Giáo án Hình học Lớp 9 (CV 55112) - Chương III: Góc với đường tròn góc ở tâm. Số đo cung

Giáo án Hình học Lớp 9 (CV 55112) - Chương III: Góc với đường tròn góc ở tâm. Số đo cung

LUYỆN TẬP (góc ở tâm – số đo cung)

Thời gian thực hiện: 1 tiết

I. MỤC TIÊU:

1. Về kiến thức: Củng cố các khái niệm về góc ở tâm, cung bị chắn, số đo cung, so sánh hai cung

2. Về năng lực:

- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản.

- Năng lực chuyên biệt: Rèn luyện cách đo góc ở tâm bằng thước đo góc, tính số đo góc, số đo cung. Vận dụng thành thạo định lí cộng hai cung giải các bài toán liên quan

3. Về phẩm chất: Học tập tích cực, tự giác, biết chia sẻ sản phẩm.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu, sách giáo khoa, compa, thước thẳng

2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở, compa, thước thẳng

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

A. Khởi động:

Mục tiêu: Hs thấy được các kiến thức đã học liên quan đến tiết học, Góc ở tâm, số đo cung, cộng, trừ cung

Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,.,

Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.

Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.

Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,.

Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.

Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.

Sản phẩm: câu trả lời của học sinh

 

doc 48 trang Hoàng Giang 31/05/2022 3200
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 9 (CV 55112) - Chương III: Góc với đường tròn góc ở tâm. Số đo cung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường:...................
Tổ:............................
Họ và tên giáo viên:
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Môn: Toán 9
CHƯƠNG III: GÓC VỚI ĐƯỜNG TRÒN 
GÓC Ở TÂM. SỐ ĐO CUNG 
Thời gian thực hiện: 1 tiết
I. MỤC TIÊU:
1- Kiến thức: + Nhận biết được góc ở tâm, hai cung tương ứng, một cung bị chắn. Hiểu được định lý về cộng số đo hai cung
2. Về năng lực:	
- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản.
- Năng lực chuyên biệt: Biết phân tích tìm lời giải và trình bày lời giải, làm quen với dạng toán tìm vị trí một điểm để một đoạn thẳng có độ dài lớn nhất	
3. Về phẩm chất: Tích cực, tự giác, biết tham khảo bạn để hoàn thành nhiệm vụ được giáo.	
C. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU: 
1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu, sách giáo khoa, compa, thước thẳng
2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở, compa, thước thẳng
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra) Giới thiệu nội dung chương III
3. Khởi động: 
NỘI DUNG
SẢN PHẨM
H: Góc mà có đỉnh của nó nằm trên đường tròn và hai cạnh là hai bán kính của đường tròn được gọi là gì?
Hs nêu dự đoán
Mục tiêu: Hs bước đầu được mô tả sơ lượt về góc ở tâm. Hs so sánh được số đo hai cung dựa vào số đo của chúng
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Dự đoán của học sinh. Hs so sánh được hai cung. Áp dụng tính số đo cung
4. Hoạt động hình thành kiến thức:
NỘI DUNG
SẢN PHẨM
Mục tiêu: Hs nêu được đ.nghĩa góc ở tâm, xác định được góc ở tâm. Hs nêu được định lý cộng số đo hai cung
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: xác định được góc ở tâm, cung lớn, cung nhỏ. Xác định được số đo cung lớn, cung nhỏ.
NLHT: NL xác định góc ở tâm. đo đạc, tính toán.
Gv giới thiệu cho Hs tìm hiểu thế nào là góc ở tâm, kí hiệu cung.
GV cho HS quan sát H.1 SGK /67.
H : Góc ở tâm là gì ? 
GV: giới thiệu cung nhỏ, cung lớn và kí hiệu cung kèm theo hình vẽ 
H : Số đo độ của góc ở tâm có thể là những giá trị nào ?
H : Mỗi góc ở tâm ứng với mấy cung ? Hãy chỉ ra cung bị chắn của , 
Cho HS làm BT 1 SGK.
1. Góc ở tâm.
Định nghĩa : Góc có đỉnh trùng với tâm đường tròn được gọi là góc ở tâm
Cung nhỏ : Cung lớn : 
Góc ở tâm chắn cung nhỏ AmB
Góc bẹt chắn nửa đường tròn.
Bài tập 1 : a) 900; b) 1500; c) 1800; d) 00; e) 1200
Gọi 1 HS lên bảng đo = ?, sđ =? 
GV : Hãy tìm số đo của cung lớn , nêu cách tìm đó ? 
–HS nêu ĐN /67 
Hãy nêu định nghĩa góc ở tâm, số đo cung, cách so sánh hai cung, cách tính số đo cung.
2. Số đo cung.
Định nghĩa: SGK/67 
* Số đo của cung AB kí hiệu là sđ.
VD : sđ=3600–1000=2600
Chú ý : – Cung nhỏ có sđ < 1800
 – Cung lớn có sđ > 1800
 – Khi hai mút của cung trùng nhau, 
ta có cung không với số đo 00 và cung cả đường tròn có số đo 3600
HS đọc chú ý SGK /67
H : Để so sánh 2 cung ta dựa vào yếu tố nào ? 
H : Thế nào là hai cung bằng nhau ? Nêu cách kí hiệu hai cung bằng nhau ?
3. So sánh hai cung.
Trong một đường tròn hay hai đường tròn bằng nhau.
+ Hai cung được gọi là bằng nhau nếu chúng có số đo bằng nhau.
+ Trong hai cung, cung nào có số đo lớn hơn được gọi là cung lớn hơn 
GV vẽ H.3,4 và giới thiệu điểm C chia cung AB thành hai cung AC và CB. 
Nêu ĐL /68 
 Cho HS giải ? 2 
4. Khi nào thì sđ = sđ + sđ ? 
Định lý : SGK 
Giải ? 2 : 
Giải: C nằm trên cung AB nên tia OC nằm giữa hai tia OA và OB nên ta có: 
 Mà 
IV. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Mục tiêu: Củng cố và vận dụng các kiến thức đã học trong bài. mối liên quan góc ở tâm và số đo cung.
Nội dung: Làm các bài tập
Sản phẩm: Bài làm của hs trình bày trên bảng và vở
Phương thức tổ chức:Học sinh hoạt động cá nhân.
Nội dung
Sản phẩm
Làm các bài tập 1,2,3
Bài làm vào vở và trên bảng
V. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Mục tiêu: Củng cố và vận dụng các kiến thức đã học trong bài. Áp dụng vào bài tập cung và góc
Nội dung: Làm các bài tập, tìm hiểu kiến thức có liên quan.
Sản phẩm: Bài làm của hs trình bày trên vở.
Phương thức tổ chức:Học sinh hoạt động cá nhân. Tự học, tìm tòi sáng tạo.
Nội dung
Sản phẩm
Làm bài 4,5,2,7,8,9/69,70 - Học thuộc các ĐL, KL
Bài làm có sự kiểm tra của các tổ trưởng
________________________________
LUYỆN TẬP (góc ở tâm – số đo cung)
Thời gian thực hiện: 1 tiết
I. MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức: Củng cố các khái niệm về góc ở tâm, cung bị chắn, số đo cung, so sánh hai cung
2. Về năng lực:	
- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản.
- Năng lực chuyên biệt: Rèn luyện cách đo góc ở tâm bằng thước đo góc, tính số đo góc, số đo cung. Vận dụng thành thạo định lí cộng hai cung giải các bài toán liên quan
3. Về phẩm chất: Học tập tích cực, tự giác, biết chia sẻ sản phẩm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu, sách giáo khoa, compa, thước thẳng
2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở, compa, thước thẳng
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
A. Khởi động: 
Mục tiêu: Hs thấy được các kiến thức đã học liên quan đến tiết học, Góc ở tâm, số đo cung, cộng, trừ cung
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: câu trả lời của học sinh
NỘI DUNG
SẢN PHẨM
- Nêu định nghĩa góc ở tâm? Định nghĩa số đo cung? 
- Cho hai cung AB và CD khi nào ta nói hai cung này bằng nhau? Cung AB lớn hơn cung CD?
 Trả lời đúng các ĐN 
 Trả lời đúng cách so sánh cung
B. Hoạt động luyện tập
Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức đã học để giải được một số bài tập cụ thể
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Tìm được số đo của cung, Vận dụng t/c Tiếp tuyến tính số đo góc từ đó suy ra số đo cung
NỘI DUNG
SẢN PHẨM
Bài 2/69 SGK
HS 1 giải 
GV nhận xét sữa chữa
Bài 7.HS2 giải 
HS cả lớp theo dõi sau đó nhận xét bài làm của bạn trên bảng
GV viên nhận xét đáng giá cho điểm
 Số đo độ của góc ở tâm. So sanh cung.
1HS làm trên bảng
GV yêu cầu HS khác nhận xét 
Bài 5 (SGK)
Hs cả lớp suy nghĩ giải bài tập 5
HS vẽ hình 
H. Hãy cho biết GT, KL của bài 
H. Để tính được sđ góc AOB ta cần tính được yếu tố nào trước? Gt bài cho 2 tiếp tuyến AM, BM có suy ra được điều gì ?
1HS lên bảng tính góc AOB 
H. Hãy nêu cách tính số đo mỗi cung 
( HS lớp tự làm vào vở câu b)
Bài 2/69/sgk
Bài 7/69 sgk
a) các cung nhỏ AM, CP
 BN, DQ có cùng số đo
b) 
c) Ví dụ: 
Bài 4 (SGK)	 
 vuông cân
 tại A nên
Bài 5: (SGK)
aTứ giác ANBO
Có 
Nên
IV. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Mục tiêu: Củng cố và vận dụng các kiến thức đã học trong bài. Áp dụng vào bài tập cung và góc, làm các bài toán sử dụng kiến thức cung và góc ở tâm.
Nội dung: Làm các bài tập. Xem trước bài cung và dây
Sản phẩm: Bài làm của hs trình bày trên vở.
Phương thức tổ chức:Học sinh hoạt động cá nhân. Tự học, tìm tòi sáng tạo.
Nội dung
Sản phẩm
Làm bài 8,9/69,70.
Bài làm có sự kiểm tra của các tổ trưởng
------------------***-----------------
LIÊN HỆ GIỮA CUNG VÀ DÂY
Thời gian thực hiện: 1 tiết
I. MỤC TIÊU:
1- Kiến thức: Học sinh hiểu được các cụm từ “cung căng dây” và “dây căng cung”. Hiểu được nội dung định lý 1 và 2. Bước đầu vận dụng được nội dung các định lý đã học vào giải một số bài tập liên quan.
2- Về năng lực:	
- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản.
- Bước đầu vận dụng được nội dung các định lý đã học vào giải một số bài tập liên quan.
3- Về phẩm chất: Học tập tích cực, biết chia se và báo cáo sản phẩm của cá nhân, của nhóm
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu, sách giáo khoa, compa, thước thẳng
2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở, compa, thước thẳng 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (không kiểm tra)
3. Khởi động: 
NỘI DUNG
SẢN PHẨM
Mục tiêu: Bước đầu kích thích khả năng tìm tòi kiến thức của học sinh. NL tính toán, NL tư duy, NL quan sát, NL vận dụng, NL hợp tác, giao tiếp.NL vẻ hình định lý
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Dự đoán của học sinh.
Có thể chuyển việc so sánh hai cung sang việc so sánh hai dây và ngược lại không?
Hs nêu dự đoán
4. Hoạt động hình thành kiến thức:
NỘI DUNG
SẢN PHẨM
Mục tiêu: Hs phát biểu và chứng minh được định lý 
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Kết quả hoạt động của Hs
NLHT: NL tính toán, NL tư duy, NL quan sát, NL vận dụng, NL hợp tác, giao tiếp.NL vẻ hình định lý 1
*Bước 1:	
Giáo viên vẽ hình 9,10/SGK.Yêu cầu HS vẽ theo.
 hình 9 hình 10
 H: Nếu ta cho hai cung nhỏ AB và CD bằng nhau.Em có nhận xét gì về độ dài của hai dây AB và CD?
HS: AB =ø CD
GV:Hãy đọc nội dung định lý 1 và ghi giả thiết và kết luận của định lý?
Gọi 1 HS lên bảng chứng minh. Cả lớp tự làm vào vở)
- Nêu định lý đảo của định lý trên.
-Ghi giả thiết, kết luận. (học sinh tự chứng minh)
*Bước 2: Giáo viên yêu cầu Hs nhắc lại định lí
1. Định lý 1: (SGK)
GT
Cho đường tròn(O)
KL
 AB=CD
a)
CM: xét và ta có:
 ( liên hệ giữa cung và góc ở tâm).
OA = OB = OC = OD ( cùng bằng bán kính)
 = (c.g.c) AB= CD
b)
GT
Cho đường tròn(O)
 
AB=CD 
KL
CM: xét và ta có:
OA = OB = OC = OD ( cùng bằng bán kính)
 AB= CD(gt) = (c.c.c)
*Bước 1:	
Giáo viên vẽ hình 11 SGK lên bảng.Yêu cầu HS vẽ theo.
Cho cung nhỏ AB lớn hơn cung nhỏ CD. Hãy so sánh hai dây AB và CD.
 Sau khi học sinh trả lời giáo viên khẳng định nội dung định lý 2. Yêu cầu học sinh đọc lại nội dung trong SGK.
 *Bước 2: Giáo viên yêu cầu Hs nhắc lại định lí 
2. Định lý 2: (SGK)
- Trong một đường tròn hay hai đường tròn bằng nhau ta có:
a) AB > CD.
b) AB > CD
IV. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Mục tiêu: Củng cố và vận dụng các kiến thức đã học trong bài.
Nội dung: Làm các bài tập 1,2,3/69
Sản phẩm: Bài làm của hs trình bày trên bảng và vở
Phương thức tổ chức:Học sinh hoạt động cá nhân.
a) Xét hai tam giác vuông ABC và ABD có :
AB chung; AC = AD (2 đường kính của hai đường tròn bằng nhau) 
Do đó: D ABC = DABD (cạnh huyền và một cạnh góc vuông). 
Suy ra : BC = BD 
Mà hai đường tròn bằng nhau nên = 
b) E nằm trên đường tròn đường kính AD nên = 900
Do BC = BD (theo cmt) nên EB là trung tuyến của tam giác ECD vuông tại E, và ta có: EB = BD
Vậy : = và B là điểm chính giữa cung EBD
V. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Mục tiêu: Củng cố và vận dụng các kiến thức đã học trong bài. Áp dụng cung và dây vào bài toán sử dụng kiến thức.
Nội dung: Làm bài tập. Xem trước bài Góc nội tiếp
Sản phẩm: Bài làm của hs trình bày trên vở.
Phương thức tổ chức:Học sinh hoạt động cá nhân. Tự học, tìm tòi sáng tạo.
Nội dung
Sản phẩm
BTVN: 10; 12; 13/sgk.tr71 + 72 + Xem trước bài
Bài làm có sự kiểm tra của các tổ trưởng
-----------------------***----------------
GÓC NỘI TIẾP
Thời gian thực hiện: 1 tiết
I. MỤC TIÊU:
 1.Kiến thức: Học sinh hiểu được định nghĩa, các định lí, hệ quả về góc nội tiếp trong đường tròn
2. Về năng lực:	
-Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản.
-Năng lưc chuyên biệt :Chứng minh nội dung định lý về góc nội tiếp trong đường tròn và chứng minh các hệ quả của góc nội tiếp trong đường tròn. Biết cách phân chia các trường hợp.
3. Về phẩm chất: Cẩn thận, tập trung, chú ý, biết khai thác kiến thức cũ, vận dụng và chia sẻ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu, sách giáo khoa, compa, thước thẳng
2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở, compa, thước thẳng 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Khởi động: 
Nội dung
Sản phẩm
Mục tiêu: Bước đầu Hs nắm được khái niệm góc nội tiếp và 
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Dự đoán của học sinh
Gv: Góc có đỉnh trùng với tâm gọi là góc ở tâm. Vậy góc có đỉnh nằm trên đường tròn và hai cạnh là hai cung được gọi là gì? Góc đó có những tính chất nào?
Hs nêu dự đoán
3. Hoạt động hình thành kiến thức:
Nội dung
Sản phẩm
Mục tiêu: Hs nêu được định nghĩa góc nội tiếp. Xác định được đâu là góc nội tiếp. Hs phát biểu được tính chất của góc nội tiếp và áp dụng làm bài tập. Hs chứng minh được các hệ quả
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Kết quả hoạt động của hs
NLHT: NL tính toán, NL tư duy, NL quan sát, NL vận dụng, NL hợp tác, giao tiếp.NL vẽ hình 
Bước 1: 
GV: Vẽ hình 13/sgk.tr73 
GV: Có nhận xét gì về đỉnh và cạnh của góc BAC?
GV: Giới thiệu là góc nội tiếp trong (O)
GV: Vậy thế nào là góc nội tiếp? 
HS: Đọc định nghĩa trong SGK
GV: Giới thiệu cung nằm trong góc gọi là cung bị chắn 
GV: Nhìn hình vẽ cho biết cung bị chắn là cung nào?
Bước 2: Gv chốt lại định nghĩa
1. Định nghĩa.
 là góc nội tiếp
 là cung bị chắn
Bước 1: 
GV: Yêu cầu HS làm? 1 
GV: Yêu cầu HS thực hành theo 3 nhóm (mỗi nhóm đo ở một hình trong thời gian ) đo góc nội tiếp và đo cung ( thông qua góc ở tâm ) trong hình 16, 17, 18/sgk.tr74
GV: So sánh số đo của góc nội tiếp với số đo của cung bị chắn? ® Rút ra nhận xét?
GV: Giới thiệu định lí và gọi HS đọc định lí trong SGK 
GV: Yêu cầu HS nêu GT và KL của định lí ?
GV: Giới thiệu từng trường hợp, vẽ hình minh hoạ và HD chứng minh định lí trong mỗi trường hợp 
a) = sđ=?
= +? =?
GV: Nếu sđ = 400 thì =?
Tương tự giáo viên HD HS chứng minh trường hợp b bằng cách vẽ đường kính AD đưa về trường hợp a. Trường hợp tâm O nằm bên ngoài của 
yêu cầu HS: về nhà thực hiện 
2. Định lí. (sgk.tr73)
GT
 là góc nội tiếp (
)
KL
 = sđ 
Chứng minh (sgk.tr74)
GV: Đưa bài toán sau lên bảng phụ:
Cho hình vẽ có AB là đường kính và . 
a) Chứng minh 
b) So sánh và 
c) Tính 
GV: Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm để làm bài GV: Từ chứng minh câu a hãy cho biết trong một đường tròn nếu các góc nội tiếp cùng chắn một cung hoặc chắn các cung bằng nhau thì ta có điều gì?
GV: Ngược lại trong một đường tròn nếu các góc nội tiếp bằng nhau thì các cung bị chắn như thế nào?
GV: Khi góc nội tiếp nhỏ hơn hoặc bằng 900 ta suy ra mối liên hệ gì giữa góc nội tiếp và góc ở tâm?
GV: Nếu góc nội tiếp lớn hơn 900 thì tính chất trên còn đúng không?
GV: Nếu là góc nội tiếp chắn nửa đường tròn thì ta suy ra điều gì?
3. Hệ quả. ( sgk.tr74 + 75 )
Trong (O) 
* Þ 
* ==Þ 
* = 900-
IV. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Mục tiêu: Củng cố và vận dụng các kiến thức đã học trong bài.
Nội dung: Làm các bài tập 
Sản phẩm: Bài làm của hs trình bày trên bảng và vở
Phương thức tổ chức:Học sinh hoạt động cá nhân.
Nội dung
Sản phẩm
Bài tập :Cho đường tròn (O;R) các đường cao BD ,CF cắt nhau tại H.Gọi M;N là giao điểm BD và CE với (O;R) .F là diểm đối xứng với A qua O. CM:
a) DE//MN 
b) Tứ giác BHCF là hình bình hành
-HS đứng tại chỗ lần lượt nhắc lại nội dung định nghĩa, định lý 
Các hệ quả vừa học trong bài, lớp tham gia bổ sung
V. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Mục tiêu: Củng cố và vận dụng các kiến thức đã học trong bài. Áp dụng cung và dây vào bài toán sử dụng kiến thức.
Nội dung: Học bài cũ và làm bài tập
Sản phẩm: Bài làm của hs trình bày trên vở.
Phương thức tổ chức:Học sinh hoạt động cá nhân. Tự học, tìm tòi sáng tạo.
Nội dung
Sản phẩm
+ BTVN : 16, 17, 18 /sgk.tr75
+ Tiết sau luyện tập
Bài làm có sự kiểm tra của các tổ trưởng
LUYỆN TẬP
Thời gian thực hiện: 1 tiết
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Học sinh được củng cố các tính chất về góc nội tiếp, số đo góc nội tiếp, biết vận dụng các hệ quả để giải các bài tập có liên quan. 
2- Về năng lực:	
-Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản.
-Năng lưc chuyên biệt : NL tính toán, NL tư duy, NL quan sát, NL vận dụng, NL hợp tác, giao tiếp.NL áp dụng tính chất và hệ quả của góc nội tiếp để làm bài tập.
3.Về phẩm chất: Cẩn thận, linh hoạt, chia sẻ, giúp đỡ bạn
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu, sách giáo khoa, compa, thước thẳng
2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở, compa, thước thẳng 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Kiểm tra bài cũ: 
Câu hỏi: Phát biểu định nghĩa và định lí góc nội tiếp? (6đ) Vẽ góc ANC nôi tiếp (O) có số đo 350. (4đ)
Đáp án: Định nghĩa, định lí góc nội tiếp: sgk.tr72+73 – Hình vẽ của học sinh.
Khởi động: 
Nội dung
Sản phẩm
Mục tiêu: Giúp học sinh hứng thú học tập
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh.
Để nắm vững và vận dụng đượccác kiến thức đã học về góc nội tiếp, góc ở tâm thì ta nên làm gì?
Giải nhiều bài tập
Bài tập:
Nội dung
Sản phẩm
Mục tiêu: Hs vận dụng được các kiến thức đã học vào việc giải một số bài tập cụ thể
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Kết quả Sản phẩm
NLHT: NL tính toán, NL tư duy, NL quan sát, NL vận dụng, NL hợp tác, giao tiếp. NL vẽ hình 
GV: Yêu cầu HS làm bài tập 19/sgk.tr75. Gọi HS đọc đề bài và gọi một HS lên sửa bài về nhà.
GV: Yêu cầu HS dưới lớp nhận xét, sửa sai nếu có.
GV: Nhắc lại tính chất đã vận dụng trong bài?
GV: Nếu HS vẽ SAB nhọn thì giới thiệu thêm trường hợp nếu SAB tù ( hoặc ngược lại )
GV: Yêu cầu HS đọc đề bài 20 SGK và nêu yêu cầu của đề?
GV: Nêu cách chứng minh ba điểm thẳng hàng? Vậy trong bài này để chứng minh C, B, D thẳng hàng ta làm như thế nào?
GV: Yêu cầu HS đọc đề bài 21 SGK và nêu yêu cầu của đề?
GV: Ta có đường tròn (O) và (O’) là hai đường tròn bằng nhau nên có nhận xét gì về cung và ?
GV: Mà =? và =? Suy ra như thế nào với ? Vậy MBN là tam giác gì?
HS: Lên trình bày bài giải
.
GV: Yêu cầu HS đọc đề bài 23 SGK
GV: Xác định yêu cầu của đề?
GV: Để chứng minh MA.MB = MC.MD ta làm như thế nào?
Hướng dẫn: Xét hai trường hợp
GV: Yêu cầu HS hoạt động theo 2 nhóm làm bài tập trên, nửa lớp xét trường hợp điểm M nằm bên trong đường tròn và nửa lớp còn lại làm trường hợp điểm M nằm bên ngoài đường tròn.
GV: Kiểm tra hoạt động của các nhóm, gọi HS nhận xét, ghi điểm.
Bài tập 19/sgk.tr75:
Ta có 
(góc nội tiếp chắn 
nửa đường tròn )
Suy ra BM SA, AN SB
Vậy BM và AN là hai đường 
cao của SAB suy ra H là trực tâm
Do đó SH thuộc đường cao thứ 3 ( Ba đường cao của tam giác đồng quy )
Suy ra SH AB
Bài tập 20/sgk.tr76:
Nối BA, BC, BD 
ta có: = = 900 
( góc nội tiếp chắn nửa đường tròn )
Þ + = 1800 Þ C, B, D thẳng hàng.
Bài tập 21/sgk.tr76:
 Vì đường tròn (O) và (O’) là hai đường tròn bằng nhau, mà cùng 
căng dây AB
Þ = 
Theo định lí góc nội tiếp 
ta có: = sđ và = sđ 
 Þ = 
Vậy MBN cân tại B
Bài tập 23/sgk.tr76 :
a) Trường hợp M nằm bên trong đường tròn 
xét MAC và MDB có 
( đối đỉnh ) 
 ( hai góc nội tiếp 
 cùng chắn )
Þ MAC MDB ( g-g)
Þ Þ MA.MB = MC.MD
b) Trường hợp M nằm bên 
ngoài đường tròn:
Vì MAD MCB ( g-g)
 Þ MA.MB = MC.MD
IV. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Mục tiêu: Củng cố và vận dụng các kiến thức đã học trong bài.
Nội dung: Làm bài tập vận dụng
Sản phẩm: Bài làm của hs trình bày trên bảng và vở
Phương thức tổ chức:Học sinh hoạt động cá nhân.
Nội dung
Sản phẩm
a) Góc nội tiếp là góc có đỉnh nằm trên đường tròn và có cạnh chứa dây cung của đường tròn 
b) Góc nội tiếp luôn có số đo bằng nửa số đo của cung bị chắn.
c) Hai cung chắn giữa hai dây song song thì bằng nhau.
 (Đáp án 1- S ; 2 – Đ ; 3 – Đ)
V. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Mục tiêu: Củng cố và vận dụng các kiến thức đã học trong bài. Áp dụng cung và dây vào bài toán sử dụng kiến thức.
Nội dung: Làm bài về nhà và xem trước bài mới
Sản phẩm: Bài làm của hs trình bày trên vở.
Phương thức tổ chức:Học sinh hoạt động cá nhân. Tự học, tìm tòi sáng tạo.
Nội dung
Sản phẩm
+ Về xem lại các bài tập đã giải. Làm phần bài còn lại trong SGK.
 + Xem trước bài “góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung”.
Bài làm có sự kiểm tra của các tổ trưởng
------------------------***------------------
GÓC TẠO BỞI TIA TIẾP TUYẾN VÀ DÂY CUNG
Thời gian thực hiện: 1 tiết
I. MỤC TIÊU:
1 - Kiến thức: Học sinh hiểu được định nghĩa, nội dung định lý về góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung trong đường tròn.
2- Về năng lực:	
-Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản.
-Năng lưc chuyên biệt :Chứng minh nội dung định lý về góc nội tiếp trong đường tròn và chứng minh các hệ quả của góc nội tiếp trong đường tròn. Biết cách phân chia các trường hợp.
3- Về phẩm chất: Linh hoạt, tập trung, tích cực, tự giác, hoàn thành tốt nhiệm vụ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu, sách giáo khoa, compa, thước thẳng
2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở, compa, thước thẳng 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
 Kiểm tra bài cũ: (không kiểm tra)
 Khởi động: 
Nội dung
Sản phẩm
Mục tiêu: Bước đầu Hs nắm được khái niệm góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung. 
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Dự đoán của học sinh
Gv đvđ: Ta biết góc nội tiếp có đỉnh nằm trên đường tròn và hai cạnh là hai dây. Nhưng nếu bây giờ một cạnh của góc trên là tiếp tuyến của đường tròn thì ta gọi tên là góc gì?
Hs nêu dự đoán
Hoạt động hình thành kiến thức:
Nội dung
Sản phẩm
Mục tiêu: Hs Nêu được khái niệm và xác định được đâu là góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung. Hs phát biểu và chứng minh được định lý và hệ quả
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Kết quả Sản phẩm.
NLHT: Năng lực ngôn ngữ, tự học, suy luận. Năng lực tự học, suy luận, giải quyết vấn đề
Bước 1 Yêu cầu HS nghiên cứu cá nhân kỹ hình 22 SGK và trả lời các câu hỏi :
GV: Góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung là gì?
GV: Nhận biết các cung bị chắn trong từng trường hợp ở hình 22 SGK
HS hoạt động theo bàn thực hiện ?1
GV treo bảng phụ có vẽ sẵn hình 23, 24, 25, 26 trang 77 SGK. HS đứng tại chỗ trả lời, các HS khác tham gia nhận xét, bổ sung. GV chốt lại
Gợi ý HS vận dụng định nghĩa góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung ở đầu bài để giải thích 
H: Một góc là góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung phải thỏa mãn bao nhiêu yếu tố?
HS thực hiện làm vào phiếu học tập, 3 HS lên bảng trình bày ?2
GV: Kiểm tra một vài phiếu học tập, chữa bài trên bảng, chốt lại
Dẫn dắt HS trả lời phần b)
Bước 2: Giáo viên chốt lại vấn đề
1. Góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung.
(sgk.tr77) x
 (hoặc ) là góc 
tạo bởi tia tiếp tuyến 
và dây cung y 
- Góc có cung bị chắn
là cung nhỏ AB, góc có cung bị chắn là cung lớn AB
?1 Vì :
Ở hình 23, 25 không có cạnh nào của góc là tia tiếp tuyến của đường tròn (O)
Ở hình 24 không có cạnh nào của góc chứa dây cung của đường tròn (O)
Ở hình 26 đỉnh của góc không nằm trên đường tròn
?2
a) 
Bước 1: 
GV giới thiệu, HS đọc định lý mục 2/sgk.tr78
HS đọc SGK, GV dẫn dắt HS trình bày trường hợp a), b) chứng minh như SGK. GV chốt lại
GV gợi ý HS về nhà chứng minh trường hợp c) còn lại
GV: Treo hình vẽ 28 lên bảng phụ. HS thực hiện?3 vào phiếu học tập, GV gọi HS lên bảng trình bày, dưới lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung, GV chốt lại
GV: Gợi ý HS rút ra nhận xét từ kết quả ?3 (từ (1) và (2) suy ra được điều gì?)
HS: Suy nghĩ trả lời
GV: Dẫn dắt HS phát biểu nội dung hệ quả SGK
HS: Phát biểu hệ quả
Bước 2: Gv chốt lại vấn đề
2. Định lí.
 (sgk.tr78)
Chứng minh :
a) Tâm O nằm trên cạnh chứa dây cung: (sgk.tr78) 
b) Tâm O nằm bên ngoài (sgk.tr78) 
c) Tâm O nằm bên trong ( HS về nhà tự chứng minh) 
?3 Theo hình vẽ 
Ta có: = sđ (1)
(định lý về số đo của góc 
tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung)
 = sđ (2)(định lý về số đo của góc nội tiếp )
Từ (1) và (2) suy ra : = 
3. Hệ quả. (sgk.tr79)
IV. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Mục tiêu: Củng cố và vận dụng các kiến thức đã học trong bài.
Nội dung: Làm bài tập
Sản phẩm: Bài làm của hs trình bày trên bảng và vở
Phương thức tổ chức:Học sinh hoạt động cá nhân.
Nội dung
Sản phẩm
Nhắc lại nội dung định nghĩa, định lý và các hệ quả vừa học trong bài.
+GV cho HS giải bài tập 27 SGK.
+ GV vẽ hình trên bảng
Kết quả: ( cùng bằng )
V. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Mục tiêu: Củng cố và vận dụng các kiến thức đã học trong bài. Áp dụng cung và dây vào bài toán sử dụng kiến thức.
Nội dung: Làm bài tập và tìm hiểu kiến thức mới
Sản phẩm: Bài làm của hs trình bày trên vở.
Phương thức tổ chức:Học sinh hoạt động cá nhân. Tự học, tìm tòi sáng tạo.
Nội dung
Sản phẩm
+ Học bài theo vở ghi và SGK
+ BTVN: 27, 28, 29 /sgk.tr78.
+ Chuẩn bị các bài tập tiết sau luyện tập
Bài làm của học sinh trong vở.
----------------------------***--------------------
LUYỆN TẬP
Thời gian thực hiện: 1 tiết
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Học sinh được củng cố tính chất về góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung. 
2 - Về năng lực:	
-Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản.
-Năng lưc chuyên biệt. Biết vận dụng các tính chất trên vào bài tập dựng hình, bài toán thực tế
3. Về phẩm chất: Cẩn thận, tập trung, chú ý, tích cực hoàn thành nhiệm vụ, biết chia sẻ cùng bạn.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu, sách giáo khoa, compa, thước thẳng
2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở, compa, thước thẳng 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (trong các hoạt động)
3. Khởi động: 
Nội dung
Sản phẩm
Mục tiêu: Củng cố lại các kiến thức liên quan đến nội dung bài học.
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Kết quả Sản phẩm.
-HS: Phát biểu định lý và hệ quả về góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung.
Chữa bài tập 32 trang 80 SGK.. 
HS: Phát biểu đúng (5đ)
BT 32: (5đ)
Giải: Theo đề bài ta có là góc tạo bởi 
tia tiếp tuyến và dây cung nên 
 mà (góc ở tâm) 
Lại có:( vì )
4. Bài tập:
Nội dung
Sản phẩm
Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức đã học vào các bài tập cụ thể.
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Kết quả Sản phẩm
NLHT: NL giải các bài toán về góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung.
Bước 1: Giáo viên tổ chức cho Hs làm các bài tập
Bài tập 33p
+GV cho 1 HS đọc to đề bài tập 33 sgk
+Gọi 1 học sinh lên bảng vẽ hình và ghi giả thiết và kết luận. Cả lớp tự làm vào vở bài tập.
+GV hướng dẫn học sinh phân tích đề bài.
 AM.AM = AC.AN
Vậy cần chứng minh
 ~
+ Em hãy nêu cách trình bày bài giải. 
( gọi 1HS lên bảng trình bày)
+ GV cho 1 HS đọc to đề bài tập 34 sgk.
+ Gọi 1 học sinh lên bảng vẽ hình và ghi giả thiết và kết luận. Cả lớp tự làm vào vở bài tập.
GV hướng dẫn học sinh phân tích đề bài.
+GV hướùng dẫn học sinh phân tích đề bài.
 MT2 = MA.MB
+ Em hãy nêu cách trình bày bài giải. 
( gọi 1HS lên bảng trình bày)
Bước 2: Củng cố
GV chốt lại các kiến thức đã học dùng để làm các bài tập trên,
Bài33 SGK:
Giải:
Ta có: ( vì d//AC.)
 ( cùng chắn cung AB)
Xét và ta có : 
 ( c/m trên)
 chung
Nên: (g-g)
 hay AM.AM=AC.AN (đpcm)
Bài34 SGK:
GT
+MT là tiếp tuyến của (O) tại T.
+Cát tuyến MAB.
KL
MT2=MA.MB
Giải:
Xét và ta có : 
 ( cùng chắn cung TA)
 chung
Nên: ( g-g)
 hay MT2=MA.MB (đpcm)
IV. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG: 
Mục tiêu: Củng cố và vận dụng các kiến thức đã học trong bài. Áp dụng cung và dây vào bài toán sử dụng kiến thức.
Nội dung: Làm bài tập và tìm hiểu kiến thức mới
Sản phẩm: Bài làm của hs trình bày trên vở.
Phương thức tổ chức:Học sinh hoạt động cá nhân. Tự học, tìm tòi sáng tạo.
Nội dung
Sản phẩm
+ Cần học thuộc các định lý, hệ quả của góc nội tiếp, góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung.
+ Làm các bài tập còn lại trong SGK.
Bài làm trên vở và câu trả lời
---------------***-----------------
GÓC CÓ ĐỈNH BÊN TRONG, BÊN NGOÀI ĐƯỜNG TRÒN
Thời gian thực hiện: 1 tiết
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: HS nhận biết được góc có đỉnh ở bên trong hay bên ngoài đường tròn. Biết cách tính số đo của góc đó.
2 - Về năng lực:	
-Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản.
-Năng lưc chuyên biệt. Biết Vận dụng được các định lí để chứng minh các bài tập, bài toán thực tế.
3 Về phẩm chất: Cẩn thận, tập trung, chú ý, Tự giác, biết giúp đỡ bạn trong học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu, sách giáo khoa, compa, thước thẳng
2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở, compa, thước thẳng 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (không kiểm tra) 
3. Khởi động: 
Nội dung
Sản phẩm
Mục tiêu: Bước đầu Hs làm quen với khái niệm góc có đỉnh bên trong, bên ngoài đường tròn. 
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Dự đoán của học sinh. 
Gv đưa mô hình về góc ở tâm, góc nội tiếp và góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung. Sau đó Gv dời đỉnh của góc ra ngoài và vào trong đường tròn. Yêu cầu Hs nêu dự đoán tên gọi của góc
Hs nêu dự đoán
4. Hoạt động hình thành kiến thức:
Nội dung
Sản phẩm
Mục tiêu: Hs phát biểu được đ.n góc có đỉnh bên trong đường tròn, chứng minh được định lý 1.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_9_cv_55112_chuong_iii_goc_voi_duong_tro.doc