Giáo án Hình học 9 - Tiết 25: Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn - Nguyễn Văn Tân

Giáo án Hình học 9 - Tiết 25: Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn - Nguyễn Văn Tân

I/. MỤC TIÊU

-Kiến thức:

-Học sinh hiểu được ba vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn, các khái niệm tiếp tuyến, tiếp điểm. Nắm được định lí về tính chất tiếp tuyến. Nắm được các hệ thức về khoảng cách từ tâm đường tròn đến đường thẳng và bán kính đường tròn ứng với từng vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn.

-Kĩ năng:

- Biết cách vẽ đường thẳng và đường tròn, đường tròn với đường tròn khi số điểm chung của chúng là 0, 1, 2.

-Vận dụng các tính chất đã học để giải bài tập và một số bài toán thực tế

II/. CHUẨN BỊ

 - GV: GA, SGK; Thước thẳng, êke, compa, bảng phụ.

 - HS: Vở chuẩn bị bài, SGK; Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa.

III/. TIẾN HÀNH

1. Ổn định lớp (1’)

2. Kiểm tra bài cũ (5’)

 HS1 : Phát biểu định lí liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây?

 HS Trả lời

 GV Nhận xét cho điểm

3. Giới thiệu bài mới

GV : Các vị trí của mặt trời so với đường chân trời cho ta hình ảnh ba vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn ! Bài mới

 

doc 3 trang Hoàng Giang 03/06/2022 3210
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học 9 - Tiết 25: Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn - Nguyễn Văn Tân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:....../....../........	 Ngày dạy:....../......./........
TUẦN 14
TIẾT 25
I/. MỤC TIÊU
-Kiến thức: 
-Học sinh hiểu được ba vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn, các khái niệm tiếp tuyến, tiếp điểm. Nắm được định lí về tính chất tiếp tuyến. Nắm được các hệ thức về khoảng cách từ tâm đường tròn đến đường thẳng và bán kính đường tròn ứng với từng vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn.
-Kĩ năng: 
- Biết cách vẽ đường thẳng và đường tròn, đường tròn với đường tròn khi số điểm chung của chúng là 0, 1, 2.
-Vận dụng các tính chất đã học để giải bài tập và một số bài toán thực tế
II/. CHUẨN BỊ
 	- GV: GA, SGK; Thước thẳng, êke, compa, bảng phụ.
	- HS: Vở chuẩn bị bài, SGK; Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa.
III/. TIẾN HÀNH
1. Ổn định lớp (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
 HS1 : Phát biểu định lí liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây?
	HS Trả lời
	GV Nhận xét cho điểm
3. Giới thiệu bài mới
GV : Các vị trí của mặt trời so với đường chân trời cho ta hình ảnh ba vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn ! Bài mới
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
20’
15’
Hoạt động 1
1. Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn.
GV Hãy nêu các vị trí tương đối của hai đường thẳng?
-Vậy nếu có một đường thăng và một đường tròn, sẽ có mấy vị trí tương đối? Mỗi trường hợp có mấy điểm chung?
Làm ?1.
Vì sao đường thẳng và một đường tròn không thể có nhiều hơn hai điểm chung?
-Căn cứ vào số điểm chung của đường thẳng và đường tròn mà ta có các vị trí tương đối của chúng.
Đưa ra trường hợp: Đường thẳng và đường tròn cắt nhau
-Đường thẳng và đường tròn cắt nhau thì xãy ra mấy trường hợp đó là những trường hợp nào em nào biết?
-Nếu tăng độ lớn của OH thì ta có nhận xét gì về độ lớn của AB?
-Nếu tăng độ lớn của AB đến khi điểm 
H thì OH bằng bao nhiêu? Lúc đó đường thẳng a nằm ở vị trí như thế nào?
GV Chốt lại:
Khi đường thẳng và đường tròn có hai điểm chung A và B ta bảo đường thẳng a và đường tròn (O) cắt nhau. Khi đó đường thẳng còn gọi là cát tuyến của đường tròn.
OH < R và HA=HB = 
GV Đưa ra trường hợp đường thẳng và đường tròn tiếp xúc nhau.
-Khi đó đường thẳng a gọi là đường gì ? 
-Điểm chung duy nhất gọi là gì?
-Có nhận xét gì về: OC, OH và đường thẳng a?
-Dựa vào kết quả trên em nào phát biểu được dưới dạng định lí?
GV Khi đường thẳng a chỉ có một điểm chung H với đường tròn (O).Ta nói đường thẳng a và đường tròn (O) tiếp xúc với nhau. Đường thẳng a còn gọi l tiếp tuyến của đường tròn (O). Điểm C là tiếp điểm . 
Khi đó H º C và OC ^ a và OH = R
GV Đưa ra trường hợp: đường thẳng và đường tròn không giao nhau.
-Đường thẳng a và đường tròn không có điểm chung, thì ta nói đường thẳng a và đường tròn đó như thế nào? 
Có nhận xét gì về OH với bán kính?
Hoạt động 2
2. Hệ thức giữa khỏang cách từ tâm đường tròn đến đường thẳng và bán kính của đường tròn
-Nếu ta đặt OH=d, thì ta có các kết luận như sau. Gọi HS đọc SGK.
-Em nào rút ra các kết luận?
-Bằng phân tích GV hình thành bảng tóm tắt .
Làm ?3
Cho đường thẳng a và một điểm O cách a 3 cm.Vẽ đường tròn tâm O bán kính 5cm 
a) Vị trí của đường thẳng a đối với đường tròn (O) ? Giải thích ?
b) Gọi B và C là giao điểm của đường thẳng a và đường tròn (O). Tính độ dài BC ?
Gọi lần lượt HS lên bảng trình bày
GV Nhận xét
1. Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn.
HS Trả lời
Có 3 vị trí tương đối đường thẳng và đường tròn.
-Đường thẳng và đường tròn có hai điểm chung.
-Đường thẳng và đường tròn có một điểm chung.
-Đường thẳng và đường tròn không có điểm chung nào.
a) Đường thẳng và đường tròn cắt nhau:
HS Trả lời:
Nếu đường thẳng và đường tròn có 3 điểm chung trở lên thì đường tròn đi qua 3 điểm không thẳng hàng. Vô lí.
HS Trả lời
-Đường thẳng a không qua tâm O có OH <OB hay OH < R
OHAB
=> AH=BH=
-Đường thẳng a đi qua O thì OH = 0 <R
HS Ghi bài 
b) Đường thẳng và đường tròn tiếp xúc nhau.
HS Trả lời
OC
HS Phát biểu định lí
 Nếu một đường thẳng là tiếp tuyến của một đường tròn thì nó vuông góc với bán kính đi qua tiếp điểm.
c) Đường thẳng và đường tròn không giao nhau.
HS Trả lời
Khi đường thẳng a và đường trịn (O) không có điểm chung ta nói đường thẳng a và đường tròn (O) không giao nhau
HS Trả lời: OH >R.
2. Hệ thức giữa khỏang cách từ tâm đường tròn đến đường thẳng và bán kính của đường tròn
HS Đọc SGK
HS Trả lời
HS Ghi bảng tóm tắt
HS Đọc và vẽ hình
HS Trình bày lời giải
a) Ta có d = OH = 3 cm và R = 5cm
Þ d < R Nên a cắt (O) tại B và C
b) Ta có OH ^ BC 
Þ HB = HC (t/c đường kính và dây )
Áp dụng đinh lý Pytago vào DOHC: 
 = 
Vậy BC = 2HC = 2.4 = 8cm
HS Nhận xét
4. Củng cố (3’)
-Nhắc lại các vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn ?
5. Dặn dò (1’)
Học bài
	Dặn dò và hướng dẫn HS làm bài tập 17, 18, 19 trang 109/110 SGK. 
Đọc có thể em chưa biết trang 112 SGK.
Duyệt của BGH	Giáo viên soạn
Nguyễn Văn Tân

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_9_tiet_25_vi_tri_tuong_doi_cua_duong_thang.doc