Giáo án Địa lý Lớp 9 - Bài 6: Địa lí dịch vụ (3 tiết) - Năm học 2021-2022
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Biết được khái niệm, cơ cấu và vai trò của ngành dịch vụ.Phân biệt được 3 nhóm ngành dịch vụ cơ bản.
- Biết được đặc điểm phân bố các ngành dịch vụ nói chung.
2. Năng lực
-Năng lực chung
+ Tự chủ và tự học: Tự học và hoàn thiện các nhiệm vụ thông qua các câu hỏi, bài tập.
+ Giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ, kết hợp với các công cụ học tập để trình bày thông tin, thảo luận nhóm.
+ Giải quyết vấn đề sáng tạo: Phân tích được ý nghĩa và sự lí thú của việc học tập môn Địa lí.
+ Phân tích biểu đồ, bản đồ, lược đồ để tìm hiểu các vấn đề về các ngành công nghiệp trọng điểm ở nước ta.
+ Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải thích các mối quan hệ giữa dân cư và sự phát triển kinh tế.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Có ý thức đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của bản thân, thuận lợi, khó khăn trong học tập để xây dựng kế hoạch học tập. Có ý chí vượt qua khó khăn để đạt kết quả tốt trong học tập trong thời kì dịch bệnh Covid 19.
- Nhân ái: Tôn trọng ý kiến của người khác, có ý thức học hỏi lẫn nhau.
- Trung thực : Tự giác tham gia và vận động người khác tham gia phát hiện, đấu tranh với các hành vi thiếu trung thực trong học tập.
- Trách nhiệm: Có trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ học tập (cá nhân/nhóm).
Soạn: 8/ 10/ 2021 Giảng: 11/10 – 9ABCDE Tiết 11 - Bài 6 ĐIẠ LÝ DỊCH VỤ (3 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Biết được khái niệm, cơ cấu và vai trò của ngành dịch vụ.Phân biệt được 3 nhóm ngành dịch vụ cơ bản. - Biết được đặc điểm phân bố các ngành dịch vụ nói chung. 2. Năng lực -Năng lực chung + Tự chủ và tự học: Tự học và hoàn thiện các nhiệm vụ thông qua các câu hỏi, bài tập. + Giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ, kết hợp với các công cụ học tập để trình bày thông tin, thảo luận nhóm. + Giải quyết vấn đề sáng tạo: Phân tích được ý nghĩa và sự lí thú của việc học tập môn Địa lí. + Phân tích biểu đồ, bản đồ, lược đồ để tìm hiểu các vấn đề về các ngành công nghiệp trọng điểm ở nước ta. + Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải thích các mối quan hệ giữa dân cư và sự phát triển kinh tế. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ: Có ý thức đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của bản thân, thuận lợi, khó khăn trong học tập để xây dựng kế hoạch học tập. Có ý chí vượt qua khó khăn để đạt kết quả tốt trong học tập trong thời kì dịch bệnh Covid 19. - Nhân ái: Tôn trọng ý kiến của người khác, có ý thức học hỏi lẫn nhau. - Trung thực : Tự giác tham gia và vận động người khác tham gia phát hiện, đấu tranh với các hành vi thiếu trung thực trong học tập. - Trách nhiệm: Có trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ học tập (cá nhân/nhóm). II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Một số hình ảnh về hoạt động dịch vụ ở Việt Nam. - Thiết bị điện tử III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động khởi động a. Mục tiêu: Kết nối vào bài học b. Cách thức tổ chức - GV yêu cầu HS quan sát 1 số hình ảnh về các hoạt động dịch vụ ở Việt Nam và địa phương Lào Cai. Hãy cho biết các hoạt động dịch vụ ở đây là gì? - GV quan sát, nhận xét đánh giá hoạt động học của học sinh => Từ câu trả lời của học sinh, GV kết nối vào bài học. 2. Hoạt động: Hình thành kiến thức mới Hoạt động của GV và HS Nội dung chính * HĐ 1: Tìm hiểu khái niệm, cơ cấu vai trò của ngành dịch vụ (12’) * Mục tiêu: Biết được khái niệm, cơ cấu và vai trò của ngành dịch vụ.Phân biệt được 3 nhóm ngành dịch vụ cơ bản. * Cách tiến hành - GV chiếu biểu đồ H2-SGK tr43, yêu cầu HS dựa vào biểu đồ, thông tin trong sách thảo luận nhóm cặp đôi với nội dung sau (3’). CH: 1. Nêu khái niệm và vai trò ngành Dịch vụ. Mỗi vai trò lấy ví dụ cụ thể. 2. Dựa vào H2 cho biết cơ cấu của ngành dịch vụ và tính tỉ trọng của mỗi nhóm ngành dịch vụ? - HS thực hiện lệnh, GV quan sát, theo dõi, giúp đỡ, kiểm soát HS. - Đại diện 1 nhóm lên báo cáo trên biểu đồ, chia sẻ, phản biện với các nhóm khác. - GV chốt lại kiến thức. - GV chiếu 1 số hình ảnh đê HS nhận biết các HĐ dịch vụ. CH: Cho ví dụ chứng minh rằng nền kinh tế càng phát triển thì các hoạt động càng trở nên đa dạng ? * GVgợi ý: - Vùng nông thôn được nhà nước đầu tư Điện - Đường - Trường - Trạm. Đó là loại dịch vụ gì? (D.vụ công cộng). - Ngày nay việc đi lại giữa Bắc -> Nam, miền núi -> đồng bằng ... bằng đủ loại phương tiện. Vậy đó là dịch vụ gì? (D.vụ sản xuất). - Nêu 1 số nhà đầu tư nước ngoài vào dịch vụ khách sạn, khu vui chơi giải trí, đại lý bán hàng... Đó là loại dịch vụ gì? (D.vụ tiêu dùng). - Địa phương em có loại dịch vụ gì đang phát triển? * HĐ 2: Tìm hiểu về đặc điểm phát triển và phân bố các ngành dịch vụ ở nước ta (20’) * Mục tiêu: Biết được đặc điểm phân bố các ngành dịch vụ nói chung. * Cách tiến hành: - GV chiếu lại biểu đồ cơ cấu kinh tế ở nước ta từ 2002 -2014. CH: Dựa vào Hình 2, hãy nhận xét tỉ trọng của khu vực dịch vụ trong cơ cấu GDP ở nước ta, năm 2002 và 2014. -GV yêu cầu HS nghiên cứu sơ đồ tr.44, hãy thảo luận nhóm cặp đôi trả lời 2 câu hỏi mục b (3’). - HS thực hiện lệnh, GV quan sát, theo dõi, giúp đỡ, kiểm soát HS. - Đại diện 1 nhóm lên báo cáo trên biểu đồ, chia sẻ, phản biện với các nhóm khác. - GV chốt lại kiến thức. CH: Nhận xét sự phân bố dịch vụ ở nước ta? Tại sao dịch vụ ở nước ta phân bố không đều? (Do phân bố dân cư không đều). CH: Tại sao Hà Nội và TP. HCM là 2 trung tâm dịch vụ lớn và đa dạng nhất cả nước? 1. Khái niệm, cơ cấu vai trò của ngành dịch vụ *Khái niệm: Học SGK-43 * Cơ cấu: đa dạng, gồm 3 nhóm ngành: tiêu dùng, sản xuất và công cộng. (Học H2- SGK Tr. 43) * Vai trò: - Cung cấp nguyên liệu, vật tư sản xuất và tiêu thụ sản phẩm cho các ngành kinh tế. - Tạo ra các mối liên hệ giữa các ngành sản xuất, các vùng trong nước và giữa nước ta với nước ngoài. - Tạo nhiều việc làm, góp phần nâng cao đời sống nhân dân, mang lại nguồn thu nhập lớn cho nền kinh tế. 2. Đặc điểm phát triển và phân bố các ngành dịch vụ ở nước ta a. Đặc điểm phát triển: - Dịch vụ ngày càng chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP, từ 2002 -> 2014 tỉ trọng tăng từ 38,5% lên 43,4 % (H2 tr.18). - Cơ cấu các ngành dịch vụ: chủ yếu phát triển DV tiêu dùng và DV sản xuất; DV công cộng còn chiếm tỉ trọng thấp. b. Đặc điểm phân bố: - Phụ thuộc chặt chẽ vào sự phân bố dân cư và trình độ phát triển kinh tế => Các hoạt động dịch vụ ở nước ta phân bố không đều. - Trung tâm dịch vụ lớn nhất là Hà Nội và TP.HCM. 3. Hoạt đông luyện tập a. Mục tiêu: Củng cố các kiến thức đã học trong bài b. Cách thức tổ chức: HS trả lời các câu hỏi trắc nghiệm sau: Câu 1. Đâu không phải là nhóm ngành dịch vụ? A. Dịch vụ tiêu dùng; B. Dịch vụ nông nghiệp C. Dịch vụ công cộng D. Dịch vụ sản xuất Câu 2. Cơ cấu các ngành dịch vụ gồm mấy ngành chính? A. 5 B. 6 C. 7 D. 8 Câu 3. Vai trò lớn nhất của hoạt động dịch vụ hiện nay là gì? A. Thu hút nhiều lao động, tạo nhiều việc làm. B. Dịch vụ chỉ có vai trò quan trọng trong sản xuất. C. Dịch vụ chỉ phát triển ở nơi đông dân. D. Nơi nào dịch vụ cũng phát triển. Câu 4. Tại sao dịch vụ ở nước ta phân bố không đều? A. Do trình độ công nghệ cao. B. Có nguồn lao động dồi dào. C. Do sự phân bố dân cư không đều. D. Do dân cư nước ta tập trung ở ven biển. Câu 5. Đâu không phải là trung tâm dịch vụ lớn nhất cả nước? A. Lào Cai B. TP. Hồ Chí Minh C. Hà Nội D. Đà Nẵng Đáp án: Câu 1 –B; Câu 2 –D; Câu 3 – A; Câu 4 –C; Câu 5 – A 4. Hoạt đông vận dụng a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải quyết vấn đề trong thực tiễn. b. Cách thức tổ chức - Yêu cầu HS tìm hiểu thêm về những dịch vụ ở địa phương mà em biết? Bản thân em cũng đang sử dụng loại dịch vụ nào? - HS dựa vào kiến thức đã học trong bài để trả lời câu hỏi. Thực hiện nhiệm vụ này ở nhà và báo cáo kết quả vào giờ học sau. *Hướng dẫn HS học bài ở nhà: * Học bài cũ: Học kĩ bài về cơ cấu , vai trò của dịch vụ và đặc điểm phân bố của ngành dịch vụ. *Chuẩn bị bài mới: Dựa vào H1 SHD -55, - Em hãy kể tên và xác định tên các tỉnh thành phố của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. - Giới hạn của vùng này giáp đâu? Vùng này có bao nhiêu tỉnh và thành phố. - Giao câu hỏi cho HS về nhà làm đề cương ->Tiết 13 ôn tập giữa kì I. CÂU HỎI ÔN TẬP GIỮA KÌ I - MÔN ĐỊA 9 Câu 1. Nêu nguyên nhân, hậu quả của dân số tăng nhanh. Theo em cần đề ra các giải pháp gì để hạn chế bớt việc dân số đông và tăng nhanh? Dân số đông có thuận lợi và khó khăn gì cho phát triển kinh tế? Gợi ý: * Nguyên nhân: Dân số tăng nhanh do nguyên nhân nào? * Hậu quả: Đối với môi trường: Tài nguyên cạn kiệt, môi trường ô nhiễm... + Kinh tế và chất lượng cuộc sống ? *Giải pháp: Liên hệ thực tế ở địa phương? Câu 2. Dựa vào bảng 2 trang 7, em hãy phân tích cơ cấu dân số theo nhóm tuổi và theo giới tính ở nước ta, giai đoạn từ năm 1979-2014. Gợi ý: - Phân tích cơ cấu dân số theo nhóm tuổi : Chia 3 nhóm . - Phân tích cơ cấu dân số theo theo giới tính : Chia giới nam và giới nữ Câu 3. Trình bày sự phân bố dân cư ở nước ta. Tại sao dân cư nước ta đa số sống ở nông thôn ? Gợi ý: Giải thích dựa vào: + ĐK tự nhiên như địa hình, đất đai + Phân bố chênh lệch giữa thành thị và nông thôn (D/C) Câu4. Nêu đặc điểm nguồn lao động ở nước ta. Tại sao giải quyết việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt ở nước ta? Gợi ý: - Nguồn LĐ dồi dào và tăng nhanh. - LĐ phân bố không đều: Tập trung ở đâu? Tại sao? - Chất lượng nguồn LĐ đang được nâng lên, tỉ lệ LĐ qua đào tạo *Giải pháp nâng cao chất lượng nguồn LĐ cần: Liên hệ từ 1-3 giải pháp Câu 5. Dựa vào Át lát Địa lí Việt Nam trang 18, hãy nhận xét và giải thích sự phân bố các vùng trồng cây lương thực và cây công nghiệp ở nước ta? Liên hệ Lào Cai trồng được loại cây trồng nào? Gợi ý: - Nhận xét cây lương thực và cây công nghiệp ở nước ta được trồng nhiều ở dạng địa hình nào? - Giải thích sự phân bố dựa vào các yếu tố về: + ĐK tự nhiên như: địa hình, đất đai, khí hậu nguồn nước + ĐK xã hội như: nguồn lao động, cơ sở vật chất, trình độ, kinh nghiệm Liên hệ Lào Cai trồng các loại cây trồng nào có giá trị. Ví dụ như: Rau quả (mận, cam quýt, dứa ) Câu 6. Trình bày tình hình phát triển ngành công nghiệp khai thác nhiên liệu và công nghiệp điện ở nước ta. Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm và dệt may phát triển dựa vào thế mạnh gì của đất nước? Gợi ý: - Nêu rõ sản lượng từng ngành và nơi phân bố ở vùng nào hoặc tỉnh nào? Giải thích từng ngành đó phát triển dựa trên thế mạnh gì? Ví dụ thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên hay thế mạnh về dân cư, nguồn lao động Câu 7. Dựa vào At lát Địa lí Việt Nam trang 22: Kể tên các mỏ dầu khí, các mỏ than và các nhà máy điện lớn ở nước ta. Kể tên các nhà máy thủy điện ở Lào Cai . Gợi ý: Kể rõ từng loại như: + Các mỏ dầu khí + Các mỏ than +Các nhà máy điện lớn ở nước ta: Nhiệt điện và thủy điện + Liên hệ ở Lào Cai có các nhà máy thủy điện như: Cốc San, Cốc Ly Bài tập bắt buộc: Gồm các dạng sau: 1. Vẽ và nhận xét biểu đồ cơ cấu. 2. Cách tỉnh tỉ trọng (Lấy từng thành phần chia tổng số và nhân 100) 3. Cách đọc Atlat địa lý (đọc đúng trang Át lát theo kí hiệu từng loại). *Lưu ý: - Tất cả HS về nhà làm đề cương -> Tuần sau ôn tập. - Các tổ trưởng kiểm tra và đôn đốc việc làm đề cương của tổ mình -> Báo cáo vào giờ ôn tập (Tuần 7).
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_dia_ly_lop_9_bai_6_dia_li_dich_vu_3_tiet_nam_hoc_202.doc