Giáo án Địa lý Lớp 9 - Tiết 1 đến 4
I/ MỤC TIÊU BÀI DẠY:
1. Kiến thức
Yêu cầu cần đạt :
- Nêu được một số đặc điểm về dân tộc
- Biết dân tộc có trình độ phát triển kinh tế khác nhau, chung sống đoàn kết, cùng xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
- Trình bày được sự phân bố các dân tộc ở nước ta.
2. Năng lực
* Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập được giao.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, lắng nghe/ phản hồi tích cực; giao tiếp và hợp tác khi làm việc nhóm.
* Năng lực Địa Lí
- Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích bảng số liệu về số dân phân theo thành phần dân tộc.
- Năng lực tìm hiểu địa lí: sử dụng Atlat để trình bày sự phân bố các dân tộc Việt Nam
- Năng lực vận dụng kiến thức kĩ năng đã học: Thu thập thông tin về một dân tộc.
2. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Tìm hiểu đặc điểm các dân tộc Việt Nam
- Nhân ái: Có thái độ chung sống đoàn kết với các dân tộc khác trên đất nước
II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên: Giáo án, tài liệu có liên quan
2. Học sinh: SKG, vở ghi, đọc và trả lời các câu hỏi của bài.
III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học
Giáo án soạn theo công văn 5512 bộ GD&ĐT Bài 1: CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM I/ MỤC TIÊU BÀI DẠY: 1. Kiến thức Yêu cầu cần đạt : - Nêu được một số đặc điểm về dân tộc - Biết dân tộc có trình độ phát triển kinh tế khác nhau, chung sống đoàn kết, cùng xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. - Trình bày được sự phân bố các dân tộc ở nước ta. 2. Năng lực * Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập được giao. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, lắng nghe/ phản hồi tích cực; giao tiếp và hợp tác khi làm việc nhóm. * Năng lực Địa Lí - Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích bảng số liệu về số dân phân theo thành phần dân tộc. - Năng lực tìm hiểu địa lí: sử dụng Atlat để trình bày sự phân bố các dân tộc Việt Nam - Năng lực vận dụng kiến thức kĩ năng đã học: Thu thập thông tin về một dân tộc. 2. Phẩm chất - Chăm chỉ: Tìm hiểu đặc điểm các dân tộc Việt Nam - Nhân ái: Có thái độ chung sống đoàn kết với các dân tộc khác trên đất nước II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên: Giáo án, tài liệu có liên quan 2. Học sinh: SKG, vở ghi, đọc và trả lời các câu hỏi của bài. III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học Tên hoạt động Phương pháp thực hiện Kĩ thuật dạy học Hoạt động khởi động - Dạy học hợp tác - Dạy học nêu và giải quyết vấn đề - Kĩ thuật đặt câu hỏi - Kĩ thuật học tập hợp tác Hoạt động hình thành kiến thức - Dạy học theo cặp, nhóm - Dạy học nêu và giải quyết vấn đề - Kĩ thuật đặt câu hỏi - Kĩ thuật học tập hợp tác Hoạt động luyện tập Dạy học nêu và giải quyết vấn đề. - Kĩ thuật đặt câu hỏi - Kĩ thuật học tập hợp tác Hoạt động vận dụng Dạy học nêu và giải quyết vấn đề. Kĩ thuật đặt câu hỏi Hoạt động tìm tòi, mở rộng Dạy học nêu và giải quyết vấn đề Kĩ thuật đặt câu hỏi 2. Tổ chức các hoạt động HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 1. Mục tiêu: - Tạo tình huống học tập dựa trên sự huy động kiến thức, hiểu biết của HS về cộng đồng các dân tộc Việt Nam. - Tạo tâm thế học tập, giúp HS có hứng thú vào bài học. 2. Phương thức thực hiện: Hoạt động cặp đôi. 3. Sản phẩm hoạt động Trình trả lời miệng. 4. Phương án kiểm tra, đánh giá Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Chuyển giao nhiệm vụ Kể tên một số dân tộc mà em biết. Nêu một vài hiểu biết của em về 1 số dân tộc mà em biết? * Học sinh tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ HS suy nghĩ trả lời, trao đổi với bạn. Dự kiến sản phẩm: HS kể được một số dân tộc Việt Nam. Nêu được đặc điểm của 1 số dân tộc qua trang phục, ngôn ngữ. *Báo cáo kết quả Trình trả lời miệng hiểu biết của mình về cộng đồng các dân tộc Việt Nam. *Đánh giá kết quả Giáo viên nhận xét, dẫn dắt vào bài. Việt Nam là một quốc gia đa dân tộc, mỗi dân tộc có những nét văn hóa đặc trưng khác nhau. Những đặc điểm đó thể hiện như thế nào..... HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng HĐ 1: Các dân tộc ở Việt Nam 1. Mục tiêu: - HS biết được nước ta có 54 dân tộc, mỗi dân tộc có đặc trưng về văn hóa thể hiện trong ngôn ngữ, trang phục, phong tục tập quán. - Các dân tộc có trình độ phát triển kinh tế khác nhau, cùng nhau chung sống đoàn kết, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. 2. Phương thức thực hiện: Hoạt động cặp đôi. 3. Sản phẩm hoạt động: Trình trả lời miệng. 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: HS tự đánh giá; HS đánh giá HS; Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Chuyển giao nhiệm vụ - Yêu cầu hs làm việc theo nhóm đôi, theo cặp sử dụng hình 1.1 và bảng 1.1 cho biết: + Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Kể tên các dân tộc mà em biết? Các dân tộc khác nhau ở mặt nào? + Dân tộc nào chiếm số dân đông nhất? Tỉ lệ bao nhiêu %? * Học sinh tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ HS suy nghĩ trả lời, trao đổi với bạn. Dự kiến sản phẩm - Hs kể được nước ta có 54 dân tộc, kể tên và nêu được đặc điểm của 1 số dân tộc. *Báo cáo kết quả Trình trả lời miệng. *Đánh giá kết quả HS tự đánh giá; HS đánh giá HS; Giáo viên nhận xét và chốt kt. - GV cũng cần chú ý phân tích và chứng minh về sự bình đẳng, đoàn kết giữa các dân tộc trong quá trình phát triển đất nước, - Những Việt kiều đang sống ở nước ngoài. - Thành phần giữa các dân tộc có sự chênh lệch HĐ 2: Sự phân bố các dân tộc 1. Mục tiêu: - Trình bày được sự phân bố các dân tộc nước ta. 2. Phương thức thực hiện: Hoạt động cá nhân 3. Sản phẩm hoạt động: Trình trả lời miệng. 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: HS tự đánh giá; HS đánh giá HS; Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Chuyển giao nhiệm vụ Dựa vào kênh chữ SKG hãy cho biết: - Dân tộc Việt phân bố chủ yếu ở đâu? - Các dân tộc ít người phân bố chủ yếu ở đâu? - Theo em sự phân bố của các dân tộc hiện nay như thế nào? Nguyên nhân? * Học sinh tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ HS suy nghĩ trả lời, trao đổi với bạn. Dự kiến sản phẩm - Hs trả lời được sự phân bố của dân tộc Việt và các dân tộc ít người. - Hiện nay sự phân bố của các dân tộc đã có nhiều thay đổi. - Nguyên nhân : Do chính sách phân bố dân cư và phát triển kinh tế. *Báo cáo kết quả Trình trả lời miệng. *Đánh giá kết quả HS tự đánh giá; HS đánh giá HS; Giáo viên nhận xét và chốt kt. - Các dân tộc thiểu số thường sống ở thượng nguồn các dòng sông có tiềm năng lớn về tài nguyên thiên nhiên có vị trí quan trọng về quốc phòng. - Trung du và miền núi phía Bắc : Trên 30 dân tộc ít người. - Khu vực Trường Sơn- Tây Nguyên có trên 20 dân tộc ít người: Ê-đê Gia rai, Mnông. - Duyên hải cực nam Trung Bộ và Nam Bộ có dân tộc Chăm, Khơ me, Hoa, Câu1: CÁC DÂN TỘC Ở VIỆT NAM - Nước ta có 54 dân tộc - Mỗi dân tộc có những nét văn hoá riêng. - Dân tộc Việt kinh có số dân đông nhất 86% dân số cả nước. - Các dân tộc đều bình đẳng, đoàn kết trong quá trình xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Câu 2: SỰ PHÂN BỐ CÁC DÂN TỘC 1. Dân tộc Việt (kinh) - Phân bố rộng khắp nước song chủ yếu ở đồng bằng, trung du và duyên hải. 2. Các dân tộc ít người - Các dân tộc ít người chiếm 13,8% sống chủ yếu ở miền núi và trung du. - Hiện nay sự phân bố các dân tộc đã có nhiều thay đổi HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 1. Mục tiêu: Củng cố khắc sâu kthức về cộng đồng các dân tộc Việt Nam. 2. Phương thức thực hiện: Hoạt động cá nhân, cặp đôi. 3. Sản phẩm hoạt động: Trả lời vào vở ghi chép. 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: HS đánh giá HS; Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Chuyển giao nhiệm vụ Chọn câu trả lời đúng Câu 1: Nền văn hoá Việt Nam phong phú, giàu bản sắc là do A. có 54 dân tộc sinh sống B. có diện tích rộng lớn C. du nhập văn hoá nước ngoài D. yếu tố tự nhiên quyết định Câu 2: Trong hoạt động sản xuất, các dân tộc ít người thường có kinh nghiệm A. thâm canh cây lúa đạt đến trình độ cao B. làm nghề thủ công nghiệp đạt mức độ tinh xảo C. trong lĩnh vực công nghiệp, dịch vụ, khoa học kĩ thuật D. trồng cây công nghiệp, cây ăn quả, chăn nuôi, nghề thủ công * Học sinh tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ HS suy nghĩ trả lời. * Dự kiến sản phẩm Hs trả lời vào ghi chép. *Báo cáo kết quả Gọi HS trình bày, trả lời miệng. *Đánh giá kết quả HS đánh giá HS; Giáo viên nhận xét và chuẩn kiến thức Câu 1: Đáp án A Câu 2: Đáp án D HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG 1. Mục tiêu: HS biết vd kthức về cộng đồng các dân tộc Việt Nam để hoàn thành bài tập. 2. Phương thức thực hiện: Hoạt động cá nhân, nhóm 3. Sản phẩm hoạt động: Trả lời vào vở ghi chép. 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: HS đánh giá HS; Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Chuyển giao nhiệm vụ Cho biết những điểm khác nhau giữa dân tộc Kinh và các dân tộc ít người. * Học sinh tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ HS suy nghĩ trả lời. * Dự kiến sản phẩm HS hoàn thành vào vỏ ghi chép. *Báo cáo kết quả Gọi HS trình bày trước lớp. *Đánh giá kết quả HS đánh giá HS; Giáo viên nhận xét và chốt kiến thức - Dân tộc Kinh : + Có nhiều kinh nghiệm trong việc thâm canh lúa nước, có các nghề thủ công đạt trình độ tinh xảo. + Là lực lượng đông đảo trong các ngành công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ, khoa học kĩ thuật. + Có những nét văn hóa riêng về phong tục, tập quán, trang phục, ẩm thực,... - Các dân tộc ít người : + Mỗi dân tộc có kinh nghiệm riêng trong một số lĩnh vực như trồng cây công nghiệp, cây ăn quả, chăn nuôi làm nghề thủ công. + Các hoạt động công nghiệp, nông nghiệp, văn hóa, khoa học kĩ thuật của nước ta đều có sự tham gia của các dân tộc ít người. + Mỗi dân tộc có một số bản sắc riêng về văn hóa, thể hiện ở phong tục, tập quán, trang phục, ẩm thực,..... HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG 1. Mục tiêu: Kích thích sự tìm tòi của hs để hoàn thành yêu cầu. 2. Phương thức thực hiện: Hoạt động cá nhân (về nhà thực hiện). 3. Sản phẩm hoạt động: Trả lời vào vở ghi chép. 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: Giáo viên đánh giá vào tiết học sau. 5. Tiến trình hoạt động: *Chuyển giao nhiệm vụ Gv yêu cầu hs về nhà tìm hiểu xem ở địa phương em (tỉnh) có những dân tộc nào, phân bố, nghề nghiệp, trình độ. * Học sinh tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ HS tìm hiểu và thực hiện nhiệm vụ ở nhà. *Đánh giá kết quả Giáo viên đánh giá vào tiết học sau. DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ I/ MỤC TIÊU BÀI DẠY: 1. Kiến thức Yêu cầu cần đạt : - Trình bày được đặc điểm dân số của nước ta. - Nêu và giải thích được tình hình gia tăng dân số nước ta. - Phân tích được sự chuyển biến trong cơ cấu dân số nước ta. 2. Năng lực * Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập được giao. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, lắng nghe/ phản hồi tích cực; giao tiếp và hợp tác khi làm việc nhóm. * Năng lực Địa Lí - Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích bảng số liệu, biểu đồ về dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số. - Năng lực tìm hiểu địa lí: sử dụng bản đồ, biểu đồ, số liệu thống kê để tìm ra đặc điểm nổi bật của dân số. - Năng lực vận dụng kiến thức kĩ năng đã học: Đánh giá được tác động của đặc điểm dân số đối với sự phát triển kinh tế - xã hội. 3. Phẩm chất - Trách nhiệm: Chấp hành tốt các chính sách về dân số và môi trường. Không đồng tình với những hành vi đi ngược với chính sách của nhà nước về dân số, môi trường và lợi ích của cộng đồng. - Chăm chỉ: Nêu và giải thích được tình hình gia tăng dân số nước ta II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. GV: Biểu đồ dân số Việt Nam, tháp dân số Việt Nam năm1989, 1999, tranh ảnh về hậu quả của dân số tới môi trường, chất lượng cuộc sống, giáo án, sgk 2. HS: Át lát Địa lý VN, sưu tầm tư liệu tranh ảnh về hậu quả của dân số tới tài nguyên, môi trường và chất lượng cuộc sống. III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học Tên hoạt động Phương pháp thực hiện Kĩ thuật dạy học Hoạt động khởi động - Dạy học hợp tác - Dạy học nêu và giải quyết vấn đề - Kĩ thuật đặt câu hỏi - Kĩ thuật học tập hợp tác Hoạt động hình thành kiến thức - Dạy học theo cặp, nhóm - Dạy học nêu và giải quyết vấn đề - Kĩ thuật đặt câu hỏi - Kĩ thuật học tập hợp tác Hoạt động luyện tập Dạy học nêu và giải quyết vấn đề. - Kĩ thuật đặt câu hỏi - Kĩ thuật học tập hợp tác Hoạt động vận dụng Dạy học nêu và giải quyết vấn đề. Kĩ thuật đặt câu hỏi Hoạt động tìm tòi, mở rộng Dạy học nêu và giải quyết vấn đề Kĩ thuật đặt câu hỏi 2. Tổ chức các hoạt động Tiến trình hoạt động HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 1. Mục tiêu: - Tạo tình huống học tập dựa trên sự huy động kiến thức, hiểu biết của HS về dân số và gia tăng dân số nước ta. - Tạo tâm thế học tập, giúp HS có hứng thú vào bài học. 2. Phương thức thực hiện: Hoạt động cặp đôi 3. Sản phẩm hoạt động Trình trả lời miệng. 4. Phương án kiểm tra, đánh giá Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Chuyển giao nhiệm vụ Cho biết dân số của nước ta qua một số năm. * Học sinh tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ HS suy nghĩ trả lời, trao đổi với bạn. * Dự kiến sản phẩm: HS kể được dân số nước ta qua 1 số năm thông qua biểu đồ H 2.1 SKG/7 *Báo cáo kết quả Trình trả lời miệng hiểu biết của mình về dân số Việt Nam. *Đánh giá kết quả Giáo viên nhận xét, dẫn dắt vào bài Dựa vào hiểu biết của mình, em hãy cho biết dân số nước ta hiện nay là bao nhiêu? Đứng thứ bao nhiêu trên TG? Với số lượng dân số đó thì nước ta sẽ có thuận lợi và khó khăn gì? HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung HĐ 1: Số dân 1. Mục tiêu: Hs biết số dân của nước ta hiện tại và dự báo trong tương lai. 2. Phương thức thực hiện: Hoạt động cá nhân. 3. Sản phẩm hoạt động Trình trả lời miệng. 4. Phương án kiểm tra, đánh giá Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Chuyển giao nhiệm vụ ? Dựa vào vốn hiểu biết và SGK cho biết số dân Việt Nam theo tổng điều tra 01/4/1999 là bao nhiêu? Tính đến năm 2002 là bao nhiêu ngươi? Em có suy nghĩ gì về thứ tự diện tích và dân số của Việt Nam so với thế giới? - Năm 1999 dân số nước ta 76,3 triệu người Đứng thứ 3 ở ĐNÁ. ? Đến ngày 1/1 dân số nước ta khoảng bao nhiêu triệu người. * Học sinh tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ HS suy nghĩ trả lời, trao đổi với bạn. * Dự kiến sản phẩm - Hs kể được dân số nước ta năm 1999, 2002, và năm 2019 ( khoảng 90 triệu người). *Báo cáo kết quả Trình trả lời miệng. *Đánh giá kết quả HS tự đánh giá; HS đánh giá HS; Giáo viên nhận xét, chốt kt và mở rộng. - Dân số Việt Nam đến 1/4/2010 là 87,8 triệu người, đứng thứ 12 trên thế giới - Ngày 2/8 dân số nước ta là 97,5 triệu người, đứng thứ 14 trên thế giới Câu 1: SỐ DÂN - Năm 2003 dân số nước ta là 80,9 triệu người. - Việt Nam là nước đông dân đứng thứ 14 trên thế giới. HĐ2: Gia tăng dân số 1. Mục tiêu: Hs hiểu và trình bày được tình hình gia tăng dân số, nguyên nhân và hậu quả. 2. Phương thức thực hiện: Hoạt động cá nhân, nhóm 3. Sản phẩm hoạt động Trình trả lời miệng. 4. Phương án kiểm tra, đánh giá Hs kiểm tra đánh giá, giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Chuyển giao nhiệm vụ Gv chia lớp làm 2 nhóm và trả lời các câu hỏi sau: + Quan sát biểu đồ (hình 2.1), nêu nhận xét về tình hình tăng dân số nước ta qua các năm + Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của nước ta thấp hơn mức trung bình thế giới nhưng dân số nước ta vẫn tăng nhanh. Em hãy giải thích vì sao? + Dân số đông và tăng nhanh đã gây ra những hậu quả gì? + Nêu những lợi ích của sự giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở nước ta. * Học sinh tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ HS suy nghĩ trả lời, trao đổi với bạn trong nhóm * Dự kiến sản phẩm - Hs nêu được dân số tăng nhanh liên tục qua các năm. - Hậu quả : Ảnh hưởng tới tài nguyên, môi trường và chất lượng cuộc sống. - Lợi ích: Giảm sức ép tới tài nguyên, môi trường và chất lượng cuộc sống. *Báo cáo kết quả Trình trả lời miệng. *Đánh giá kết quả HS tự đánh giá; HS đánh giá HS; Giáo viên nhận xét, chốt kt. Câu 2: GIA TĂNG DÂN SỐ - Dân số Việt Nam liên tục tăng nhanh -> Bùng nổ dân số. - Tỉ lệ gia tăng tự nhiên trung bình thấp hơn so với thế giới và có xu hướng giảm. - Tỉ lệ gia tăng tự nhiên khác nhau giữa các vùng miền. - Hậu quả: Gây sức ép tới tài nguyên, môi trường và chất lượng cuộc sống. HĐ 3: Cơ cấu dân số 1. Mục tiêu: Hs nắm được đặc điểm thay đổi cơ cấu dân số và xu hướng thay đổi cơ cấu dân số của nước ta. Nguyên nhân của sự thay đổi. 2. Phương thức thực hiện: Hoạt động cá nhân, nhóm đôi. 3. Sản phẩm hoạt động Trình trả lời miệng. 4. Phương án kiểm tra, đánh giá Hs kiểm tra đánh giá, giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Chuyển giao nhiệm vụ Yêu cầu Hs căn cứ số liệu ở bảng 2.2 hoạt động nhóm đôi cho biết: + Nhận xét cơ cấu nhóm tuổi của nước ta thời kì 1979 – 1999, đặc biệt là nhóm 0 -14 tuổi. + Nước ta có kết cấu dân số thuộc loại già hay trẻ? + Nhận xét tỉ lệ nam nữ ở nước ta? * Học sinh tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ HS suy nghĩ trả lời, trao đổi với bạn trong nhóm * Dự kiến sản phẩm - Hs nêu được cơ cấu dân số nước ta thời kì 1979-1999 -> Nước ta có kết cấu dân số trẻ. *Báo cáo kết quả Hs đại diện nhóm đôi, Trình trả lời miệng. *Đánh giá kết quả HS tự đánh giá; HS đánh giá HS; Giáo viên nhận xét, chốt kt. Câu 3: CƠ CẤU DÂN SỐ - Cơ cấu dân số trẻ, tỉ số giới tính thấp và đang thay đổi. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 1. Mục tiêu: Củng cố khắc sâu kthức về dân số và gia tăng dân số nước ta. 2. Phương thức thực hiện: Hoạt động cá nhân, cặp đôi. 3. Sản phẩm hoạt động: Trả lời vào vở ghi chép. 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: HS đánh giá HS; Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Chuyển giao nhiệm vụ Cho bảng số liệu Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên nước ta giai đoạn 1999 - 2010 (đơn vị: ‰) Năm 1999 2002 2005 2009 2010 Tỉ gia tăng 16,3 13,2 13,3 10,8 10,3 a) Vẽ biểu đồ biểu hiện tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên giai đoạn 1999 -2010. b) Dựa vào kiến thức đã học và biểu đồ, hãy nhận xét và giải thích. * Học sinh tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ HS suy nghĩ trả lời, trao đổi với bạn trong nhóm * Dự kiến sản phẩm - Hs nêu được vẽ biểu đồ hình cột. - Biết nhận xét : Gia tăng dân số tự nhiên có xu hướng giảm. *Báo cáo kết quả Hs đại diện nhóm đôi, Trình trả lời miệng. *Đánh giá kết quả HS tự đánh giá; HS đánh giá HS; Giáo viên nhận xét, chốt kt. a) Vẽ biểu đồ: Hình cột b) Nhận xét và giải thích - Tỉ lệ gia tăng dân số đang có xu hướng giảm dần, do thực hiện chính sách dân số kế hoạch hoá gia đình, tuy nhiên mức độ gia tăng dân số như hiện nay vẫn còn cao. - Mặc dù tỉ lệ gia tăng dân số giảm, nhưng quy mô dân số vẫn tăng (mỗi năm, nước ta vẫn tăng thêm trung bình hơn 1 triệu người). Đây là hậu quả của việc bùng nổ dân số những năm trước kia. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG 1. Mục tiêu: HS biết vd kthức về gia tăng dân số tự nhiên của nước ta để hoàn thành bài tập. 2. Phương thức thực hiện: Hoạt động cá nhân, nhóm 3. Sản phẩm hoạt động: Trả lời vào vở ghi chép. 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: HS đánh giá HS; Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Chuyển giao nhiệm vụ GV gọi hs làm bài tập 3/10 sgk * Học sinh tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ HS suy nghĩ trả lời. * Dự kiến sản phẩm HS hoàn thành vào vỏ ghi chép. *Báo cáo kết quả Gọi HS trình bày trước lớp. *Đánh giá kết quả HS đánh giá HS; Giáo viên nhận xét và chốt kiến thức HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG 1. Mục tiêu: Kích thích sự tìm tòi của hs để hoàn thành yêu cầu. 2. Phương thức thực hiện: Hoạt động cá nhân (về nhà thực hiện). 3. Sản phẩm hoạt động: Trả lời vào vở ghi chép. 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: Giáo viên đánh giá vào tiết học sau. 5. Tiến trình hoạt động: *Chuyển giao nhiệm vụ GV yêu cầu hs về nhà tìm hiểu về tình hình gia tăng dân số của địa phương * Học sinh tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ HS tìm hiểu và thực hiện nhiệm vụ ở nhà. *Đánh giá kết quả Giáo viên đánh giá vào tiết học sau. Tiết 3:PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ I/ Mục tiêu bài dạy: 1. Kiến thức Yêu cầu cần đạt : Trình bày được tình hình phân bố dân cư nước ta. - Phân biệt được sự khác nhau của các loại hình quần cư và giải thích sự khác nhau đó. - Nhận biết quá trình đô thị hóa ở nước ta và giải thích được sự phân bố các đô thị nước ta. 2. Năng lực * Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập được giao. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, lắng nghe/ phản hồi tích cực; giao tiếp và hợp tác khi làm việc nhóm. * Năng lực Địa Lí - Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích bảng số liệu về MDDS của các vùng, số dân thành thị, tỉ lệ dân thành thị nước ta. - Năng lực tìm hiểu địa lí: Sử dụng bản đồ, lược đồ phân bố dân cư và đô thị VN để nhận biết sự phân bố dân cư, đô thị. - Năng lực vận dụng kiến thức kĩ năng đã học: Hiểu được ý nghĩa trong việc chấp hành chủ trương của Đảng, chính sách của Nhà nước về phân bố dân cư. 3. Phẩm chất - Trách nhiệm: Chấp hành chủ trương của Đảng, chính sách của Nhà nước về phân bố dân cư. - Chăm chỉ: Tự tìm kiếm thêm thông tin về các đô thị Việt Nam II/ Chuẩn bị 1. GV: Giáo án, sgk, lược đồ phân bố dân cư Việt Nam, tranh ảnh. 2. HS: chuẩn bị bài, sgk, vở ghi III/ Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học 1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học Tên hoạt động Phương pháp thực hiện Kĩ thuật dạy học Hoạt động khởi động - Dạy học hợp tác - Dạy học nêu và giải quyết vấn đề - Kĩ thuật đặt câu hỏi - Kĩ thuật học tập hợp tác Hoạt động hình thành kiến thức - Dạy học theo cặp, nhóm - Dạy học nêu và giải quyết vấn đề - Kĩ thuật đặt câu hỏi - Kĩ thuật học tập hợp tác Hoạt động luyện tập Dạy học nêu và giải quyết vấn đề. - Kĩ thuật đặt câu hỏi - Kĩ thuật học tập hợp tác Hoạt động vận dụng Dạy học nêu và giải quyết vấn đề. Kĩ thuật đặt câu hỏi Hoạt động tìm tòi, mở rộng Dạy học nêu và giải quyết vấn đề Kĩ thuật đặt câu hỏi 2. Tổ chức các hoạt động Tiến trình hoạt động HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 1. Mục tiêu: - Tạo tình huống học tập dựa trên sự huy động kiến thức, hiểu biết của HS về phân bố dân cư nước ta. - Tạo tâm thế học tập, giúp HS có hứng thú vào bài học. 2. Phương thức thực hiện: Hoạt động cá nhân 3. Sản phẩm hoạt động Trình trả lời miệng. 4. Phương án kiểm tra, đánh giá Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Chuyển giao nhiệm vụ GV đưa ra 3 bức ảnh về phân bố dân cư ở đô thị, nông thôn và vùng núi của nước ta. Ba bức ảnh này có gì khác nhau? Nguyên nhân gì dẫn đến sự khác nhau đó? * Học sinh tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ HS suy nghĩ trả lời, trao đổi với bạn. * Dự kiến sản phẩm: HS nêu được đặc điểm dân cư nước ta phân bố không đồng đều giữa 3 khu vực *Báo cáo kết quả Trình trả lời miệng hiểu biết của mình về phân bố dân cư nước ta. *Đánh giá kết quả Giáo viên nhận xét, dẫn dắt vào bài: Dân cư nước ta phân bố như thế nào, nguyên nhân dẫn đến phân bố dân cư của nước ta hiện nay. Để trả lời được những câu hỏi đó..... HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng HĐ1: Mật độ dân số và phân bố dân cư 1. Mục tiêu: - Hs trình bày được tình hình phân bố dân cư nước ta không đồng đều theo lãnh thổ, tập trung đông đúc ở đồng bằng và các đô thị, ở miền núi dân cư thưa thớt. 2. Phương thức thực hiện: Hoạt động nhóm. 3. Sản phẩm hoạt động: Trình trả lời miệng. 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: HS tự đánh giá; HS đánh giá HS; Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Chuyển giao nhiệm vụ: Gv chia lớp thành 4 nhóm - Yêu cầu hs quan sát lược đồ phân bố dân cư Việt Nam, Át lát Địa lý Việt Nam trang dân cư, nội dung SKG cho biết: + So sánh mật độ dân số nước ta với một số quốc gia trong khu vực và trên thế giới, rút ra kết luận về mật độ dân số nước ta. + Phân bố dân cư nước ta? Giải thích nguyên nhân của sự phân bố dân cư? + Thuận lợi, khó khăn và biện pháp giải quyết do sự phân bố dân cư không đều gây ra. * Học sinh tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ HS suy nghĩ trả lời, trao đổi với bạn. * Dự kiến sản phẩm - Hs nêu được mật độ dân số nước ta và đặc điểm phân bố dân cư. *Báo cáo kết quả Trình trả lời miệng. *Đánh giá kết quả HS tự đánh giá; HS đánh giá HS; Giáo viên nhận xét và chốt kt. - Khó khăn cho việc sử dụng lao động và khai thác tài nguyên ở mỗi vùng, vì thế phải giảm tỉ lệ sinh, phân bố lại dân cư, lao động giữa các vùng và các ngành kinh tế, cải tạo sử dụng nông thôn mới,... Câu 1. MẬT ĐỘ DÂN SỐ VÀ PHÂN BỐ DÂN CƯ 1. Mật độ dân số: - Mật độ dân số nước ta thuộc loại cao trên thế giới. Năm 2003 là 246 người/km2 - Mật độ dân số nước ta ngày càng tăng 2. Phân bố dân cư: - Phân bố dân cư không đều, tập trung đông ở đồng bằng, ven biển và các đô thị. Thưa thớt ở miền núi, cao nguyên. - Khoảng 76% dân số sống ở nông thôn 24% ở thành thị (2003) HĐ2: Các loại hình quần cư 1. Mục tiêu: - HS biết được đặc điểm của các loại hình quần cư nông thôn, thành thị và đô thị hóa ở Việt nam. 2. Phương thức thực hiện: Hoạt động cặp đôi. 3. Sản phẩm hoạt động: Trình trả lời miệng. 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: HS tự đánh giá; HS đánh giá HS; Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Chuyển giao nhiệm vụ - Yêu cầu hs làm việc theo nhóm đôi, sử dụng hình 3.1, kênh chữ SGK trang 12, quan sát tranh ảnh về các kiểu quần cư của nước ta để hoàn thành bảng sau: Quần cư Nông thôn Thành thị Hì h thái Chức nă g ? Quan sát hình 3.1 hay nêu nhận xét về sự phân bố các đô thị của nước ta. Giải thích vì sao? * Học sinh tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ HS suy nghĩ trả lời, trao đổi với bạn. * Dự kiến sản phẩm - Hs nêu được đặc điểm của các loại hình quần cư ở nước ta. *Báo cáo kết quả Trình trả lời miệng trên phiếu *Đánh giá kết quả HS tự đánh giá; HS đánh giá HS; Giáo viên nhận xét và chốt kt. - Các đô thị phân bố ở ĐB và ven biển do lợi thế về vị trí địa lí, kinh tế, xã hội... HĐ 3: Đô thị hóa 1. Mục tiêu: - Giúp hs nhận biết quá trình đô thị hóa ở nước ta. 2. Phương thức thực hiện: Hoạt động cặp đôi. 3. Sản phẩm hoạt động: Trình trả lời miệng. 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: HS tự đánh giá; HS đánh giá HS; Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Chuyển giao nhiệm vụ Qua số liệu ở bảng 3.1 - Nêu nhận xét về số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị của nước ta? - Quy mô đô thị Việt Nam so với thế giới. - Cho biết sự thay đổi tỉ lệ dân thành thị đã phản ánh quá trình đô thị hóa ở nước ta như thế nào? * Học sinh tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ HS suy nghĩ trả lời, trao đổi với bạn. * Dự kiến sản phẩm - Hs nêu được số dân thành thị và số dân nông thôn. - Nhận xét được sự phân bố của các thành phố lớn. *Báo cáo kết quả Trình trả lời miệng *Đánh giá kết quả HS tự đánh giá; HS đánh giá HS; Giáo viên nhận xét và chốt kt. Em hãy lấy ví dụ về việc mở rộng quy mô các thành phố? VD Hà Nội, Phủ Lý,... Việc tập trung quá đông dân vào các thành phố lớn gây ra hiện tượng gì? Câu 2. CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ 1. Quần cư nông thôn - Hình thái: Các điểm dân cư cách xa nhau. - Chức năng: Sản xuất nông-lâm-ngư nghiệp 2. Quần cư thành thị - Hình thái: Nhà cưa san sát, hình ống - Chức năng: Sản xuất công nghiệp-dịch vụ. Câu 3. ĐÔ THỊ HOÁ - Số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị của nước ta tăng liên tục - Trình độ đô thị hoá còn thấp. Phần lớn là đô thị vừa và nhỏ. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 1. Mục tiêu: Củng cố khắc sâu kthức về mật độ dân số và phân bố dân cư. 2. Phương thức thực hiện: Hoạt động cá nhân, cặp đôi. 3. Sản phẩm hoạt động: Trả lời vào vở ghi chép. 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: HS đánh giá HS; Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Chuyển giao nhiệm vụ a) Tính mật độ dân số nước ta biết: - Dân số Việt Nam năm 1999 là 76,3 triệu người, năm 2003 là 80,9 triệu người, năm 2005 là 83,1 triệu người và năm 2019 là 97,5 triệu người. - Diện tích Việt Nam là 331.212 km2. b) Rút ra nhận xét và giải thích từ các con số đã tính toán ở trên. * Học sinh tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ HS suy nghĩ trả lời, trao đổi với bạn trong nhóm * Dự kiến sản phẩm - Mật độ dân số= Dân số : Diện tích ( người/km2) *Báo cáo kết quả Hs đại diện nhóm đôi, Trình trả lời miệng. *Đánh giá kết quả HS tự đánh giá; HS đánh giá HS; Giáo viên nhận xét, chốt kt. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG 1. Mục tiêu: HS biết vd kthức về đặc điểm phân bố dân cư nước ta đề hoàn thành yêu cầu bài tập 2. Phương thức thực hiện: Hoạt động cá nhân, nhóm 3. Sản phẩm hoạt động: Trả lời vào vở ghi chép. 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: HS đánh giá HS; Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Chuyển giao nhiệm vụ Dựa vào đặc điểm phân bố dân cư nước ta, hãy cho biết vì sao nước ta phải thực hiện phân bố lại dân cư? * Học sinh tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ HS suy nghĩ trả lời. * Dự kiến sản phẩm HS hoàn thành vào vở ghi chép. *Báo cáo kết quả Gọi HS trình bày trước lớp. *Đánh giá kết quả HS đánh giá HS; Giáo viên nhận xét và chốt kiến thức - Dân cư nước ta phân bố không đều + Tập trung đông đúc ở đồng bằng (75% dân số cả nước) với mật độ rất cao, gây ảnh hưởng tới môi trường, gây khó khăn cho vấn về giải quyết việc làm, tệ nạn xã hội gia tăng + Trung du, miền núi mật độ thấp hơn nhiều so với đồng bằng, trong khi đó ở đây có rất nhiều tài nguyên nhưng lại thiếu lao động, đặc biệt là lao động có trình độ. + Tỉ lệ dân cư thành thị tuy có tăng nhưng còn chậm (năm 2005 là 26,9%; năm 2010 là 30,2%). - Sự phân bố dân cư chưa hợp lí làm ảnh hưởng rất lớn đến việc sử dụng lao động, khai thác tài nguyên... Vì vậy, việc phân bố lại dân cư và lao động trên phạm vi cả nước là rất cần thiết. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG 1. Mục tiêu: Kích thích sự tìm tòi của hs để hoàn thành yêu cầu. 2. Phương thức thực hiện: Hoạt động cá nhân (về nhà thực hiện). 3. Sản phẩm hoạt động: Trả lời vào vở ghi chép. 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: Giáo viên đánh giá vào tiết học sau. 5. Tiến trình hoạt động: *Chuyển giao nhiệm vụ GV yêu cầu hs về nhà tìm hiểu đặc điểm phân bố dân cư của địa phương * Học sinh tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ HS tìm hiểu và thực hiện nhiệm vụ ở nhà. *Đánh giá kết quả Giáo viên đánh giá vào tiết học sau. Tiết 4: LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM. CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG I/ Mục tiêu bài dạy: 1. Kiến thức Yêu cầu cần đạt : - Trình bày được đặc điểm nguồn lao động và việc sử dụng lao động ở Việt Nam. - Đánh giá được sức ép dân số đối với vấn đề giải quyết việc làm ở Việt Nam. - Phân tích được một số vấn đề việc làm ở địa phương và đề xuất hướng giải quyết cơ bản.. - Phân tích được sự phân hóa thu nhập theo vùng. 2. Năng lực * Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập được giao. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, lắng nghe/ phản hồi tích cực; giao tiếp và hợp tác khi làm việc nhóm. * Năng lực Địa Lí - Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích, nhận xét các biểu đồ và bảng số liệu về cơ cấu lao động phân theo thành thị, nông thôn, theo đào tạo; cơ cấu sử dụng lao động theo ngành và theo thành phần kinh tế ở nước ta. - Năng lực vận dụng kiến thức kĩ năng đã học: Trình bày được hiện trạng chất lượng cuộc sống ở nước ta. 3. Phẩm chất - Trách n
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_dia_ly_lop_9_tiet_1_den_4.doc