thuộc = Tổng số người dưới tuổi lao động cộng Tổng số người trên tuổi lao động chia cho số người trong độ tuổi lao động.
- Từ những phân tích và so sánh trên nêu nhận xét về sự thay đổi và xu hướng thay đổi của cơ cấu dân số nước ta. Giải thích nguyên nhân.
Hoạt động 2: Nhận xét và giải thích (10 phút )
* Phương pháp dạy học: đàm thoại gợi mở, thảo luận nhóm
* Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật đặt câu hỏi, hợp tác, 
* Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân/nhóm
- Từ những phân tích và so sánh trên nêu nhận xét về sự thay đổi và xu hướng thay đổi của cơ cấu dân số nước ta. Giải thích nguyên nhân.
Hoạt động 3: Thuận lợi và khó khăn (13 phút)
 * Phương pháp dạy học: đàm thoại gợi mở, thảo luận nhóm
* Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật đặt câu hỏi, hợp tác, 
* Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân/nhóm
- Cơ cấu dân dân số trên có thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế xã hội?
- Chúng ta cần phải có những biện pháp gì để từng bước khắc phục những khó khăn này?
I .So sánh 2 tháp tuổi
- Hình dạng: đáy ở nhóm 0-4 tuổi ở năm 1999 đă thu hẹp hơn năm 1989
- Cơ cấu dân số : 
+ Theo độ tuổi: Độ tuổi dưới lao động năm 1999 nhỏ hơn năm 1989. Độ tuổi lao động và ngoài lao động năm 1999 lớn hơn năm 1989.
+ Giới tính: cũng thay đổi 
- Tỉ lệ dân phụ thuộc còn cao và cũng có thay đổi giữa 2 tháp dân số 
II. Nhận xét và giải thích
- Nước ta có cơ cấu dân số trẻ, song dân số đang có xu hướng “già đi”.
- Nguyên nhân: Do thực hiện tốt kế hoạch hoá dân số và nâng cao chất lượng cuộc sống.
III. Thuận lợi và khó khăn :
- Thuận lợi: lực lượng lao động và dự trữ lao động dồi dào.
- Khó khăn:
+ Nhóm 0-14 tuổi đông đặt ra nhiều vấn đề về văn hoá, giáo dục, y tế.
+ Tỉ lệ và dự trữ lao động cao gây khó khăn cho việc giải quyết việc làm.
+ Tỉ lệ người cao tuổi cũng là vấn đề quan tâm chăm sóc sức khoẻ.
- Biện pháp khắc phục:
+ Cần có chính sách dân số hợp lí.
+ Tạo việc làm.
+ Cần có chính sách trong việc chăm sóc sức khoẻ người già.
Hoạt động luyện tập
Cơ cấu dân số theo độ tuổi và giới tính của nước ta từ năm 1989 đến năm 1999 đă thay đổi như thế nào? Giải thích nguyên nhân.
Cơ cấu dân số nuớc ta có những thuận lợi và khó khăn gì cho phát triển kinh tế xă hội? 
Nêu biện pháp để từng bước khắc phục những khó khăn đó.
Hoạt động vận dụng
Nhận xét tháp dân số trong trang 15 Atlat Địa lí Việt Nam
Hoạt động tìm tòi, mở rộng, hướng dẫn học tập
Hoàn thành bài thực hành vào vở .
Chuẩn bị bài 6: Sự phát triển nền kinh tế Việt Nam.
Quá tŕnh phát triển nền kinh tế nuớc ta diễn ra như thế nào?
Sự chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế nuớc ta thể hiện như thế nào ?
Những thành tựu và thách thức trong quá tŕnh phát triển kinh tế xă hội.
RÚT KINH NGHIỆM
PHỤ LỤC
Nội dung
Tháp 1989
Tháp 

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_dia_ly_lop_9_bai_1_den_6.docx