Giáo án Hình học Khối 9 - Tuần 6 - Năm học 2020-2021
Bài 4: Một số hệ thức về cạnh và góc
Trong tam giác vuông (T1)
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ:
*Kiến thức:
- HS thiết lập và nắm vững các hệ thức giữa cạnh và góc của một tam giác vuông.
- Hiểu được thuật ngữ “Giải tam giác vuông” là gì?
*Kĩ năng:
- Bước đầu biết vận dụng các hệ thức trên để giải một số bài tập.
- GiảI tam giác vuông.
*Thái độ:
Có thái độ nghiêm túc, tính cẩn thận và ý thức tích cực trong tính toán.
2. Năng lực hình thành và phát triển cho học sinh:
Tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Hợp tác.
II. Chuẩn bị :
1.GV : Máy chiếu, mô hình tam giác vuông.
2.HS : Ôn lại các các công thức định nghĩa các tỉ số lượng giác.
III. Tổ chức các hoạt động học cho hoc sinh:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: ( 7 phút)
? Cho DABC vuông tại A có ÐB = a. Viết các tỉ số lượng giác của góc a. Từ đó hãy tính cạnh góc vuông qua các cạnh và các góc còn lại
Tuần 6 Ngày soạn: 01/10/2020 Tiết 11 Ngày dạy: Bài 4: Một số hệ thức về cạnh và góc Trong tam giác vuông (T1) I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ: *Kiến thức: - HS thiết lập và nắm vững các hệ thức giữa cạnh và góc của một tam giác vuông. - Hiểu được thuật ngữ “Giải tam giác vuông” là gì? *Kĩ năng: - Bước đầu biết vận dụng các hệ thức trên để giải một số bài tập. - GiảI tam giác vuông. *Thái độ: Có thái độ nghiêm túc, tính cẩn thận và ý thức tích cực trong tính toán. 2. Năng lực hình thành và phát triển cho học sinh: Tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Hợp tác. II. Chuẩn bị : 1.GV : Máy chiếu, mô hình tam giác vuông. 2.HS : Ôn lại các các công thức định nghĩa các tỉ số lượng giác. III. Tổ chức các hoạt động học cho hoc sinh: Ổn định lớp: Kiểm tra bài cũ: ( 7 phút) ? Cho DABC vuông tại A có ÐB = a. Viết các tỉ số lượng giác của góc a. Từ đó hãy tính cạnh góc vuông qua các cạnh và các góc còn lại 3. Bài mới: * Hoạt động 1. Dẫn dắt vào bài: (2 phút) a) Mục đích: Tạo sự hứng thú vào bài mới cho HS b) Cách thức: Các em đã biết và vận dụng được các hệ về cạnh và đường cao trong tam giác vuông, hôm nay các em sẽ tìm hiểu các hệ thức về cạnh và góc trong tram giác vuông. c) Sản phẩm: d) Kết luận: * Hoạt động 2. Hình thành kiến thức * Kiến thức 1: Các hệ thức: ( phút) a) Mục tiêu: HS nắm được các hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông. b) Cách thức c) Sản phẩm; d) Kết luận - GV giới thiệu bài mới - Qua kiểm tra bài cũ yêu cầu HS thảo luận hoàn thành ?1 ? Gọi 2 HS lên bảng trình bày lời giải ?1 - GV treo bảng phụ kết quả - HS so sánh kết quả và ghi bài -? Qua bài toán trên, em có nhận xét gì về việc tính cạnh góc vuông trong D - HS suy nghĩ phát biểu - GV nhận xét và giới thiệu định lí ? Gọi 2 HS đọc định lý và viết dưới dạng công thức tổng quát - HS dưới lớp theo dõi và ghi bài 1.Các hệ thức Cho D ABC vuông tại A có các cạnh theo hình ?1 sinB = b = a sinB cosB = c = a cosB b/ tanB = b = c tanB *Định lý : (Sgk-86) Trong D ABC vuông tại A ta có b = a.sinB = a. cosC; b =c.tanB = c.cotC; c = a.sinC = a. cosB; c =b.tanC = b.cotB; * Kiến thức 2: Các ví dụ ( phút) a) Mục tiêu: HS nắm được các hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông để giải các bài tập lien qua b) Cách thức c) Sản phẩm; d) Kết luận - GV giới thiệu và hướng dẫn HS làm các VD1, VD 2 (Sgk) theo sơ đồ - HS dưới lớp theo dõi, thảo luận và lên bảng trình bày. - Giả sử AB là đoạn đường máy bay lên trong 1,2 phút thỡ độ cao máy bay đạt được sau 1,2 phút là đoạn nào . HS: Đoạn BH GV: BH đóng vai trũ là cạnh nào của tam giiỏc vuụng. HS: Cạnh góc vuông và đối diện với góc 300. GV:Vậy BH được tính như thế nào . HS: BH = AB.sin A -GV: Nêu ví dụ 2: SGK Giả sử BC là bức tường thỡ khoảng cachds từ chõn chiếc cầu thang đến bức tưũng là đoạn nào . HS: Đoạn AB GV: AB đóng vai trũ là cạnh nào của tam giỏc vuụng ABC và cú quan hệ thế nào với gúc 650 HS: Cạnh góc vuông và kề với góc 650. GV: Vậy AB được tính như thế nào? HS: AB = AC.cos A HS: Lên bảng thực hiện. *Ví dụ 1 : (Sgk-86) Giải: 1,2 phút = giờ Ta có : BH = AB.sin A = 500. .sin 300 = 10. = 5 km Vậy sau 1,2 phút máy bay bay cao được 5 km. Ví dụ 2 : (Sgk-86) Ta có AB = AC.cos A = 3cos650 1,72m Vậy chân chiếc thang phải đặt cách chân tường 1 khoảng là 1,72m (Khoảng cách an toàn) *Hoạt động 2. Luyện tập( phút) a) Mục đích: Hs làm được bài tập về tính chiều cao b) Cách thức c) Sản phẩm; d) Kết luận GV: Hướng dẫn HS thảo luận nhóm. HS: làm bài theo nhóm. HS: Đại diện nhóm thực hiện HS: Cac nhóm nhận xét GV: Nhận xét. Qua bài học hôm nay các em đã được học những kiến thức gì ? ? Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức đã học trong bài - Nhắc lại định lý và viết lại các hệ thức về cạnh và góc trong D vuông Gv: Gọi học sinh đọc đề bài tập 26 SGK Hs : lên bảng trình bày Gv: Gọi hs nhận xét và sửa sai nếu có. Bài tập 26/ Tr 88: SGK Giải Chiều cao của tháp là: h = 86. tan 340 » 58 (m) Vậy chiều cao của tháp là 58 m 4. Hướng dẫn về nhà hoạt, động nối tiếp:( phút) a) Mục đích: HS học tốt và làm được các bài tập theo yêu cầu b) Cách thức - Học thuộc định lý và nắm chắc các hệ thức về cạnh và góc trong D vuông. - Làm các BT 27a,c; 29; 30 (SGK - 89) - Chuân bị tiết sau luyện tập. c) Sản phẩm: d) Kết luận: IV. Kiểm tra đánh giá: - GV: Đưa nội dung các hệ thức về cạnh và đường cao, các hệ thức về góc và đường cao lên màn chiếu và yêu cầu HS hệ thống lại và khắc sâu kiến thức đã học? - GV nhận xét đánh giá tiết học V. Rút kinh nghiệm: .. Tuần 6 Ngày soạn: 01/10/2020 Tiết 12 Ngày dạy: Bài 4: Một số hệ thức về cạnh và góc Trong tam giác vuông (T2) I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ: *Kiến thức: - HS thiết lập và nắm vững các hệ thức giữa cạnh và góc của một tam giác vuông. - Hiểu được thuật ngữ “Giải tam giác vuông” là gì? *Kĩ năng: - Bước đầu biết vận dụng các hệ thức trên để giải một số bài tập. - GiảI tam giác vuông. *Thái độ: Có thái độ nghiêm túc, tính cẩn thận và ý thức tích cực trong tính toán. 2. Năng lực hình thành và phát triển cho học sinh: Tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Hợp tác. II. Chuẩn bị : 1.GV : Máy chiếu, mô hình tam giác vuông. 2.HS : Ôn lại các các công thức định nghĩa các tỉ số lượng giác. III. Tổ chức các hoạt động học cho hoc sinh: *Kiểm tra miệng: ( 7 phút) ? Cho DABC vuông tại A có ÐB = a. Viết các tỉ số lượng giác của góc a. Từ đó hãy tính cạnh góc vuông qua các cạnh và các góc còn lại * Hoạt động 1. Dẫn dắt vào bài: (2 phút) a) Mục đích: Tạo sự hứng thú vào bài mới cho HS b) Cách thức: Các em đã biết và vận dụng được các hệ về cạnh và đường cao trong tam giác vuông, hôm nay các em sẽ tìm hiểu các hệ thức về cạnh và góc trong tram giác vuông. c) Sản phẩm: d) Kết luận: * Hoạt động 2. Hình thành kiến thức * Kiến thức 2: Áp dụng giải tam giác vuông: ( phút) a) Mục đích: HS biết áp dụng các hệ thức để giải các tam giác vuông. b) Cách thức. c) Sản phẩm; d) Kết luận. - GV giới thiệu thuật ngữ “Giải D vuông” là gì ? - HS theo dõi, ghi bài ? Vậy để giải D vuông cần biết mấy yếu tố ? Trong đó số cạnh như thế nào ? - Gv lưu ý về cách lấy kết quả - Gv giới thiệu VD3 và đưa đề bài và hình vẽ lên màn chiếu. ? Gọi 2 HS đọc đề bài trên màn chiếu, HS dưới lớp theo dõi và vẽ hình vào vở ? Để giải D vuông, cần tính cạnh, góc nào ? Nêu cách tính ? ? Ta có thể tính yếu tố nào trước - HS ghi GT, KL và nêu cách tính - Gọi 2 HS lên bảng trình bày - Gv nhận xét, sửa sai ? Yêu cầu HS thảo luận làm ?2 ? Tính ÐB, ÐC trước bằng cách nào - GV đưa đề bài và hình vẽ Ví dụ 4 lên bảng phụ ? Để giải D vuông PQO, ta cần tính cạnh, góc nào ? Nêu cách tính - HS ghi GT, KL và nêu cách tính - Gọi 2 HS lên bảng trình bày - Gv nhận xét, sửa sai ? Yêu cầu HS thảo luận làm ?3 ? Tính cạnh OP, OQ qua cosP và cosQ ta làm như thế nào ? Gọi 1 HS lên bảng tính - GV đưa đề bài và hình vẽ Ví dụ 5 lên màn chiếu ? Để giải D vuông PQO, ta cần tính cạnh, góc nào ? ? Gọi 1 HS lên bảng tóm tắt bài toán - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm - Gọi đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày lời giải - Gv nhận xét, sửa sai - Yêu cầu HS đọc nhận xét (Sgk) 2. Ap dụng giải tam giác vuông. * Ví dụ 3 : (Sgk-87) GT : Cho DABC (ÐA = 1v) AC = 8 , AB = 5 KL : Tính BC, ÐB, ÐC Giải BC = = » 9,434 tanC = = = 0,625 ÐC » 32o ÐB =900 – 320 = 580 ?2 Tính ÐB, ÐC trước BC = » 9,4 Ví dụ 4 : (Sgk-87) GT : Cho DPQO (ÐO = 1v) PQ = 7, ÐP = 360 KL : Tính ÐQ, OP, OQ Giải ÐQ = 900 - ÐP = 540 OP = PQ.sinQ = 7.sin540 » 5,663 OQ= PQ.sinP = 7.sin360 » 4,114 ?3 OP = PQ.cosP = 7.cos360 » 5,663 OQ= PQ.cosQ = 7.cos540 » 4,114 *Ví dụ 5 : (Sgk-88) GT : Cho DLNM (ÐL = 1v) LM = 2,8, ÐM = 510 KL : Tính ÐN, LM, NM Giải: ÐN = 900 – ÐM = 390 LN = LM.tanM = 2,8.tan510 » 3,458 MN » 4,49 Nhận xét : (Sgk-88). * Hoạt động 3: Vận dụng, mở rộng :( phút) a) Mục đích: HS biết áp dụng các hệ thức để giải các tam giác vuông ở bài 27 b) Cách thức. c) Sản phẩm; d) Kết luận. GV: Hướng dẫn HS thảo luận nhóm. HS: làm bài theo nhóm. HS: Đại diện nhóm thực hiện HS: Cac nhóm nhận xét GV: Nhận xét. GV: Hướng dẫn HS thảo luận nhóm. HS: làm bài theo nhóm. HS: Đại diện nhóm thực hiện HS: Cac nhóm nhận xét Qua bài học hôm nay các em đã được học những kiến thức gì ? ? Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức đã học trong bài - Nhắc lại định lý và viết lại các hệ thức về cạnh và góc trong D vuông Bài tập 27: 88: SGK b) DABC; Â= 900; ÐC=450; BC=10cm ÐB =? AC=?; BC = ? Giải Ta có ÐB= 900-450= 450 AC = AB.tanB=10tan450=10.1=10cm. Mặt khác: b = a.sinB Þ a = Vậy: BC ===10: = Vậy ÐB = 450; AC= 10cm; BC = c) DABC; ÐA=900 ÐB=350; BC=20cm ÐC = ?; AC=?; AB = ? Giải: Ta có: ÐC ÐB= 900 – 350 = 550 AC = a.SinB =20.sin 350 11,47cm AB = a.sinC = 20.sin550 16,38cm 4. Hướng dẫn về nhà hoạt, động nối tiếp:( phút) a) Mục đích: HS học tốt và làm được các bài tập theo yêu cầu b) Cách thức - Học thuộc định lý và nắm chắc các hệ thức về cạnh và góc trong D vuông. - Làm các BT 27a,c; 29; 30 (SGK - 89) - Chuân bị tiết sau luyện tập. c) Sản phẩm: d) Kết luận: IV. Kiểm tra đánh giá: - GV: Đưa nội dung các hệ thức về cạnh và đường cao, các hệ thức về góc và đường cao lên màn chiếu và yêu cầu HS hệ thống lại và khắc sâu kiến thức đã học ? - GV nhận xét đánh giá tiết học V. Rút kinh nghiệm: .. An Trạch A, ngày tháng năm 2020 Nhận xét . Duyệt của Hiệu trưởng
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_hinh_hoc_khoi_9_tuan_6_nam_hoc_2020_2021.doc