Giáo án Hình học Lớp 9 - Tiết 1 đến 8

Giáo án Hình học Lớp 9 - Tiết 1 đến 8

I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức: Hiểu các cách chứng minh các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông (định lý 3 và 4)

2. Kỹ năng: Vận dụng được các hệ thức đó để giải toán và giải quyết một số bài toán thực tế.

3. Thái độ:

- HS có thói quen làm việc khoa học thông qua biến đổi các tỉ số đồng dạng

- Rèn cho hs tính cách cẩn thận.

4. Năng lực, phẩm chất :

4.1. Năng lực

- Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo

- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực vận dụng

4.2. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập.

II. CHUẨN BỊ:

1. GV: Bảng phụ, thước thẳng.

2. HS: Ôn các trường hợp đồng dạng của 2 tam giác vuông. Định lý Pitago, hình chiếu của đoạn thẳng, điểm lên một đường thẳng.

- Thước thẳng, êke.

III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:

1. Ổn định lớp:

b. Kiểm tra bài cũ:

? Phát biểu hệ thức liên hệ giữa cạnh góc vuông và hình chiếu của nó trên cạnh huyền. Giải bài tập 2/sbt

? Phát biểu hệ thức liên quan tới đường cao trong tam giác vuông ( đã học). C/m hệ thức đó.

2. Tổ chức các hoạt động dạy học

2.1. Khởi động:

- Viết công thức tính diện tích tam giác.

 

doc 28 trang hapham91 5210
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 9 - Tiết 1 đến 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1
CHƯƠNG I : HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC VUÔNG 
Tiết: 1
	 MỘT SỐ HỆ THỨC VỀ CẠNH VÀ 
 ĐƯỜNG CAO TRONG TAM GIÁC VUÔNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Biết được thế nào là hệ thức lượng trong tam giác vuông.
- Hiểu các cách chứng minh các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông (định lý 1 và 2)
2. Kỹ năng: Vận dụng được các hệ thức đó để giải toán và giải quyết một số bài toán thực tế.
3. Thái độ: 
- HS có thói quen làm việc khoa học thông qua biến đổi các tỉ số đồng dạng
- Rèn cho hs tính cách cẩn thận.
4. Năng lực, phẩm chất : 
4.1. Năng lực 
- Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo
- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực vận dụng 
4.2. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: Bảng phụ, thước thẳng.
2. HS: Ôn các trường hợp đồng dạng của 2 tam giác vuông. Định lý Pitago, hình chiếu của đoạn thẳng, điểm lên một đường thẳng.
- Thước thẳng, êke.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:
1. Ổn định lớp: 
b. Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu các TH đồng dạng của hai tam giác vuông.
- Phát biểu định lí Pitago?
2. Tổ chức các hoạt động dạy học
2.1. Khởi động: Tìm các cặp tam giác đồng dạng
2.2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động của GV-HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: (10') Các quy uớc và ký hiệu chung
* Phương pháp: Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề
* Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não
1. Các quy uớc và ký hiệu chung
GV: vẽ hình 1/sgk và giới thiệu các quy uớc và ký hiệu chung.
Hs: Theo dõi, ghi bài
1. Các quy uớc và ký hiệu chung:
ABC, Â = 1v
- BC = a: cạnh huyền
- AC = b, AB = c: các cạnh góc vuông
- AH = h: đường cao ứng với cạnh huyền
- CH = b’, BH = c’: các hình chiếu của AC và AB trên cạnh huyền BC
Hoạt động 2: (17')Hệ thức giữa cạnh góc vuông và hình chiếu của nó lên cạnh huyền:
* Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm, nêu và giải quyết vấn đề
* Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não
2. Hệ thức giữa cạnh góc vuông và hình chiếu của nó lên cạnh huyền:
GV: Quan sát hình vẽ trên cho biết có các cặp tam giác nào đồng dạng với nhau? Chứng minh điều đó?
Hs: Trả lời ABC HBA và
 ABC HAC
Gv: Từ ABC HBA và
 ABC HAC có thể suy ra được hệ thức nào ?
Hs: Trả lời
GV: giới thiệu định lý 1.
GV yêu cầu điểm danh, những bạn số 1 làm thành 1 nhóm chứng minh ý 1, số 2 chứng minh ý 2. Sau đó ghép các bạn 1,2 thành một cặp. Cử đại diện 2 nhóm lên trình bày.
HS: trình bày cách chứng minh định lý 
GV: nhắc lại định lý Pytago
? Dùng định lý 1 ta có thể suy ra hệ thức 
BC2 = AB2 + AC2 không?
GV: qua trình bày suy luận của các em có thể coi là 1 cách c/m khác của định lý Pytago (nhờ tam giác đồng dạng).
2. Hệ thức giữa cạnh góc vuông và hình chiếu của nó trên cạnh huyền:
* Định lý 1: (sgk)
ABC, Â= 1v, AHBC tại H: 
Xét ABC và HBA
Có 
 chung
ABC HBA ( g.g)
 AB2 = BH.BC đpcm
Ý 2 cm tương tự
3. Hoạt động luyện tập
- GV cho HS nửa lớp làm bài tập 1, còn lại làm bài 2 cử đại diện lên trình bày 
4. Hoạt động vận dụng
- Yêu cầu HS hỏi đáp kiến thức đã học và viết các công thức đã học
- Yêu cầu cá nhân làm trắc nghiệm
Câu 1. Cho DABC có AH là đường cao xuất phát từ A (H Î BC) hệ thức nào dưới đây chứng tỏ DABC vuông tại A.
	A. BC2 = AB2 + AC2	B. AH2 = HB. HC
	C. AB2 = BH. BC	D. A, B, C đều đúng
Câu 2. Cho DABC có AH là đường cao xuất phát từ A (H Î BC). Nếu thì hệ thức nào dưới đây đúng:
	A. AB2 = AC2 + CB2	B. AH2 = HB. BC
	C. AB2 = BH. BC	D. Không câu nào đúng
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng
- Học và chứng minh định lý 1,2. Giải bài tập 4,5/sgk; 1,2./sbt
- Dựa vào H1/64. Chứng minh AH.BC = AB.AC (Hướng dẫn: dùng tam giác đồng dạng) 
- Vê nhà chuẩn bị: dãy 1 chứng minh định lí 2, dãy 2 chứng minh định lí 3, dãy 3 chứng minh định lí 4
Ngày soạn: 22 / 8/ 	Ngày dạy : 30/08/	
Tuần 2
Tiết: 2 
MỘT SỐ HỆ THỨC VỀ CẠNH VÀ
ĐƯỜNG CAO TRONG TAM GIÁC VUÔNG (TT)
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Hiểu các cách chứng minh các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông (định lý 3 và 4)
2. Kỹ năng: Vận dụng được các hệ thức đó để giải toán và giải quyết một số bài toán thực tế.
3. Thái độ: 
- HS có thói quen làm việc khoa học thông qua biến đổi các tỉ số đồng dạng
- Rèn cho hs tính cách cẩn thận.
4. Năng lực, phẩm chất : 
4.1. Năng lực 
- Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo
- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực vận dụng 
4.2. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: Bảng phụ, thước thẳng.
2. HS: Ôn các trường hợp đồng dạng của 2 tam giác vuông. Định lý Pitago, hình chiếu của đoạn thẳng, điểm lên một đường thẳng.
- Thước thẳng, êke.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:
1. Ổn định lớp: 
b. Kiểm tra bài cũ: 
? Phát biểu hệ thức liên hệ giữa cạnh góc vuông và hình chiếu của nó trên cạnh huyền. Giải bài tập 2/sbt
? Phát biểu hệ thức liên quan tới đường cao trong tam giác vuông ( đã học). C/m hệ thức đó.
2. Tổ chức các hoạt động dạy học
2.1. Khởi động: 
- Viết công thức tính diện tích tam giác.
2.2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động của GV-HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 3: Một số kiến thức liên quan đến đường cao:
* Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm, nêu và giải quyết vấn đề
* Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não
- GV kiểm tra HS đã chuẩn bị trước nhiệm vụ giao về nhà các nhóm đã hoàn thành chưa? Sau đó yêu cầu 3 lần lượt các nhóm cử đại diện trả lời và chứng minh các định lí
? Từ HBA HAC ta suy ra được hệ thức nào? 
Hs; Suy nghĩ trả lời
GV: giới thiệu định lý 2 SGK.
HS làm ví dụ 2/sgk..
GV giới thiệu định lý 3.
Hãy viết định lý dưới dạng hệ thức.
GV: bằng cách tính diện tích tam giác hãy chứng minh hệ thức ?
- Yêu cầu cử đại diện nhóm 2 lên trình bày
GV: chứng minh định lý 3 bằng phương pháp khác.
HS làm ?2.
3. Một số hệ thức liên quan tới đường cao:
* Định lý 2: (sgk)
ABC, Â= 1v, AHBC tại H: 
Xét và 
Có = 900 (1)
Có 
(hai góc phụ nhau)
(hai góc phụ nhau)
 (2)
Từ (1) và (2) suy ra
*Định lý 3: (sgk)
GT: ABC vg tại A, AH BC
KL : AH. BC = AB.AC (hay: h.a = b.c)
* Chứng minh: (sgk)
* Phương pháp: Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề
* Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não
Hoạt động 2: Định lý 4 
? Từ hệ thức 3 suy ra hệ thức 4 bằng phương pháp biến đổi nào ?
GV : cho HS đọc thông tin ở SGK/67 và trả lời câu hỏi sau:
Từ hệ thức a.h = b.c ( định lý 3) muốn suy ra hệ thức ta phải làm gì?
GV: hãy phát biểu hệ thức 4 bằng lời. GV: giới thiệu định lý 4.
HS: viết GT, KL của định lý.
GV: giới thiệu phần chú ý.
*Định lý 4: (sgk)
GT: ABC vg tại A.
 AH BC 
KL : 
* Chú ý: (sgk)
3. Hoạt động luyện tập
GV cho HS giải bài tập 3, 4 SGK/69 
GV yêu cầu điểm danh, những bạn số 1 làm thành 1 nhóm chứng minh ý 1, số 2 chứng minh ý 2. Sau đó ghép các bạn 1,2 thành một cặp. Cử đại diện 2 nhóm lên trình bày. GV chấm bài một số HS
4 . Hoạt động vận dụng
- Yêu cầu 1 HS đứng tại chỗ trình bày 1’ các định lí vừa học, viết các hệ thức
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng
- Học kỹ 4 định lý và chứng minh.
- Giải các bài tập phần luyện tập 
* Nghiên cứu trước bài 5,6,7 SBT	
 	Ngày soạn: 27/8/	Ngày dạy: 4 /9/
Tuần 3
Tiết 3: 
LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
-HS biết : các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông
-HS hiểu :Các bài tập vận dụng các hê thức trên vào giải bài tập 
2. Kỹ năng:
-HS thực hiên được: Học sinh biết vận dụng các kiến thức trên để giải bài tập.
 -HS thực hiện thành thạo : HS biết vận dụng kiến thức mới để nhận xét bài của bạn, 
3. Thái độ: 
-Thói quen
+ Học sinh cần rèn luyện ý thức tự học nghiêm túc cẩn thận.
-Tính cách :có tinh thần yêu thích bộ môn 
4. Năng lực, phẩm chất : 
4.1. Năng lực 
- Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo
- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực vận dụng 
4.2. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: Bảng phụ, thước thẳng.
2. HS Thước kẻ và tranh vẽ hình 1 cùng 4 hệ thức đã học trong tam giác vuông
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:
1. Ổn định lớp: 
b. Kiểm tra bài cũ: Lồng vào bài
2. Tổ chức các hoạt động dạy học
2.1. Khởi động: Thi ai nhanh hơn
- Chia lớp thành 2 đôi mỗi đội 4 bạn cầm 1 viên phấn lần lượt viết 4 công thức đã học, bạn viết trước viết sai bạn sau có thể sửa cho đúng, đội nào nhanh, chính xác đội đó thắng
Cho hình vẽ :Hãy viết các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông ?
 Hs:
 1.b2 = ab/; c2 = ac/
 2. h2 =b/c/
3. b.c = a.h
4.
2.2. Hoạt động luyện tập
H HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
* Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm, nêu và giải quyết vấn đề
* Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não, mảnh ghép
Hoạt động 1: Chữa bài tập (33')
Gv yêu cầu HS vẽ hình ghi gt ; kl:
Áp dụng hệ thức nào để tính BH ?
 Hs: Hệ thức 1
- Để áp dụng được hệ thức 1 cần tính thêm yếu tố nào?
 Hs: Tính BC.
- Cạnh huyền BC được tính như thế nào?
 Hs:Áp dụng định lí Pytago
- Có bao nhiêu cách tính HC ?
 Hs: Có hai cách là áp dụng hệ thức 1 và tính hiệu 
BC và BH.
- AH được tính như thế nào?
 Hs: Áp dụng hệ thức 3.
- Yêu cầu cá nhân hoàn thành vào vở 1HSđại diện lên trình bày
- GV yêu cầu HS nhận xét 
- GV chốt
Bài Tập 6:
Gv yêu cầu hs vẽ hình ghi gt và kết luận của bài toán.
Gv hướng dẫn sh chứng minh:
Áp dụng hệ thức nào để tính AB và AC ?
Hs : Hệ thức 1 
- Để áp dụng được hệ thức 1 cần tính thêm yếu tố nào?
Hs: Tính BC.
- Cạnh huyền BC được tính như thế nào?
Hs: BC = BH + HC =3 
- Yêu cầu cá nhân hoàn thành vào vở, 1 HS lên trình bày
- GV chốt
Bài tập 7/ sgk.
Gv: Treo bảng phụ vẽ hình 8,9 sgk lên bảng.Yêu cầu hs đọc đề bài toán.
Yêu cầu nửa lớp làm cách 1, còn lại làm cách 2, cử đại diện 2 nhóm làm 2 cách
Gv: Hình 8: Dựng tam giác ABC có AO là đường trung tuyến ứng với cạnh BC ta suy ra được điều gì? 
Hs: AO = OB = OC ( cùng bán kính)
? Tam giác ABC là Tam giác gì ? Vì sao ?
Hs: Tam giác ABC vuông tại A ,vì theo định lí „ trong một tam giác có đường trung tuyến úng với một cạnh bằng nữa cạnh ấy thì tam giác đó là tam giác vuông.“ 
?Tam giác ABC vuông tại A ta suy ra được điều gì
Hs:AH2 = HB.HC hay x2 = a.b
Gv: Chứng minh tương tự đối với hình 9.
Hs: Thực hiện như nội dung ghi bảng.
- GV chốt
Bài tập 5:
Chứngminh:
Ta có: 
Ta lại có: AB2 = BC.BH 
HC = BC - BH =5 - 1,8 =3,2
Mặt khác : AB.AC BC.AH 
Vậy AH=2,4; BH = 1,8 ; HC = 3,2.
Bài Tập 6:
Chứng minh:
Ta có BC = HB + HC =3
AB2 = BC.BH = 3.1 = 3 AB =
Và AC = BC.HC =3.2 = 6 AC =
Vậy AB =;AC =
Bài tập 7/ sgk.
Giải
Cách 1:
Theo cách dụng ta giác ABC có đường trunguyến AO ứng với 
Cạnh BC và bằng nữa cạnh đó, do đó tam giác ABC vuông tại A . Vì vậy ta có AH2 = HB.HC hay 
 x2 = a.b
Cách 2:
Theo cách dụng ta giác DEF có đường trung tuyến DO ứng với 
Cạnh EF và bằng nữa cạnh đó, do đó tam giác DEF vuông tại D . Vì vậy ta có DE2 = EI.IF hay x2 = a.b
 2.3. Hoạt động vận dụng
- GV: Dựa vào các bài toán đã được giải để hệ thống lại cách giải của một số dạng bài toán thường gặp
- Yêu cầu cá nhân làm 2câu trắc nghiệm
1. Cho tam giác DEF vuông tại D, có DE =3cm; DF =4cm. Khi đó độ dài cạnh huyền bằng :
	A. 5cm2	B. 7cm	C. 5cm	D. 10cm
2. Cho ABC vuông tại A, đường cao AH. Biết AB =5cm; BC = 13cm. Độ dài CH bằng:
	A. 	B. 	C. 	D. 
 2.4. Hoạt động tìm tòi mở rộng
- Ôn tập các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông.
- Xem kỹ các bài tập đã giải 
- Làm bài tập 8,9/ 70 sgk và các bài tập trong sách bài tập.
* Tìm tòi mở rộng 
Bài tập : Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Biết BH; HC = 9 : 16, AH= 48. Tính AB, AC, BC.
* Chuẩn bị tiết sau luyện tập
______________________________________________________
Ngày soạn: 1/9/ 	 Ngày dạy: 9 /9/
Tuần 3
Tiết 4	LUYỆN TẬP (tt) 
I.MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
-HS biết : các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông
-HS hiểu :Các bài tập vận dụng các hê thức trên vào giải bài tập 
2. Kỹ năng:
-HS thực hiên được: Học sinh biết vận dụng các kiến thức trên để giải bài tập.
 -HS thực hiện thành thạo : HS biết vận dụng kiến thức mới để nhận xét bài của bạn, 
3. Thái độ: 
+ Học sinh cần rèn luyện ý thức tự học nghiêm túc cẩn thận.
4. Năng lực, phẩm chất : 
4.1. Năng lực 
- Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo
- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực vận dụng, năng lực vẽ hình, tưởng tượng. 
4.2. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Thước kẻ và tranh vẽ hình 1 cùng 4 hệ thức đã học trong tam giác vuông.
2. Học sinh: SGK+vở ghi+đồ dùng học tập+chuẩn bị các bài tập ở phần luyện tập 
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:
1. Ổn định lớp: 
b. Kiểm tra bài cũ: 
Cho hình vẽ , viết các hệ thứcvề cạnh và đường cao trong tam giác vuông MNP
- GV cùng HS nhận xét cho điểm bạn
.
2. Tổ chức các hoạt động dạy học
2.1. Khởi động: Tổ chức trò chơi hoa điểm 10, có 4 cánh hoa ứng 4 câu hỏi trả lời đúng mỗi câu bạn đó được 10 điểm
Câu 1. nội tiếp đường tròn đường kính BC = 10cm. Cạnh AB=5cm, thì độ dài đường cao AH là:
A. 4cm	B. cm	C. cm	D. cm.
Câu 2. vuông tại A, biết AB:AC = 3:4, BC = 15cm. Độ dài cạnh AB là:
A. 9cm	B. 10cm	C. 6cm	D. 3cm
Câu 3. Hình thang ABCD vuông góc ở A, D. Đường chéo BD vuông góc với cạnh bên BC, biết AD = 12cm, BC = 25cm. Độ dài cạnh AB là:
A. 9cm	B. 9cm hay 16cm	C. 16cm	D. một kết quả khác
Câu 4. vuông tại A có AB =2cm; AC =4cm. Độ dài đường cao AH là:
A. cm	B. cm	C. cm	D. cm
2.2. Hoạt động luyện tập
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
* Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm, nêu và giải quyết vấn đề
* Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não, mảnh ghép
Hoạt động 1: Chữa bài tập 
- Chia lớp làm 3 nhóm,
 nhóm 1 làm ý a, b.
- Nhóm 2 làm b,c. 
Nhóm 3 làm c,a.
- GV vấn đáp từng nhóm sau đó cử đại diện các nhóm lên trình bày
a) Tìm x là tìm đoạn thẳng nào trên hình vẽ?
Hs: Đường cao AH.
? Để tìm AH ta áp dụng hệ thức nào.
Hs : Hệ thức 2.
Gv: Yêu cầu lên bảng thực hiện.
b) Tính x và y là tính yếu tố nào trong tam giác vuông?
 Hs: Hình chiếu và cạnh góc vuông .
- Áp dụng hệ thức nào để tính x ? vì sao?
 Hs: Hệ thức 2 vì độ dài đương cao đã biết.
- Áp dụng hệ thức nào để tính y ? 
Hs : Hệ thức 1 
- Còn có cách nào khác để tính y không?
 Hs : Áp dụng định lí Pytago.
c) Tìm x,y là tìm yếu tố nào trên hình vẽ?
HS: Tìm cạnh góc vuông AC và hình chiếu của cạnh góc vuông đó.
- Tính x bằng cách nào?
Hs: Áp dụng hệ thức 2
? Tính y bằng cách nào
Hs: Áp dụng hệ thức 1 hoặc định lí Pytago.
Gv: Yêu cầu hai học sinh lên bảng thực hiện.
- GV chốt
Bài tập 9
- Để chứng minh tam giác DIL cân ta cần chứng minh hai đường thẳng nào bằng nhau?
 Hs: DI = DL
- Để chứng minh DI = DL ta chứng minh hai tam giác nào bằng nhau?
 Hs: ADI = CDL 
- ADI = CDL vì sao?
HS: 
 AD=CD
-ADI = CDL Suy ra được diều gì?
Hs: DI = DL. Suy ra DIL cân.
- ử 1 HS khá lên trình bày
b).Để chứng minh không đổi có thể chứng minh không đổi mà DL ,DK là cạnh góc vuông của tam giác vuông nào?
Hs:DKL 
- Trong vuông DKL DC đóng vai trò gì? Hãy suy ra điều cần chứng minh?
 Hs: không đổi suy ra kết luận.
- Yêu cầu thảo luận cặp đôi theo bàn
- Yêu cầu 1 HS đại diện lên làm 
- GV cùng Hs nhận xét 
Bài tập 8:
Giải 
a)
AH2 =HB.HC
 x2 =4.9
 x= 6
b) AH2 =HB.HC 
22 =x.x = x2
x = 2
Ta lại có: 
AC2 = BC.HC 
y2 = 4.2 = 8
y = 
Vậy x = 2; y = 
c) Ta có 122 =x.16
x = 122 : 16 = 9
Ta có y2 = 122 + x2 
 y = 
Bài tập 9
 Giải:
a). Xét hai tam giác vuông ADI và CDL có 
AD =CD ( gt) 
( cùng phụ với )
Do đó :ADI = CDL 
DI = DL 
Vậy DIL cân tại D
b). Ta có DI = DL (câu a)
do đó: 
Mặt khác trong tam giác vuông DKL có DC là đường cao ứng với cạnh huyền KL 
Nên không đổi
Vậy không đổi.
2.3. Hoạt động vận dụng
GV: Dựa vào các bài toán đã được giải để hệ thống lại cách giải của một số dạng bài toán thường gặp
* Cho tam giác vuông, biết tỉ số hai cạnh góc vuông là cạnh huyền là 26. Tính độ dài các cạnh góc vuông và hình chiếu của cạnh góc vuông trên cạnh huyền
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm ( 2 bàn làm thành 1 nhóm) sau đó cử đại diện nhóm nhanh nhất lên trình bày 
	Giải
Giả sử tam giác ABC vuông tại A ta có:
 và BC = 26cm
 ( k > 0)
Tam giác ABC vuông tại A, ta có
AB2 + AC2 = BC2
Hay (5k)2 + ( 12k)2 = 262 
 169k2 = 676
	k2 = 4
	k =2
Vậy AB = 10, AC= 24
Từ đó tìm các yếu tố còn lại ( nếu còn thời gian), còn lại về nhà 
- GV chốt các dạng đã làm	
 2.4. Hoạt động tìm tòi mở rộng
- Ôn tập các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông.
- Xem kỹ các bài tập đã giải 
- Làm bài tập 8,9/ 70 sgk và các bài tập trong sách bài tập
* Cho tam giác vuông ABC vuông tại A, đường cao AH biết tỉ số hai cạnh góc vuông là AH= 42. Tính BH, HC
 Chuẩn bị trước TỈ SỐ LƯỢNG GIÁC CỦA GÓC NHỌN 
___________________________________________________
Ngày soạn: 30/8/ Ngày dạy: 7 /9/
Tuần 3
Tiết 5 – Bài 2 TỈ SỐ LƯỢNG GIÁC CỦA GÓC NHỌN 
 I.MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
- Học sinh biết được định nghĩa các tỉ số lượng giác của góc nhọn.
- Học sinh hiểu được rằng các tỉ số này phụ thuộc vào độ lớn của góc nhọn .
2.Kĩ năng:
- Học sinh thực hiên được:tính được các tỉ số lượng giác của 1góc
- Học sinh thực hiên thành thạo: tính được các tỉ số lượng giác của 3 góc đặc biệt : 300;450 ;600 
3.Thái độ: 
- Thói quen:nghiêm túc, cẩn thận
- Tính cách: Hợp tác trong hoạt động nhóm
4. Năng lực, phẩm chất : 
4.1. Năng lực 
- Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo
- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực vận dụng 
4.2. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập.
II. CHUẨN BỊ:
1.GV: - Phương tiện:Tranh vẽ hình 13 ;14 ,phiếu học tập ,thước kẻ.
2.HS: Ôn tập cách viết các hệ thức tỉ lệ giũa các cạnh của 2 tam giác vuông 
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:
1. Ổn định lớp: 
b. Kiểm tra bài cũ: Lồng vào bài
2. Tổ chức các hoạt động dạy học
2.1. Khởi động: 
- Tổ chức trò chơi truyền hộp quà, cả lớp cùng hát và truyền tay nhau hộp quà kết thúc bài hát hộp quà trên tay bạn nào bạn đó trả lời câu hỏi
* Phát biểu tính chất đường trung tuyến trong am giác vuông
2.2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt động 1. Khái niệm tỉ số lượng giác
* Phương pháp: Vấn đáp, , hoạt động nhóm, nêu và giải quyết vấn đề
* Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, 
a) GV treo tranh vẽ sẵn hình
?Khi thì ABC là tam giác gì.
 HS: ABC vuông cân tại A
? ABC vuông cân tại A ,suy ra được 2 cạnh nào bằng nhau.
HS :AB = AC
? Tính tỉ số 
HS: 
? Ngược lại : nếu thì ta suy ra được điều gì .
HS: AB = AC
? AB = AC suy ra được điều gì
HS:ABC vuông cân tại A
? ABC vuông cân tại A suy ra bằng bao nhiêu.
HS :
b) GV treo tranh vẽ sẵn hình 
?Dựng B/ đối xứng với B qua AC thì ABC có quan hệ thế nào với tam giác đều CBB/ 
HS:ABC là nữa đều CBB/ .
? Tính đường cao AC của đều CBB/ cạnh a
HS:
? Tính tỷ số (Hs:)
Ngược lại nếu thì suy ra được điều gì ? Căn cứ vào đâu.
HS: BC = 2AB (theo định lí Pitago)
?Nếu dựng B/ đối xứng với B qua AC thì CBB/ là tam giác gì ? Suy ra .
HS: CBB/ đều suy ra = 600 
?Từ kết quả trên em có nhận xét gì về tỉ số giữa cạnh đối và cạnh kề của 
- Yêu cầu thảo luận cặp đôi tìm cách chứng minh 
1. Khái niệm tỉ số lượng giác của góc nhọn:
a). Bài toán mở đầu ?1. 
chứng minh: 
ta có: do đó 
ABC vuông cân tại A
 AB = AC
Vậy 
Ngược lại : nếu thì ABC vuông cân tại A
Do đó 
b)
Dựng B/ đối xứng với B qua AC
Ta có : ABC là nửa đều CBB/ cạnh a
Nên 
Ngược lại nếu thì BC = 2AB 
Do đó nếu dựng B/ đối xứng với B qua AC thì CBB/ là tam giác đều . Suy ra ==600 .
Nhận xét : Khi độ lớn của thay đổi thì tỉ số giữa cạnh đối và cạnh kề của góc củng thay đổi.
Hoạt động 2. Định nghĩa
* Phương pháp: Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề
* Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, 
2. Định nghĩa
Gv treo tranh vẽ sẵn hình 14 và giới thiệu các tỉ số lượng giác của góc nhọn 
? Tỉ số của 1 góc nhọn luôn mang giá trị gì ? Vì sao.
HS : Giá trị dương vì tỉ số giữa độ dài của 2 đoạn thẳng .
- Yêu cầu HS sử dụng kĩ thuật hỏi đáp nêu lại khái niêm sin, cos, tan, cot
? So sánh cos và sin với 1
HS: cos < 1 và sin <1 do cạnh góc vuông nhỏ hơn cạnh huyền 
2. Định nghĩa : sgk
Tỉ số lượng giác của 1 góc nhọn luôn dương
 cos < 1 và sin <1 
2.3. Hoạt động luyện tập
Bài tập 10: Để viết được tỉ số lượng giác của góc 340 ta phải làm gì ?
 Xác định trên hình vẽ cạnh đối, cạnh kề của góc 340 và cạnh huyền của tam giác vuông
Giải : Áp dụng định nghĩa tỉ số lượng giác để viết 
 - sin340 = ; cos340 = 
- tan340 = ; cot340 
 GV phát phiếu học tập theo từng nhóm .cho các nhóm thảo luận và chọn phương án đúng .
* Đề :Cho hình vẽ :
? Hệ thức nào trong các hệ thức sau là đúng 
A) sin = B ) cos= 
C) tan = D) cot = 
2.4. Hoạt động vận dụng
- Trình bày khái niệm tỉ số lượng giác của góc nhọn
- Làm bài tập : Cho tam giác ABC vuông ở A. CMR 
2.5. Hoạt động tìm tòi mở rộng
- Vẽ hình và ghi được các tỉ số của góc nhọn
- Xem lại các bài tập đã giải
- Làm ví dụ dãy 1 làm ví dụ 1, dãy 2 làm ví dụ 2 sgk
* Tiết sau nghiên cứu tiếp 
 Ngày soạn: 7/9/ Ngày dạy: 15 /9/
Tuần 4-Tiết6 - Bài 2. TỈ SỐ LƯỢNG GIÁC CỦA GÓC NHỌN (t.t)
 I.MỤC TIÊU :
1.Kiến thức: 
- HS biết được định nghĩa tỉ số lượng giác của 2 góc phụ nhau
- HS hiểu được các hệ thức liên hệ giữa các tỉ số lượng giác của 2 góc phụ nhau
2.Kĩ năng:
- HS thực hiện được: dựng góc nhọn khi cho 1 trong các tỉ số lượng giác của nó
- HS thực hiện thành thạo: tính tỉ số lượng giác của 2 góc phụ nhau
3.Thái độ: 
- Thói quen tự giác tích cực chủ động trong học tập. 
- Tính cách: cẩn thận trong tính toán.
4. Năng lực, phẩm chất : 
4.1. Năng lực 
- Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo
- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực vận dụng 
4.2. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: Bảng phụ, thước thẳng.
2. HS: Ôn các trường hợp đồng dạng của 2 tam giác vuông. Định lý Pitago, hình chiếu của đoạn thẳng, điểm lên một đường thẳng.
- Thước thẳng, êke.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
1. Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm, nêu và giải quyết vấn đề.
2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não, mảnh ghép, hợp đồng
IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
1.Hoạt động khởi động: 
a.Ổn định tổ chức tổ .(1')
b. Kiểm tra bài cũ :(5')
? Cho hình vẽ :
1.Tính tổng số đo của góc và góc 
2 .Lập các tỉ số lượng giác của góc và góc 
Trong các tỉ số này hãy cho biết các cặp tỉ số bằng nhau?
* Trả lời :
1. (do ABC vuông tại A) 
a) b) 
- Các cặp tỉ số bằng nhau: sin = cos ;cos = sin
 tan = cot ;cot = tan
c. Tiến trình bài học:
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt động 1 Tỉ số lượng giác của 2 góc phụ nhau (15')
* Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, luyện tập, nêu và giải quyết vấn đề.
* Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não, 
GV giữ lại kết quả kiểm tra bài của ở bảng 
? Xét quan hệ của góc và góc 
HS :và là 2 góc phụ nhau 
? Từ các cặp tỉ số bằng nhau em hãy nêu kết luận tổng quát về tỉ số lượng giác của 2 góc phụ nhau
HS: sin góc này bằng cos góc kia ;tg góc này bằng cotg góc kia
? Em hãy tính tỉ số lượng giác của góc 300 rồi suy ra tỉ số lượng giác của góc 600
HS :tính
? Em có kết luận gì về tỉ số lượng giác của góc 450 .
GV giới thiệu tỉ số lượng giác cuả các góc đặc biệt
 - GV yêu cầu HS xử dụng kĩ thuật hỏi đáp bảng lượng giác 
Dựng góc nhọn khi biết 1 trong các tỉ số lượng giác của nó
* Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm, nêu và giải quyết vấn đề.
* Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, 
GV đặt vấn đề cho góc nhọn ta tính được các tỉ số lượng giác của nó. Vậy cho 1 trong các tỉ số lượng giác của góc nhọn ta có thể dựng được góc đó không
-Hướng dẫn thực hiện ví dụ
? Biết sin = 0,5 ta suy ra được điều gì .
? Như vậy để dựng được góc nhọn ta quy bài toán về dựng hình nào.
HS: Tam giác vuông biết cạnh huyền bằng 2 đ.v và 1 cạnh góc vuông bằng 1 đ.v
?Yêu cầu HS hoạt động nhóm hãy nêu cách dựng, 
? Em hãy chứng minh cách dựng trên là đúng.
HS: sin = sin = = 0,5
II. Tỉ số lượng giác của 2 góc phụ nhau 
Định lí : Nếu 2 góc phụ nhau sin góc này bằng cos góc kia, tan góc này bằng cot góc kia
sin = cos cos = sin
tan = cot cot = tan
Ví dụ sin300 = cos600 = 
Cos300 =sin600 = ; tan300 =cot600 = 
Cot300 = tan600 = ;Sin 450 = cos450 =
tan450 = cot450 = 1
Bảng tỉ số lượng giác của các góc đặc biệt : sgk
III . Dựng góc nhọn khi biết 1 trong các tỉ số lượng giác của nó
VD: Dựng góc nhọn biết sin = 0,5 
Giải : cách dựng 
-Dựng góc vuông xOy
-Trên Oy dựng điểm A sao cho OA=1 
-Lấy A làm tâm ,dụng cung tròn bán kính bằng 2 đ.v .cung tròn này cắt Ox tại B.Khi đó :=là góc nhọn cần dựng
Chứng minh:
Ta có sin = sin = = 0,5
Vậy góc được dựng thoả mãn yêu cầu của bài toán .
3. Hoạt động vận dụng
Bài tập 11 :
?Để tính được các tỉ số lượng giác của góc B trước hết ta phải tính độ dài đoạn thẳng nào ?( Cạnh huyền AB)
? Cạnh huyền AB được tính nhờ đâu.
HS: Định lí Pitago do tam giácABC vuông tại C và AC = 0,9m ;BC = 1,2m
? Biết được các tỉ số lượng giác của góc B ,làm thế nào để suy ra được tỉ số lượng giác của góc A
HS: Áp dụng định lí về TSLG của 2 góc phụ nhau do góc A phụ góc B
Giải : Ta có AB = 
; ; 
Suy ra : 
4. Hoạt động vận dụng
- Yêu cầu HS nhắc lại tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau, nhắc lại bảng lượng giác các góc đặc biệt
Bài tập 12 : Làm thế nào để thực hiện ( Áp dụng về tỉ số lượng giác của 2 góc nhọn phụ nhau
Giải : sin600 = cos300 ;cos750 = sin150 ;sin52030/=cos37030/ ; cot820 =tan80 ;
tan800 =cot100
Củng cố : GV phát phiếu học tập ,các nhóm thảo luận và thực hiện rồi trao đổi chéo để chấm điểm 
Đề:Cho tam giác ABC vuông tại A. Biết sinB = ; tanB = . Tính cosC và cotC?
5.Hoạt động tìm tòi mở rộng
- Học toàn bộ lí thuyết 
- Xem các bài tập đã giải 
- Làm bài tập 13 ,14, 15 ,16.
* Chuẩn bị trước bài 13 hôm sau các nhóm báo cáo trước lớp
	*************************************
 Ngày soạn: 8 /9/201	Ngày dạy: 16 /9/
Tuần 4- Tiết: 7 LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU :
1.Kiến thức:
-HS biết: chứng minh 1 số hệ thức lượng giác .
-HS hiểu được cách dựng góc nhọn khi biết 1 trong các tỉ số lượng giác của nó và 
2.Kĩ năng: 
-HS thực hiện được: Biết vận dụng các hệ thức lượng giác để giải bài tập có liên quan 
- HS thực hiện thành thạo: tính tỉ số lượng giác của 2 góc phụ nhau
3.Thái độ: 
- Thói quen tự giác tích cực chủ động trong học tập. 
- Tính cách: cẩn thận trong tính toán.
4. Năng lực, phẩm chất : 
4.1. Năng lực 
- Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo
- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực vận dụng 
4.2. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: Bảng phụ, thước thẳng.
2. HS: Ôn các trường hợp đồng dạng của 2 tam giác vuông. Định lý Pitago, hình chiếu của đoạn thẳng, điểm lên một đường thẳng.
- Thước thẳng, êke.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
1. Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm, nêu và giải quyết vấn đề.
2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não, mảnh ghép
IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Hoạt động khởi động: 
a.Ổn định tổ chức tổ .(1')
b. Kiểm tra bài cũ :(5'?Cho tam giác ABC vuông tại 
A .Tính các tỉ số lượng giác của góc B rồi suy ra các 
tỉ số lượng giác của góc C.
c.Tiến trình bài học:
2. Hoạt động luyện tập
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
HĐ1. Dựng góc khi biết 1 trong các tỉ số lượng giác của nó.
1. Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm, nêu và giải quyết vấn đề.
2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não
- GV yêu cầu các nhóm cử đại diện lên báo cáo bài tập giao về nhà từ tiết trước
b) Biết cos= 0,6 = ta suy ra được điều gì ?
HS: 
? Vậy làm thế nào để dựng góc nhọn 
HS: Dựng tam giác vuông với cạnh huyền bằng 5 và cạnh gócc vuông bằng 3
? Hãy nêu cách dựng .
HS: Nêu như NDGB
? Hãy chứng minh cách dựng trên là đúng.
HS: cos = cosA= 
? Biết cot = ta suy ra được 
? Vậy làm thế nào để dựng được góc nhọn 
HS: Dựng tam giác vuông với 2 cạnh góc vuông bằng 3 và 2 đ.v
? Em hãy nêu cách dựng.
HS: Như bảng
? Hãy chứng minh cách dựng trên là đúng.
HS:cot = 
HĐ2. C/m một số công thức đơn giản 
* Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm, nêu và giải quyết vấn đề.
* Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não, mảnh ghép
Gv cho HS đểm danh 1,2 sau đó những em số 1 làm thành một nhóm làm ý b, còn lại một nhóm làm ý c, sau khi làm xong ghép 1, 2 thành 1 nhóm trao đổi kết quả. Cử đại diện trình bày trên bảng.
Gv giữ lại phần bài cũ ở bảng 
?Hãy tính tỉ số rồi so sánh với tan
HS:
b) Giải tương tự:
c)Hãy tính :sin2?cos2?
HS:sin2 = ; cos2 = 
?Suy ra sin2+cos2 ?
- sin2+cos2 = 
?Có thể thay AC2 + BC2 bằng đại lượng nào ? Vì sao?
HS: Thay bằng BC2 ( Theo định lí Pitago)
1. Dựng góc khi biết 1 trong các tỉ số lượng giác của nó.
Bài 13:
b) Cách dựng :
- Dựng góc vuông xOy.Trên Oy dựng điểm A sao cho OA = 3.Lấy A làm tâm ,dựng cung tròn bán kính bằng 5 đ.v.Cung tròn này cắt Ox tại B.
- Khi đó : = là góc nhọn cần dựng.
d) Cách dựng :
- Dựng góc vuông xOy.Trên Oy dựng điểm A sao cho OA = 2 .Trên Ox dựng điểm B sao cho OB = 3.
- Khi đó : = là góc nhọn cần dựng.
2. C/m một số công thức đơn giản 
Bài tập 14:
Ta có:
Vậy tan = 
b) Tương tự: cot =
c)Ta có sin2 = 
và cos2 = 
Suy ra : sin2+cos2 = 
Vậy:sin2+cos2 = 1
3. Hoạt động vận dụng
- Nh

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_9_tiet_1_den_8.doc