Giáo án Hình học Lớp 9 - Tiết 18: Sự xác định đường tròn. Tính chất đối xứng của đường tròn - Năm học 2018-2019 - Nguyễn Thị Du
A. MỤC TIÊU BÀI DẠY:
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Học sinh nắm được định nghĩa đường tròn ,các cách xác định một đường tròn, đường tròn ngoại tiếp tam giác và tam giác nội tiếp đường tròn. HS nắm được đường tròn là hình có tâm đối xứng, có trục đối xứng.
- HS biết dựng đường tròn qua 3 điểm không thẳng hàng, biết chứng minh một điểm nằm trên,nằm bên tronng, nằm bên ngoài đường tròn.
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC-KĨ NĂNG
a)Kiến thức:
- Hiểu, định nghĩa đường tròn, hình tròn.
- Các tình chất của đường tròn, sự khác nhau giữa đuồng tròn và hình tròn
- Hiểu được tâm đường tròn là tâm đối xứng của đường tròn đó, bất kỳ đường kính nào cũng là trục đối xứng của đường tròn
b) Kĩ năng:
-Biết cách vẽ đường tròn đi qua hai điểm và ba điểm cho trước, từ đó biết cách vẽ đường tròn ngoại tiếp một tam giác
- Ứng dụng: Vẽ một đường tròn theo điều kiện cho trước, cách xác định tâm đường tròn.
Phòng GD-ĐT Mỹ Tú CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Trường THCS Mỹ Tú Độc lập – Tự do – Hạnh phúc GIÁO ÁN DẠY LÝ THUYẾT Môn dạy : Hình học Lớp dạy: 9a2; 9a3 Tên bài giảng: Chương II. Đường tròn §1. Sự xác định đường tròn.Tính chất đối xứng của đường tròn. Giáo án số: 2 Tiết PPCT: 18 Số tiết giảng: 2 Ngày dạy: / ./ A. MỤC TIÊU BÀI DẠY: I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Học sinh nắm được định nghĩa đường tròn ,các cách xác định một đường tròn, đường tròn ngoại tiếp tam giác và tam giác nội tiếp đường tròn. HS nắm được đường tròn là hình có tâm đối xứng, có trục đối xứng. - HS biết dựng đường tròn qua 3 điểm không thẳng hàng, biết chứng minh một điểm nằm trên,nằm bên tronng, nằm bên ngoài đường tròn. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC-KĨ NĂNG a)Kiến thức: - Hiểu, định nghĩa đường tròn, hình tròn. - Các tình chất của đường tròn, sự khác nhau giữa đuồng tròn và hình tròn - Hiểu được tâm đường tròn là tâm đối xứng của đường tròn đó, bất kỳ đường kính nào cũng là trục đối xứng của đường tròn b) Kĩ năng: -Biết cách vẽ đường tròn đi qua hai điểm và ba điểm cho trước, từ đó biết cách vẽ đường tròn ngoại tiếp một tam giác - Ứng dụng: Vẽ một đường tròn theo điều kiện cho trước, cách xác định tâm đường tròn. III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - GV: Thước, compa. - HS: dụng cụ học tập B. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Khởi động: 4’ GV: Thế nào là đường tròn tâm O bán kính R? Thế nào là hình tròn? HS: Đường tròn tâm O bán kính R là hình gồm các điểm cách O một khoảng bằng R. Hình tròn là hình gồm các điểm nằm trên và nằm trong đường tròn. GV: Với ba điểm A, B, C không thẳng hàng thì đặt mũi nhọn của compa ở vị trí nào mới vẽ được đường tròn đi qua ba điểm đó. 2. Hình thành kiến thức: TG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: 1. Nhắc lại về đường tròn 11’ 1. Nhắc lại về đường tròn Kí hiệu (O;R) hoặc (O) đọc là đường tròn tâm O bán kính R hoặc đường tròn tâm O. Điểm M nằm ngoài đường tròn (O;R) OM>R. Điểm M nằm trên đường tròn (O;R) OM=R. Điểm M nằm trong đường tròn (O;R) OM<R. Yêu cầu HS vẽ đường tròn tâm O bán kính R. Đưa ra kí hiệu về đường tròn và cách gọi. Đưa bảng phụ giới thiệu 3 vị trí của điểm M đối với đường tròn (O; R). Cho biết các hệ thức liên hệ giữa độ dài đọan OM và bán kính R của đường tròn O trong từng trường hợp của các hình vẽ ? Yêu cầu HS làm ?1.Và vẽ hình 53 lên bảng. -Ta thấy điểm H nằm ở vị trí nào so với đường tròn? -Ta thấy điểm K nằm ở vị trí nào so với đường tròn? -Từ đó rút ra được gì về OH và OK? Do đó ta có kết luận gì về và GV Nhận xét Hs: Kí hiệu (O;R) hoặc (O) đọc là đường tròn tâm O bán kính R hoặc đường tròn tâm O. HS Quan sát và trả lời Hình 1: Điểm M nằm ngoài đường tròn (O;R) OM>R. Hình 2: Điểm M nằm trên đường tròn (O;R) OM=R. Hình 3: Điểm M nằm trong đường tròn (O;R) OM<R. HS Thực hiện -Điểm H nằm ngoài đường tròn (O) OH>R - Điểm K nằm trong đường tròn (O) OK<R Từ đó suy ra OH > OK. Trong OKH có OH > OK (theo định lí về góc và cạnh đối diện trong tam giác). HS Nhận xét Hoạt động 2: Tìm hiểu Cách xác định đường tròn 8’ 2. Cách xác định đường tròn Qua ba điểm không thẳng hàng, ta vẽ được một và chỉ một đường tròn. GV:Một đường tròn được xác định ta phải biết những yếu tố nào? Hoặc biết được yếu tố nào khác nửa mà ta vẫn xác định được đường tròn ? Cho HS thực hiện ?2. Có bao nhiêu đường tròn như vậy ? Tâm của chúng nằn trên đường nào? Vì sao ? -Như vậy biết một hoặc hai điểm của đường tròn ta có xác định được một đường tròn không ? Cho HS thực hiện ?3. Vẽ được bao nhiêu đường tròn? Vì sao? Vậy qua bao nhiêu điểm thì ta xác định được 1 đường tròn duy nhất ? -Giới thiệu định nghĩa và chú ý SGK Cho 3 điểm thẳng hàng A’,B’,C’. có vẽ được đường tròn nào đi qua 3 điểm này không ? Vì sao ? Giới thiệu về đường tròn ngoại tiếp tam giác và tam giác nội tiếp đường tròn. HS Biết tâm và bán kính. biết 1 đọan thẳng là đường kính. HS Thực hiện a) vẽ hình: b) có vô số đường tròn đi qua A và B. Tâm của các đường tròn đó nằm trên đường trung trực của AB vì có OA=OB HS: Xác định 1 đường tròn d’ d’’ HS Vẽ hình Chỉ vẽ được 1 đường tròn vì trong một tam giác, ba đường trung trực đi qua 1 điểm. Qua 3 điểm không thẳng hàng. HS Không vẽ được, vì các đường trung trực của các đọan thẳng không giao nhau -Đường tròn tâm (O) gọi là ngoại tiếp tam giác ABC. -Tam giác ABC goi là nội tiếp đường tròn (O). 3’ Hoạt động 3: Tìm hiểu Tâm đối xứng 3. Tâm đối xứng Đường tròn là hình có tâm đối xứng. Tâm của đường tròn là tâm đối xứng của đường tròn đó. Có phải đường tròn có tâm đối xứng không ? Yêu cầu HS thực hiện ?4. OA=? Và OA’=? A nằm ở vị trí nào của đường tròn? Vậy ta rút ra kết luận gì ? A’ HS Thực hiện ?4 Ta có OA=OA’ Mà OA=R Nên OA’=R A’(O) -Vậy đường tròn là hình có tâm đối xứng. Tâm của đường tròn là tâm đối xứng của đường tròn đó. 5’ Hoạt động 4: Tìm hiểu Trục đối xứng 4. Trục đối xứng Đường tròn là hình có trục đối xứng. Bất kì đường kính nào cũng là trục đối xứng của đường tròn Đưa miếng bìa hình tròn làm sẵn, kẽ 1 đường thẳng qua tâm, gấp theo đường thẳng vừa vẽ. -Hỏi hai phân bìa hình tròn như thế nào? -Vậy ta rút ra được gì ? đường tròn có bao nhiêu trục đối xứng? Cho HS thực hiện ?5. GV Nhận xét HS Trả lời -Đường tròn có trục đối xứng. -Đường tròn có vô số trục đối xứng là bất cứ đường kính nào. c’ HS Thực hiện ?5 Có C và C’ đối xứng nhau qua AB nên AB là đường trung trực của CC’, có O AB. OC’=OC=R C’ (O;R). HS Nhận xét 3. Luyện tập: (12’) Bài 1 trang 99: a) Gọi O là giao điểm 2 đường chéo AC và BD .Ta có : OA = OB = OC = OD Nên 4 điểm A, B, C, D cùng thuộc đường tròn tâm O. b) Áp dụng đ/lý Pytago trong DABC vuông ở B : AC là đường kính nên bán kính R = 6,5cm Bài 2 trang 99: Nối (1) « (5), (2)« (6) , (3)« (4) Bài 3 trang 99: a). Gọi M là trung điểm BC. Ta có: AM là trung tuyến ứng với cạnh huyền nên: OA = OB =OC. Suy ra O là tâm đường tròn qua A, B, C b). DABC nội tiếp trong đường tròn (O) đường kính BC, ta có OB=OC=OA (bán kính) nên AO là trung tuyến . Hơn nửa ( bk = ½ đ/kính ) . Do đó DABC vuông ở A 4. Vận dụng/ Tìm tòi: (2’) - Em hãy tìm những hình ảnh trong cuộc sống liên quan đến đường tròn, hình tròn. - Học bài - Xem trước bài tập phần luyện tập. - Hướng dẫn HS làm bài tập 4,6,7 trang 100/101 SGK Ngày . tháng 11 năm 2018 Ngày 2 tháng 11 năm 2018 PHT Giáo viên Nguyễn văn Hải Nguyễn Thị Du
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_hinh_hoc_lop_9_tiet_18_su_xac_dinh_duong_tron_tinh_c.doc