Giáo án Hình học Lớp 9 - Tiết 28: Luyện tập - Năm học 2018-2019 - Nguyễn Thị Du
A/ MỤC TIÊU BÀI DẠY:
I/. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Củng cố các tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau, thế nào là đường tròn nội tiếp tam giác, tam giác ngoại tiếp đường tròn.
- Biết vẽ đường tròn nội tiếp tam giác cho trước, biết vận dụng các tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau vào các bài tập về tính toán thực tế.
- Rèn luyện kỹ năng giải bài tập toán.
II/. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC-KĨ NĂNG
-Kiến thức:- củng cố các tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau, thế nào là đường tròn nội tiếp tam giác, tam giác ngoại tiếp đường tròn.
-Kĩ năng: - Biết vẽ đường tròn nội tiếp tam giác cho trước, biết vận dụng các tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau vào các bài tập về tính toán thực tế.
- Rèn luyện kỹ năng giải bài tập toán.
III/. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- GV: êke, compa.
- HS: dụng cụ học tập
Phòng GD-ĐT Mỹ Tú CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Trường THCS Mỹ Tú Độc lập – Tự do – Hạnh phúc GIÁO ÁN DẠY LUYỆN TẬP Môn dạy : Hình học Lớp dạy: 9a2; 9a3 Tên bài giảng: Luyện tập Giáo án số: 2 Tiết PPCT: 28 Số tiết giảng: 2 Ngày dạy: ./ ./ A/ MỤC TIÊU BÀI DẠY: I/. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Củng cố các tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau, thế nào là đường tròn nội tiếp tam giác, tam giác ngoại tiếp đường tròn. - Biết vẽ đường tròn nội tiếp tam giác cho trước, biết vận dụng các tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau vào các bài tập về tính toán thực tế. - Rèn luyện kỹ năng giải bài tập toán. II/. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC-KĨ NĂNG -Kiến thức:- củng cố các tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau, thế nào là đường tròn nội tiếp tam giác, tam giác ngoại tiếp đường tròn. -Kĩ năng: - Biết vẽ đường tròn nội tiếp tam giác cho trước, biết vận dụng các tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau vào các bài tập về tính toán thực tế. - Rèn luyện kỹ năng giải bài tập toán. III/. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - GV: êke, compa. - HS: dụng cụ học tập B/. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Khởi động: 5’ GV: Nêu tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau? HS: Nếu hai tiếp tuyến của một đường tròn cắt nhau tại một điểm thì : -Điểm đó cách đều hai tiếp điểm. -Tia kẻ từ điểm đó đi qua tâm là tia phân giác của góc tạo bởi hai tiếp tuyến. -Tia kẻ từ tâm đi qua điểm đó là tia phân giác của góc tạo bởi hai bán kính đi qua các tiếp điểm GV: Thế nào là đường tròn nội tiếp tam giác? HS: Đường tròn nội tiếp tam giác là đường tròn tiếp xúc với 3 cạnh của tam giác. 2. Hình thành kiến thức 3. Luyện tập: TG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động : LUYỆN TẬP 35’ Bài 30 trang116: a) Chứng minh: -Vì OD là tia phân giác của Nên = (1) -Vì OC là tia phân giác của Nên = (2) Mà +++ = 1800 2(+) = 1800 += 900 Vậy b) Chứng minh: CD = AC + BD -Vì C là giao điểm của hai tiếp tuyến của đường tròn tại M vàA nên AC = CM -Vì D là giao điểm của hai tiếp tuyến của đường tròn tại M và B nên BD = DM -Ta có: CD = CM + MD CD = AC + BD. c) Chứng minh: AC. BD không đổi (hằng số) Trong có OM là đường cao nên MC.MD = OM2 = R2 Hay AC.BD = R2 (không đổi) Bài 31 trang116: a) Ta có: 2AD = 2AF 2BD = 2BE 2FC = 2 EC => 2AD=2AF+2BE+2EC–2BD–2FC 2AD = (AD + BD) + (AF + FC) - (BE + EC) + (BE + EC - BD - FC) 2AD = AB + AC – BC Bài tập 30 trang 116 SGK Cho nửa đường tròn tâm O có đường kính AB (đường kính của một đường tròn chia đường tròn đó thành hai nửa đường tròn). Gọi Ax, By là các tia vuông góc với AB (Ax, By và nửa đường tròn thuộc cùng một nửa mặt phẳng bờ AB). Qua điểm M thuộc nửa đường tròn (m khác A và B), kẻ tiếp tuyến với nửa đường tròn, nó cắt Ax và By theo thứ tự ở C và D. Chứng minh rằng : a) = 900 b) CD = AC + BD c) Tích AC.BD không đổi khi điểm M di chuiyển trên nửa đường tròn. Gợi ý: So sánh và ? Vì sao ? So sánhvà ? Vì sao ? +++ = ? Tính +? Chứng minh AC = CM ? Chứng minh BD = DM ? CD = AC + BD? Muốn chứng minh AC.BD không đổi thì ta dựa vào dữ kiện không đổi nào? GV Nhận xét Bài tập 31 trang 116 SGK Trên hình 82, tam giác ngoại tiếp đường tròn (O). a) Chứng minh rằng : 2AD = AB + AC - BC Gợi ý : -Hãy so sánh AD với AF, BD với BE, FC với EC? Vì sao? - nhân hai vế với 2 rồi cộng các đẳng thức vế theo vế? Hãy biến đổi đề làm xuất hiện đẳng thức cần chứng minh? GV Nhận xét Bài 30trang116: HS Thực hiện a) Chứng minh: -Vì OD là tia phân giác của Nên = (1) -Vì OC là tia phân giác của Nên = (2) Mà +++ = 1800 2(+) = 1800 += 900 Vậy b) Chứng minh: CD = AC + BD -Vì C là giao điểm của hai tiếp tuyến của đường tròn tại M vàA nên AC = CM -Vì D là giao điểm của hai tiếp tuyến của đường tròn tại M và B nên BD = DM -Ta có: CD = CM + MD CD = AC + BD. c) Chứng minh: AC. BD không đổi (hằng số) Trong có OM là đường cao nên MC.MD = OM2 = R2 Hay AC.BD = R2 (không đổi) HS Nhận xét Bài 31 trang116: HS Thực hiện a) Ta có: 2AD = 2AF 2BD = 2BE 2FC = 2 EC => 2AD=2AF+2BE+2EC–2BD–2FC 2AD = (AD + BD) + (AF + FC) - (BE + EC) + (BE + EC - BD - FC) 2AD = AB + AC – BC HS Nhận xét 4. Vận dụng/ Tìm tòi : 5’[ Bài tập 32 trang 116 SGK Cho tam giác đều ABC ngoại tiếp đường tròn bán kính 1cm. Diện tích của tam giác ABC bằng : (A) 6cm2 (B) cm2 (C) cm2 (D) cm2 Hãy chọn câu trả lời đúng Gợi ý : Muốn tính diện tích tam giác đều ABC cần tính những yếu tố nào? Hãy tính đường cao và cạnh? Vậy diện tích bằng bao nhiêu? Giải (D) SDABC = 3 cm2 Chuẩn bị bài 7 “Vị trí tương đối của hai đường tròn”. Ngày . tháng 12 năm 2018 Ngày 8 tháng 12 năm 2018 PHT Giáo viên Nguyễn văn Hải Nguyễn Thị Du
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_hinh_hoc_lop_9_tiet_28_luyen_tap_nam_hoc_2018_2019_n.doc