Giáo án Hình học Lớp 9 - Tiết 17 đến 32 - Năm học 2019-2020
I. Mục tiêu
- Kiến thức: Phát biểu đợc định nghĩa, t/c của hình chữ nhật, các dấu hiệu nhận biết HCN, T/c của đờng trung tuyến ứng với cạnh huyền của tam giác vuông, dấu hiệu nhận biết 1 tam giác vuông theo độ dài trung tuyến ứng với cạnh huyền & bằng nửa cạnh ấy.
- Kỹ năng: Biết chứng minh hình học, chứng minh tứ giác là HCN, ĐT song song
- Thái độ: Biết hợp tác trong học bài.
II. CHUẩN Bị:
- GV: Bảng phụ, thớc, tứ giác động.
- HS: Thớc, compa, bảng nhóm, bài tập.
III. tiến trình bài dạy:
1. Kiểm tra bài cũ.
HS2: Tìm x trong hình sau:
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 9 - Tiết 17 đến 32 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 17 : Luyện tập Ngày soạn:12/10/2020 Thứ Ngày giảng Tiết Lớp Sĩ số Tên Học sinh vắng 7 18/10/2020 1 8B I. Mục tiêu - Kiến thức: Phát biểu được định nghĩa, t/c của hình chữ nhật, các dấu hiệu nhận biết HCN, T/c của đường trung tuyến ứng với cạnh huyền của tam giác vuông, dấu hiệu nhận biết 1 tam giác vuông theo độ dài trung tuyến ứng với cạnh huyền & bằng nửa cạnh ấy. - Kỹ năng: Biết chứng minh hình học, chứng minh tứ giác là HCN, ĐT song song - Thái độ: Biết hợp tác trong học bài. II. CHUẩN Bị: - GV: Bảng phụ, thước, tứ giác động. - HS: Thước, compa, bảng nhóm, bài tập. III. tiến trình bài dạy: 1. Kiểm tra bài cũ. HS2: Tìm x trong hình sau: 2. Bài mới Hoạt động của GV - HS Ghi bảng Bài 61/99SGK ABC đường cao AH, I là trung điểm AC, E là trung điểm đx với H qua I tứ giác AHCE là hình gì? Vì sao? - HS lên bảng trình bày - HS dưới lớp làm bài & theo dõi - Nhận xét cách trình bày của bạn Bài 64/100 - HS lên bảng vẽ hình - HS dưới lớp cùng làm - GV: Muốn CM 1 tứ giác là HCN ta phải CM như thế nào? ( HS : Ta phải CM có 4 góc vuông) - GV: Trong HBH có T/c gì? ( Liên quan góc) - GV: Chốt lại tổng 2 góc kề 1 cạnh = 1800 Theo cách vẽ các đường AG, BF, CE, DH là các đường gì? Ta có cách CM ntn? Bài 65/100 1) Chữa bài 61/99SGK Bài giải: E đx H qua I I là trung điểm HE =>AHCE là HBH mà I là trung điểm AC (gt) có H= 900 AHCE là HCN 3. Chữa bài 64/100 CM: ABCD là hình bình hành theo (gt) A + D = 1800 ; B + C = 1800 A + B = 1800 ; C + D= 1800 mà A1 = A2 (gt) D1 = D2 (gt) A1+ D1 = A2+ D2 = AHD có A1+ D1 = 900H=900 ( Cm tương tự G=E= F= H = 900 ) Vậy EFGH là hình chữ nhật 4. Bài 65/100 Gọi O là giao của 2 đường chéo ACBD (gt) Từ (gt) có EF//AC & EF = EF//GH GH//AC & GH = EFGH là HBH ACBD (gt) EF//AC BDEF EH//BD mà EFBDEFHE HBH có 1 góc vuông là HCN 3- Luyên tập - Củng cố: Cho HCN: ABCD gọi H là chân đường vuông góc hạ từ C đến BD. Gọi M, N, I lần lượt là trung điểm của CH, HD, AB a) CMR: M là trực tâm CBN b) Gọi K là giao điểm của BM & CN gọi E là chân đường hạ từ I đến BM, CMR tứ giác BINK là HCN Giải: a) MN là đường trung bình của CBH MNBC b) NI BM là HBH IN//BM, BKNCNI NC EINK có 3 góc vuông 5- BT - Hướng dẫn về nhà: Tính chất, dấu hiệu nhận biết các hình đã học. Lương Phú, ngày . Tháng 10 năm 2020 Duyệt của BGH Nguyễn Quang Chiến Tiết 18 : Đ11. Hình thoi Ngày soạn:18/10/2020 Thứ Ngày giảng Tiết Lớp Sĩ số Tên Học sinh vắng 5 23/10/2020 4 8B 30 I. Mục tiêu: - Kiến thức: HS nêu được định nghĩa hình thoi, các T/c của hình thoi, các dấu hiệu nhận biết về hình thoi, T/c đặc trưng hai đường chéo vuông góc& là đường phân giác của góc của hình thoi. - Kỹ năng: Hs biết vẽ hình thoi(Theo định nghĩa và T/c đặc trưng) + Nhận biết hình thoi theo dấu hiệu của nó. - Thái độ: Tích cực phối hợp xây dựng bài. II. CHUẩN Bị: - GV: Bảng phụ, thước, tứ giác động. HS: Thước, compa. Iii. tiến trình bài dạy: 1. Kiểm tra bài cũ: HS1:+ Vẽ HBH ABCD có 2 cạnh kề bằng nhau + Chỉ rõ cách vẽ + Phát biểu định nghĩa & T/c của HBH HS2:+ Nêu các dấu hiệu nhận biết HBH. + Vẽ 2 đường chéo của HBH ABCD + Dùng ê ke và đo độ xác định số đo của các góc. - Góc tạo bởi 2 đường chéo AC & BD - Các góc của HBH khi bị các đường chéo chia ra: 2 - Bài mới Hoạt động của GV- HS Ghi bảng * HĐ1: Hình thành đ/n hình thoi - HS phát biểu nhận xét .( 4 cạnh bằng nhau). - GV: Em hãy nêu đ/ nghĩa hình thoi - GV Dùng tứ giác động và cho HS khẳng định có phải đó là hình thoi không? Vì sao? - GV: Ta đã biết hình thoi là trường hợp đặc biệt của HBH. Vậy nó có T/c của HBH ngoài ra còn có t/c gì nữa HĐ2: Hình thành các t/ c hình thoi - HS phát biểu - Các góc A1 = A2, B1 = B2, C1 = C2 , D1 = D2 - HS 1 đo và cho kq - HS nhận xét - HS2 đo & cho kq - GV: Trở lại bài tập của bạn thứ 2 lên bảng ta thấy bạn đo được góc tạo bởi 2 đường chéo HBH trên chính là góc tạo bởi 2 đường chéo của hình thoi ( 4 cạnh bằng nhau) có sđ = 900 . Vậy qua đó em có nhận xét gì về 2 đường chéo của hình thoi GV - Số đo các góc của hình thoi trên khi bị đường chéo chia ra ntn? Em có nhận xét gì? HS:.... GV: Chốt lại và ghi bảng HĐ3: Khai thác & chứng minh định lí GV: Bạn nào có thể CM được 2 T/c trên. - GV: Vậy muốn nhận biết 1 tứ giác là hình thoi ta có thể dựa vào các yếu tố nào? * HĐ4: Phát hiện các dấu hiệu nhận biết hình thoi - GV: Chốt lại & đưa ra 4 dấu hiệu: - GV: Hãy nêu (gt) & KL cuả từng dấu hiệu? Em nào có thể chứng minh được HBH có 2 đường chéo vuông góc với nhau là hình thoi. Định nghĩa: (SGK) * Hình thoi là tứ giác có 4 cạnh bằng nhau ABCD là hình thoi AB = BC = CD = DA. Tứ giác ABCD ở trên là HBH vì AB = CD, BC = AD ?1 Hình thoi vì có 4 cạnh = nhau 2)Tính chất: 2 đường chéo hình thoi vuông góc * Định lý: + Hai đường chéo vuông góc với nhau + Hai đường chéo là đường phân giác của các góc của hình thoi. CM: Tam giác ABC có AB = BC ( Đ/c hình thoi) Tam giác ABC cân OB là đường trung tuyến ( OA = OC) ( T/c đường chéo HBH) Tam giác ABC cân tại B có OB là đường trung tuyến OB là đường cao & phân giác. Vậy BD vuông góc với AC & BD là đường phân giác góc B Chứng minh tương tự CA là phân giác góc C, BD là phân giác góc B, AC là phân giác góc A 3) Dấu hiệu nhận biết: 1/ Tứ giác có 4 cạnh bằng nhau là hình thoi 2/ HBH có 2 cạnh kề bằng nhau là hình thoi. 3/ HBH có 2 đường chéo vuông góc với nhau là hình thoi. 4/ HBH có 2 đường chéo là đường phân giác của 1 góc là hình thoi. ?3 Chứng minh 4 tam giác vuông bằng nhau 3- Luyên tập - Củng cố: GV: Dùng bảng phụ vẽ bài tập 73 Tìm các hình thoi trong hình vẽ sau: Hình (d ) sai; Hình a,b,c,e đúng 5- BT - Hướng dẫn về nhà: - Chứng minh các dấu hiệu còn lại - Làm các bài tập: 74,75,76,77 (sgk) Tiết 19 : Luyện tập Ngày soạn:18/10/2020 Thứ Ngày giảng Tiết Lớp Sĩ số Tên Học sinh vắng 7 25/10/2020 1 8B 30 I. Mục tiêu: - Kiến thức: HS nêu được định nghĩa hình thoi, các T/c của hình thoi, các dấu hiệu nhận biết về hình thoi, T/c đặc trưng hai đường chéo vuông góc& là đường phân giác của góc của hình thoi. - Kỹ năng: Hs biết vẽ hình thoi (Theo định nghĩa và T/c đặc trưng) + Nhận biết hình thoi theo dấu hiệu của nó. + Biết áp dụng các tính chất và dấu hiệu vào chứng minh bài tập - Thái độ: Có thái độ hợp tác trong học tập. II. CHUẩN Bị: GV: Bảng phụ, thước. HS: Thước, compa. Iii. tiến trình bài dạy: 1- Kiểm tra bài cũ: HS1: Hãy nêu định nghĩa hình thoi, các T/c của hình thoi? - áp dụng: Trả lời bài tập 74/106 HS2: Nếu các dấu hiệu nhận biết hình thoi? áp dụng: Chữa bài 78 (sgk)/ Hình 102 2- Bài mới: Hoạt động của GV - HS Ghi bảng * HĐ1: Kiểm tra bài cũ * HĐ2: Tổ chức luyện tập Để chứng minh một tứ giác là hình chữ nhật ta thường chứng minh bằng những cách nào? - Trung điểm của các cạnh làm ta liên tưởng đường nào ? - Hình thoi có tính chất đặc trưng nào ? B A o C D Hình bình hành có tâm đối xứng ở đâu? Bài tập bổ xung Cho hình thoi ABCD có A = 600 Đường thẳng MN cắt cạnh AB ở M Cắt cạnh BC ở N. Biết MB + NB bằng độ dài một cạnh của hình thoi. Tam giác MND là tam giác gì ? Vì sao ? 1) Chữa bài 76 ( sgk) . B E F A C H G D Bài giải: EF là đường trung bình của ABC EF // AC HG là đường trung bình của ADC HG// AC Suy ra EF // HG Chứng minh tương tự EH //HG Do đó EFHG là hình bình hành EF //AC và BD AC nên BD EF EH// BD và EF BD nên EF EH Hình bình hành EFGH là hình chữ nhật 2) Chữa bài 77/sgk a) Hình bình hành nhận giao điểm hai đường chéo làm tâm đối xứng, hình thoi cũng là hình bình hành nên giao điểm hai đường chéo hình thoi cũng là tâm đối xứng b) BD là đường trung trực của AC nên A đối xứng với C qua BD. B & D cũng đối xứng với chính nó qua BD. Do đó BD là trục đối xứng của hình thoi. 3) Bài tập bổ xung B M N A C D Chứng minh Có MA + MB = AB MB + BN = AB AM = BN A = 600 gt ABC = 1200 BD là phân giác của ABCnên DBC = 600 AMD = BND (c.g.c) Do đó DM = DN MND là tam giác cân Lại có: MND = MDB + BDN = ADM+ MBD= ADB = 600 Vậy MND là tam giác đều 3- Luyên tập - Củng cố: - GV: Nhắc lại các phương pháp chứng minh một tứ giác là hình thoi - Nhắc lại các tính chất và dấu hiệu nhận biết hình thoi. 4- BT - Hướng dẫn về nhà: Xem lại bài đã chữa - Làm các bài tập còn lại Lương Phú, ngày ...... tháng 10 năm 2020 Duyệt của bgh Nguyễn Quang Chiến Tiết 20. Đ12. Hình vuông Ngày soạn:25/10/2020 Thứ Ngày giảng Tiết Lớp Sĩ số Tên Học sinh vắng 5 30/10/2020 4 8B 30 I. Mục tiêu: - Kiến thức: HS nêu được định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình vuông. - Kỹ năng: Hs biết vẽ hình vuông, biết cm 1 tứ giác là hình vuông ( Vận dụng dấu hiệu nhận biết hình vuông, biết vận dụng kiến thức về hình vuông trong các bài toán cm hình học, tính toán và các bài toán thực tế. - Thái độ: Tích cực phối hợp tốt trong học bài. II. CHUẩN Bị: - GV: Giáo án. HS: Thước, ê ke. Iii. tiến trình bài dạy: 1- Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới Hoạt động của GV - HS Ghi bảng HĐ1: Định nghĩa Hình vuông là 1 hình như thế nào? - HS phát biểu định nghĩa - GV: Đ/n HCN khác đ/n hình vuông ở điểm nào? - GV: Đ/n hình thoi khác đ/n hình vuông ở điểm nào? - Vậy ta đ/n hình vuông từ hình thoi & HCN được không? - GV: Tóm lại: Hình vuông vừa là HCN vừa là hình thoi. - GV: - Vậy hình vuông có những T/c gì? HĐ2 : Tính chất - Em nào có thể nêu được các T/c của hình vuông? - GV: T/c đặc trưng của hình vuông mà chỉ có hình vuông mới có đó là T/c về đường chéo. - GV: Vậy đường chéo của hình vuông có những T/c nào? HĐ3 : Dấu hiệu nhận biết - HS trả lời dấu hiệu - GV: Dựa vào yếu tố nào mà em khẳng định đó là hình vuông? ( GV đưa ra bảng phụ hoặc đèn chiếu) - GV: Giải thích 1 vài dấu hiệu và chốt lại. 1) Định nghĩa:. Hình vuông là tứ giác có 4 góc vuông và 4 cạnh bằng nhau A = B = C = D = 900 AB = BC = CD = DA ABCD là hình vuông - Hình vuông là HCN có 4 cạnh bằng nhau. - Hình vuông là hình thoi có 4 góc vuông. 2) Tính chất Hình vuông có đầy đủ tính chất của hình thoi và hình chữ nhật. ?1 + Hai đường chéo của hình vuông thì - bằng nhau, - vuông góc với nhau tại trung điểm mỗi đường và Mỗi đường chéo là phân giác của các góc đối. 3) Dấu hiệu nhận biết 1. HCN có 2 cạnh kề bằng nhau là hình vuông 2. HCN có 2 đường chéo vuông góc là hình vuông. 3. HCN có 2 cạnh là phân giác của 1 góc là hình vuông 4. Hình thoi có 1 góc vuông Hình vuông 5. Hình thoi có 2 đường chéo bằng nhau Hình vuông * Mỗi tứ giác vừa là hình chữ nhật vừa là hình thoi thì tứ giác đó là hình vuông ?2 Các hình trong hình 105 có hình a, c, d là hình vuông, hình b chưa đúng. 3- Luyên tập - Củng cố: - Các nhóm trao đổi bài 79 a) Đường chéo hình vuông là (cm) b) Cạnh của hình vuông là ( cm) 4- BT - Hướng dẫn về nhà: - Chứng minh các dấu hiệu - Làm các bài tập 79, 80, 81, 82 ( SGK) Tiết 21 : Luyện tập Ngày soạn:26/10/2020 Thứ Ngày giảng Tiết Lớp Sĩ số Tên Học sinh vắng 7 1/11/2020 1 8B 30 I. Mục tiêu: - Kiến thức: Nêu được định nghĩa, T/c và các dấu hiệu nhận biết về HBH, HCN, hình thoi, hình vuông. - Kỹ năng: Biết cách lập luận trong chứng minh, cách trình bày lời giải một bài toán chứng minh, cách trình bày lời giải 1 bài toán xác định hình dạng cảu tứ giác , rèn luyện cách vẽ hình. - Thái độ: Tích cực trong làm bài. II. CHUẩN Bị: - GV: Com pa, thước, bảng phụ, phấn màu. - HS: Thước, bài tập, com pa. III. tiến trình bài dạy: Kiểm tra: Nêu dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình vuông? 3- Bài mới: Hoạt động của GV- HS Ghi bảng Tổ chức luyện tập Chữa bài 81/108 HS đọc đề bài? GV gọi HS lên bảng vẽ hình? - HS lên bảng trình bày. Chữa bài 82/108 HS đọc đề bài? GV gọi HS lên bảng vẽ hình? A 1 2 B 3 1 F H D G C 3) Chữa bài 83/109 4)Chữa bài 84/sgk - HS lên bảng trình bày với ABC vuông ở A. Chữa bài 85 a) Tứ giác AEFD là hình gì? Vì sao? b) Tứ giác EMFN là hình gì? Vì sao? GV: Hãy cho biết kết quả câu a - HS trả lời câu a - HS trình bày câu b 1) Chữa bài 81/108 Tứ giác AEDF có 3 góc vuông: A= 450 + 450 = 900; E = F = 900 Do đó AEDF là hình chữ nhật - Đường chéo AD là phân giác của A. Vậy AEDF là hình vuông. 2) Chữa bài 82/108 ABCD là hình vuông do đó A= B = C = D; AB = BC = CD = DA (1) Theo gt ta có: AE = BF = CG = DH (2) Từ (1) và (2) có: EB = FC = GD = AH (3) Từ (1) , (2) và (3) ta có: AEH = BFE = CGF = DHG EF = FG = GH = HE . Vậy EFGH là hình thoi. Ta lại có E1= F1; E2+ F1 = 900 ; E1+ E2 = 900 E3= 900. Vậy EFGH là hình vuông Chữa bài 83/109 Các câu đúng: b, c, e; Các câu sai: a, d 4)Chữa bài 84/sgk a) Trường hợp A 900 (A nhọn hoặc tù) AB // DE ; DI // AC AEDF là hình bình hành. Hình bình hành AEDF là hình thoi khi đường chéo AD là phân giác của A. Vậy AEDF là hình thoi khi chân đường phân giác của góc D trên BC là D. b) Trường hợp A = 900 DE // AB & DF // AC AEDF là hình bình hành, Vì A = 900 AEDF là hình chữ nhật Hình chữ nhật là hình vuông khi đường chéo AD là phân giác của A trên BC thì AEDF là hình vuông. Chữa bài : 85 a)Ta có: EF là ĐTB của hình thang ABCD nên ta có: EF // AD & EF = AD = ADEF là hbhành mà A = 900 ADEF là hình chữ nhật Vì AD = DE = AB nên ADEF là hình vuông b) AECF là hình bình hành vì AE = CF ; AE // CF AF //CE (1) BEDF là hình bình hành ( BE = DF ; EB // OF) BF // DE (2) - Từ (1) & (2) EMFN là hình bình hành DEC là vuông vì có trung tuyến EF=DC DEC = 900 EMFN là hình chữ nhật. - EF là phân giác của góc DEC vậy EMFN là hình vuông. 3- Luyên tập - Củng cố: 4- BT - Hướng dẫn về nhà: Ôn lại toàn bộ chương I.Xem lại bài đã chữa - Làm các bài tập 87,88,89 sgk. Lương Phú, ngày..... tháng ...... năm 2020 Duyệt BGH Nguyễn Quang Chiến Tiết 22: Ôn tập chương I Ngày soạn:31/10/2020 Thứ Ngày giảng Tiết Lớp Sĩ số Tên Học sinh vắng 5 6/11/2020 4 8B 30 I. Mục tiêu: - Kiến thức: Học sinh nêu được các: Định nghĩa, T/c và các dấu hiệu nhận biết về HBH, HCN, hình thoi, hình vuông.Hệ thống được các kiến thức của cả chương + Kỹ năng: Vận dụng được các kiến thức cơ bản để giải bài tập có dạng tính toán, chứng minh, nhận biết hình & tìm điều kiện của hình. + Có sự phối hợp tốt trong ôn bài. II. CHUẩN Bị: - GV: Bảng phụ, thước, com pa - HS: Bài tập, ôn luyện Iii- Tiến trình bài dạy 1 - Kiểm tra bài cũ: Trong quá trình ôn tập 2- Bài mới: Hoạt động của GV - HS Ghi bảng * HĐ1: Giới thiệu giờ ôn tập GV: Chương I ta đã học về tứ giác và tứ giác có dạng đặc biệt: Hình thang, hình thang vuông, hình thang cân, hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông. Tiết này ta sẽ ôn tập lại Đ/n, T/c, dấu hiệu nhận biết các hình đó. * HĐ2: Ôn luyện phần lý thuyết 1. Tứ giác có: - HS phát biểu tính chất của từng hình dựa vào sơ đồ GV: Chốt lại theo sơ đồ Chữa bài 88/SGK Khi nào ta có HBH là: + Hình chữ nhật + Hình thoi - Khi nào ta có HCN là hình vuông? Khi nào ta có hình thoi là hình vuông ? - Để EFGH là HCN cần có thêm đk gì ? I.Ôn tập lý thuyết 1.Các loại tứ giác: a) Đ/N b)Các tính chất của các loại tứ giác. c) Dấu hiệu nhận biết 2. Đường trung bình a) Đường trung bỡnh của tam giỏc: b) Đường trung bỡnh của hỡnh thang: 3. ễn tập về đối xứng a) Đối xứng trục: b) Đối xứng tõm: II. Bài tập áp dụng 2.Chữa bài 88/SGK GT: ABCD; E, F, G, H là trung điểm của AB, BC, CD, DA KL : Tìm đk của AC & BD để EFGH là a) HCN b) Hình thoi c) Hình vuông Chứng minh: Ta có: E, F, G, H theo thứ tự là trung điểm của AB, BC, CD & DA ( gt) nên: EF // AC & EF = EF // GH GH // AC & GH = EF = GH Vậy EFGH là hình bình hành a) Hình chữ nhật: EFGH là HCN khi có 1 góc vuông hay EF//EH Mà EFEH Vậy khi ACBD thì EFGH là HCN b) EFGH là hình thoi khi EF = EH mà ta biết EF ; EH = do đó khi AC = BD thì EF = EH Vậy khi AC = BD thì EFGH là hình thoi c)- EFGH là hình vuông khi EFEH & EF = EH theo a & b ta có AC BD thì EFEH AC = BD thì EF = EH Vậy khi AC BD & AC = BD thì EFGH là hình vuông 3- Luyên tập - Củng cố: Trả lời bt 90/112: + Hình 110 có 2 trục đx & 1 tâm đx + Hình 111 có 2 trục đx & 1 tâm đx. 4- BT - Hướng dẫn về nhà: - Làm bài 87 ( SGK) Tiết 23: Ôn tập chương I Ngày soạn:01/11/2020 Thứ Ngày giảng Tiết Lớp Sĩ số Tên Học sinh vắng 7 8/11/2020 1 8B 30 I. Mục tiêu: - Kiến thức: Học sinhneeu lên được: Định nghĩa, T/c và các dấu hiệu nhận biết về HBH, HCN, hình thoi, hình vuông. Hệ thống hoá kiến thức của cả chương + Kỹ năng: Vận dụng các kiến thức cơ bản để giải bài tập có dạng tính toán, chứng minh, nhận biết hình & tìm điều kiện của hình. + Tichscuwcj phối hợp tốt trong ôn tập. II. CHUẩN Bị: - GV: Bảng phụ, thước, com pa - HS: Bài tập, ôn luyện Iii- Tiến trình bài dạy 1 - Kiểm tra bài cũ: Trong quá trình ôn tập 2- Bài mới: Hoạt động của GV - HS Ghi bảng Chữa bài 87/ SGK Cho học sinh quan sát hình vẽ làm bài 87 Chữa bài 89/ SGK HS đọc đề bài & vẽ hình , ghi gt , kl - GV: Để cm AEBM là hình thoi có thể cm: 4 cạnh của nó bằng nhau: + AEBM là hình vuông khi có AMB = 900 muốn vậy AM phải vừa là trung tuyến vừa là đường cao ABC phải là vuông cân. Bài tập 1.Chữa bài 87/SGK a)....bỡnh hành, hỡnh thang b) .bỡnh hành, hỡnh thang c) vuụng Chữa bài 89/ SGK ABC có = 900 GT: D là trung điểm AB M là trung điểm BC E đx M qua D a) E đx M qua AB KL: b) AEMC, AEMB là hình gì? Vì sao? c) Tính chu vi AEBM khi BC = 4cm d) ĐK ABC để AEBM là HV Chứng minh: a) D, M thứ tự là trung điểm của AB, AC nên ta có : DM // AC AC AB ( gt) mà DM // AC suy ra DM AB (1) E đx với M qua D do đó ED = DM (2) Vậy từ (1) & (2) AB là trung điểm của đoạn thẳng EM hay E đx qua AB. b) AB & EM vuông góc với nhau tại trung điểm của mỗi đường nên AEBM là hình thoi AE //BM hay AE //MC ta lại có EM // AC ( cmt) Vậy AEMC là HBH c) AM = AE = EB = BM = = 2 cm Chu vi Tứ giác EBMA = 4.2 = 8 cm Tứ giác EBMA là hình vuông khi AB = EM mà EM = AC vậy AEBM là hình vuông khi AB = AC hay ABC là vuông cân 3- Luyên tập - Củng cố: Tính chất, dấu hiệu nhận biết hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông. + các khái niệm đối xứng tâm, đối xứng trục. 4- BT - Hướng dẫn về nhà: - Xem lại các dạng bài đã chữa ( SGK) - Ôn lại toàn bộ chương. Tiết sau kiểm tra 1 tiết. Lương Phú, ngày ...... tháng 11 năm 2020 Duyệt của BGH Nguyễn Quang Chiến Tiết 24. kiểm tra 45 phút Ngày soạn:07/11/2020 Thứ Ngày giảng Tiết Lớp Sĩ số Tên Học sinh vắng 5 13/11/2020 3 8B 30 A. mục tiêu: - Đánh giá việc hiểu được các kiến thức cơ bản, trọng tâm của chương : Vận dụng chứng minh được một tứ giác là hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông, vận dụng các tính chất của các tứ giác đặc biệt để giải bài tập . -Thái độ trung thực làm bài. Ma trận đề kiểm tra : chương I -Hình học 8 Chủ đề Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao Tổng Tứ giác Nắm định lí tổng 4 góc trong tứ giác để tính số đo góc Số cõu Số điểm Tỉ lệ % 1 2 20% 1 2 20% Đường trung bình của tam giác, của hình thang HS nắm t/c đường TB của tamgiác, của hình thang để giải BT Số cõu Số điểm Tỉ lệ % 2 3 30% 2 3 30% Hai điểm đối xứng Nắm vững tính chất hai điểm đ/x để c/m hai điểm đ/x Số cõu Số điểm Tỉ lệ % 1 1 10% 1 1 10% Hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông HS nhận biết được hình bằng hình vẽ HS vận dụng các tính chất, dấu hiệu nhận biết các hình để giải toán Số cõu Số điểm Tỉ lệ % 4 2 20% 2 2 20% 6 4 40% Tổng số cõu Số điểm Tỉ lệ % 4 2 20% 3 5 50% 2 1 2 1 20% 10% 10 10 Đề bài Cõu 1. (2 điểm) Cho cỏc hỡnh vẽ sau, hóy cho biết hỡnh nào là hỡnh bỡnh hành, hỡnh nào là hỡnh thoi, hỡnh nào là hỡnh chữ nhật, hỡnh nào là hỡnh vuụng? Hỡnh a Hỡnh b Hỡnh c Hỡnh d Câu 2.(2 điểm). Cho tứ giác ABCD, biết A = 1200 , B = 1000, C = 2D. Tính số đo góc C và D. Câu 3. (3 điểm). Cho hình thang ABCD, (AB // CD). Gọi E, F theo thứ tự là trung điểm của AD và BC. K là giao điểm của AC và EF. A, Chứng minh rằng AK = KC b, Biết AB = 4cm, CD = 10cm. Tính EK và EF. Câu 4. (3 điểm). Cho ABCD là hình bình hành, O là giao điểm của hai đường chéo. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của OB và OD. A, Chứng minh AMCN là hình bình hành. B, Tứ giác ABCD là hình gì để AMCN là hình thoi. C, AN cắt CD tại E, CM cắt AB tại F. Chứng minh E đối xứng với F qua O III/ Đáp án. Câu 1. (2đ). Hình a. Là hình vuông. Vì AB = BC = CD = DA và A = B = C = D = 900 0,5đ Hình b. Là hbh vì AB//CD và BC//AD 0,5đ Hình c. Là hình thoi. Vì AB = BC = CD = DA 0,5đ Hình d. Là hình chữ nhật. Vì A = B = C = D = 900 0,5đ Câu 2.(2đ) Ta có: A + B + C +D = 3600 0,5đ mà A = 1400, B = 1000 C + D = 1200 0,5đ Vì C = 2D nên C = 400, D = 800 1đ Câu 3.(3đ) Vì E, F là trung điểm của AD và BC nên EF là đường TB của hình thang ABCD. EF // AB // CD EK // CD mà AE = ED AK = KC. b) +) Vì AK = KC, AE = ED nên EF là đường TB của ACD EF = CD = .10 = 5cm +) Vì EF là đường TB của hình thang ABCD Nên EF = Câu 4 .(3đ) (1đ). Vì ABCD là hbh nên OA = OC (1), OD = OB Do M, N là trung điểm của OB,OD nên OM = OB, ON = OD OM = ON(2) Từ (1), (2) Suy ra AMCN là hbh. (1đ). AMCN là hình thoi AC MN AC BD ABCD là hình thoi. (1đ) Ta có: AMNC là hbh nên AN // CM AE // CF và AF // EC AFCE là hbh Mà O là trung điểm của đường chéo AC. Do đó O cũng là trung điểm của đường chéo EF. Vậy điểm E đối xứng với F qua O. IV: Thu bài 8A Tổng số 28 hs: ........................................................................................ 8B Tổng số 26 hs .......................................................................................... V: Nhận xét bài làm: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Chương II . Đa giác - Diện tích đa giác Tiết 25: Đ1. Đa giác - Đa giác đều Ngày soạn:8/11/2020 Thứ Ngày giảng Tiết Lớp Sĩ số Tên Học sinh vắng 7 13/11/2020 1 8B 30 I- Mục tiêu: - Kiến thức: HS nêu được các khái niệm về đa giác, đa giác lồi, nắm vững các công thức tính tổng số đo các góc của một đa giác. - Kỹ năng: Quan sát hình vẽ, biết cách qui nạp để xây dựng công thức tính tổng số đo các góc của một đa giác. - Thái độ: Biết tuân thủ, trong học tập. II- chuẩn bị: - GV: Bảng phụ, các loại đa giác HS: Thước, com pa, đo độ, ê ke. Iii- Tiến trình bài dạy 1. Bài mới Hoạt động của GV - HS Ghi bảng * Hoạt động 1: Xây dựng khái niệm đa giác lồi. 1) Khái niệm về đa giác - GV: cho HS quan sát các hình 112, 113, 114, 115, 116, 117 (sgk) & hỏi: - Mỗi hình trên đây là một đa giác, chúng có đặc điểm chung gì ? - Nêu định nghĩa về đa giác - GV: chốt lại - GV cho HS làm ?1 GV: Tại sao hình gồm 5 đoạn thẳng: AB, BC, CD, DE, EA ở hình bên không phải là đa giác ? GV: Tương tự như tứ giác lồi em hãy định nghĩa đa giác lồi? - HS phát biểu định nghĩa GV: từ nay khi nói đến đa giác mà không chú thích gì thêm ta hiểu đó là đa giác lồi. - GV cho HS làm ?2 Tại sao các đa giác ở hình 112, 113, 114 không phải là đa giác lồi? ( Vì có cạnh chia đa giác đó thành 2 phần thuộc nửa mặt phẳng đối nhau, trái với định nghĩa) - GV cho HS làm ?3 - Quan sát đa giác ABCDEG rồi điền vào ô trống - GV: Dùng bảng phụ cho HS quan sát và trả lời - GV: giải thích: + Các điểm nằm trong của đa giác gọi là điểm trong đa giác + Các điểm nằm ngoài của đa giác gọi là điểm ngoài đa giác. + Các đường chéo xuất phát từ một đỉnh của đa giác. + Các góc của đa giác. + Góc ngoài của đa giác. - GV: cách gọi tên cụ thể của mỗi đa giác như thế nào? - HS: ...... - GV: chốt lại(Chú ý) * Hoạt động 2: Xây dựng khái niệm đa giác đều 2) Đa giác đều - GV: hình cắt bằng giấy các hình 20 a, b, c, d - GV: Em hãy quan sát và tìm ra đặc điểm chung nhất ( t/c) chung của các hình đó. - Hãy nêu định nghĩa về đa giác đều? -Hãy vẽ các trục đối xứng và tâm đối xứng của các hình 1) Khái niệm về đa giác + Đa giác ABCDE là hình gồm 5 đoạn thẳng AB, BC, AC, CD, DE, EA trong đó bất kì hai đoạn thẳng nào cũng không nằm trên một đường thẳng ( Hai cạnh có chung đỉnh ) - Các điểm A, B, C, D gọi là đỉnh - Các đoạn AB, BC, CD, DE... gọi là cạnh Hình gồm 5 đoạn thẳng: AB, BC, CD, DE, EA ở hình trên không phải là đa giác vì 2 đoạn thẳng DE & EA cùng nằm trên một đường thẳng. * Định nghĩa: sgk ?2 ?3 Chú ý: - Lấy số đỉnh của mỗi đa giác đặt tên - Đa giác n đỉnh ( n 3) thì gọi là hình đa giác n cạnh - n = 3, 4, 5, 6, 8 ta quen gọi là tam giác, tứ giác, ngũ giác, lục giác, bát giác - n = 7, 9,10, 11, 12, Hình bảy cạnh, hình chín cạnh, 2) Đa giác đều * Định nghĩa: sgk + Tất cả các cạnh bằng nhau + Tất cả các góc bằng nhau + Tổng số đo các góc của hình n giác bằng: Sn = (n - 2).1800 + Tính số đo ngũ giác: (5 - 2). 1800 =5400 + Số đo từng góc: 5400 : 5 = 1080 2- Củng cố: * HS làm bài 4/115 sgk ( HS làm việc ) + Tổng số đo các góc của hình n giác bằng: = (n - 2).1800 + Tính số đo ngũ giác: (5 - 2). 1800 =5400. Số đo từng góc: 5400 : 5 = 1080 + Tính số đo của lục giác, bát giác. 3- Hướng dẫn về nhà - Làm các bài tập: 2, 3, 5/ sgk, Đọc trước bài diện tích hình chữ nhật Lương Phú, ngày ..... tháng 11 năm 2020 Duyệt của BGH Nguyễn Quang Chiến Tiết 26 . Đ2. Diện tích hình chữ nhật Ngày soạn:16/11/2020 Thứ Ngày giảng Tiết Lớp Sĩ số Tên Học sinh vắng 7 21/11/2020 1 8B 30 I- Mục tiêu: - Kiến thức: HS phát biểu được công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác, các tính chất của diện tích. - Biết chứng minh CM các công thức dựa vào các tính chất của diện tích - Kỹ năng: Biết vận dụng công thức và tính chất của diện tích để giải bài toán về diện tích - Thái độ: Tích cực phối hợp trong học tập. II .chuẩn bị: - GV: Bảng phụ, dụng cụ vẽ. HS: Thứơc com pa, đo độ, ê ke. Iii- Tiến trình bài dạy 1. Bài mới: Hoạt động của GV - HS Ghi bảng * Hoạt động 1: Hình thành khái niệm diện tích đa giác - GV: Đưa ra bảng phụ hình vẽ 121/sgk và cho HS làm bài tập - Xét các hình a, b, c, d, e trên lưới kẻ ô vuông mỗi ô là một đơn vị diện tích. a) Kiểm tra xem diện tích của a là 9 ô vuông, diện tích của hình b cũng là 9 ô vuông hay không? b) Tại sao nói diện tích của d gấp 4 lần diện tích của c c.So sánh diện tích của c và của e - GV: Ta đã biết 2 đoạn thẳng bằng nhau có độ dài bằng nhau. Một đoạn thẳng chia ra thành nhiều đoạn thẳng nhỏ có tổng các đoạn thẳng nhỏ bằng đoạn thẳng đã cho. Vậy diện tích đa giác có tính chất tương tự như vậy không? + Người ta thường ký hiệu diện tích đa giác ABCDE là SABCDE hoặc S. * Hoạt động 2: Xây dựng công thức tính diện tích hình chữ nhật. 2) Công thức tính diện tích hình chữ nhật. - GV: Hình chữ nhật có 2 kích thước a & b thì diện tích của nó được tính như thế nào? * Chú ý: Khi tính diện tích hình chữ nhật ta phải đổi các kích thước về cùng một đơn vị đo * Hoạt động 3: Hình thành công thức tính diện tích hình vuông, tam giác vuông. 3) Công thức tính diện tích hình vuông, tam giác vuông. a) Diện tích hình vuông - GV: Phát biểu định lý và công thức tính diện tích hình vuông có cạnh là a? - GV: Hình vuông là một hình chữ nhật đặc biệt có chiều dài bằng chiều rộng ( a = b) S = a.b = a.a = a2 b) Diện tích tam giác vuông - GV: Từ công thức tính diện tích hình chữ nhật suy ra công thức tính diện tích tam giác vuông có cạnh là a, b ? - Kẻ đường chéo AC ta có 2 tam giác nào bằng nhau. - Ta có công thức tính diện tích của tam giác vuông như thế nào? 1) Khái niệm diện tích đa giác + Đếm trong hình a có 9 ô vuông vậy diện tích hình a là 9 ô + Hình b có 8 ô nguyên và hai nửa ghép lại thành 1 ô vuông, nên hình b cũng có 9 ô vuông. + Diện tích hình d = 8 đơn vị diện tích, Diện tích hình c = 2 đơn vị diện tích, Vậy diện tích d gấp 4 lần diện tích c + Diện tích e gấp 4 lần diện tích c *Kết luận: - Số đo của phần mặt phẳng giới hạn bởi 1 đa giác được gọi là diện tích đa giác đó. - Mỗi đa giác có 1 diện tích xác định. Diện tích đa giác là 1 số dương. Tính chất: SGK 2) Công thức tính diện tích hình chữ nhật. * Định lý: Diện tích của hình chữ nhật bằng tích 2 kích thước của nó. S = a. b * Ví dụ: a = 5,2 cm b = 0,4 cm S a.b =5,2 . 0,4 = 2,08 cm2 3) Công thức tính diện tích hình vuông, tam giác vuông. a) Diện tích hình vuông * Định lý: Diện tích hình vuông bằng bình phương cạnh của nó: S = a2 b) Diện tích tam giác vuông * Định lý: Diện tích của tam giác vuông bằng nửa tích hai cạnh của nó. S = a.b Để chứng minh định lý trên ta đã vận dụng các tính chất của diện tích như : - Vận dụng t/c 1: ABC = ACD thì SABC = SACD - Vận dụng t/c 2: Hình chữ nhật ABCD được chi thành 2 tam giác vuông ABC & ACD không có điểm trong chung do đó: SABCD = SABC + SACD 3- Củng cố: - Chữa bài 6 (sgk) Giải: Bài 6 (sgk). a) a' = 2a ; b' = b ; S = a'.b' = 2a.b = 2ab = 2S b) a' = 3a ; b' = 3b. S = 3a.3b = 9ab = 9S c) a' = 4a ; b' = b ; S' = 4a. b = ab = S 4- Hướng dẫn về nhà - Học bài & làm các bài tập: 7,8,9,11,12,13 (sgk) - Xem trước bài tập phần luyện tập. Lương Phú, ngày tháng 11 năm 2020 Duyệt của BGH Nguyễn Quang Chiến Tiết 27 : Luyện tập Ngày soạn:22/11/2020 Thứ Ngày giảng Tiết Lớp Sĩ số Tên Học sinh vắng 5 27/11/2020 4 8B 30 I- Mục tiêu: - Kiến thức: Biết được cách tính diện tích của đa giác - Kỹ năng: Biết phân tích đề bài, để tính diện tích của một đa giác. - Thái độ: Có sự phối hợp nhóm trong học bài. II. chuẩn bị: - GV: Bảng phụ, dụng cụ vẽ. - HS: Mô hình 2 tam giác vuông bằng nhau. III- Tiến trình bài dạy 1. Kiểm tra: - Phát biểu các T/c của diện tích đa giác - Viết công thức tính diện tích các hình: Chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông. 2. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Hoạt động 1: Tổ chức luyện tập 1) Chữa bài 7 - GV: Các bước giải: + Tính S nền nhà + Tính S cửa sổ và cửa ra vào + Lập tỷ lệ % và so sánh với quy định 2) Làm bài 9/119 GV: Hướng dẫn giải: - GV: Để giải bài toán này ta làm ntn ? -HS: Nêu các bước cần phải thực hiện. - HS: lên bảng
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_hinh_hoc_lop_9_tiet_17_den_32_nam_hoc_2019_2020.doc