Giáo án Hình học Lớp 9 - Tiết 38: Liên hệ giữa cung và dây - Năm học 2018-2019 - Nguyễn Thị Du
A/ MỤC TIÊU BÀI DẠY:
I/. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
-Nhận biết được mối liên hệ giữa cung và dây để so sánh được độ lớn của hai cung theo hai dây tương ứng và ngược lại.
-Vận dụng được các định lí để giải bài tập.
II/. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC-KĨ NĂNG
-Kiến thức: Nhận biết được mối liên hệ giữa cung và dây để so sánh được độ lớn của hai cung theo hai dây tương ứng và ngược lại.
-Kĩ năng: Vận dụng được các định lí để giải bài tập.
III/. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- GV: thước đo góc, êke, compa.
- HS: dụng cụ học tập
B/. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Khởi động: 2’
GV: Định nghĩa góc ở tâm? So sánh hai cung?
HS: Góc có đỉnh trùng với tâm đường tròn được gọi là góc ở tâm.
Hai cung được gọi là bằng nhau nếu chúng có số đo bằng nhau.
Trong hai cung, cung nào có số đo lớn hơn được gọi là cung lớn hơn.
GV: Chuyển việc so sánh hai cung sang việc so sánh hai dây và ngược lại.
Phòng GD-ĐT Mỹ Tú CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Trường THCS Mỹ Tú Độc lập – Tự do – Hạnh phúc GIÁO ÁN DẠY LÝ THUYẾT Môn dạy : Hình học Lớp dạy: 9a2; 9a3 Tên bài giảng: §2. Liên hệ giữa cung và dây Giáo án số: 1 Tiết PPCT: 38 Số tiết giảng: 1 Ngày dạy: ./ ./ A/ MỤC TIÊU BÀI DẠY: I/. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: -Nhận biết được mối liên hệ giữa cung và dây để so sánh được độ lớn của hai cung theo hai dây tương ứng và ngược lại. -Vận dụng được các định lí để giải bài tập. II/. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC-KĨ NĂNG -Kiến thức: Nhận biết được mối liên hệ giữa cung và dây để so sánh được độ lớn của hai cung theo hai dây tương ứng và ngược lại. -Kĩ năng: Vận dụng được các định lí để giải bài tập. III/. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - GV: thước đo góc, êke, compa. - HS: dụng cụ học tập B/. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Khởi động: 2’ GV: Định nghĩa góc ở tâm? So sánh hai cung? HS: Góc có đỉnh trùng với tâm đường tròn được gọi là góc ở tâm. Hai cung được gọi là bằng nhau nếu chúng có số đo bằng nhau. Trong hai cung, cung nào có số đo lớn hơn được gọi là cung lớn hơn. GV: Chuyển việc so sánh hai cung sang việc so sánh hai dây và ngược lại. 2. Hình thành kiến thức: TG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: Giới thiệu 5’ Vẽ hình 9 trang 70 SGK. -Người ta dùng cụm từ “cung căng dây” hoặc “dây căng cung” để chỉ mối liên hệ giữa cung và dây có chung hai mút. -Vậy trong một đường tròn mỗi dây căng mấy cung? -Trong bài học này chúng ta chỉ xét những cung nhỏ. HS Quan sát HS: Căng hai cung phân biệt. Hoạt động 2: Tìm hiểu Định lí 1 15’ 1. Định lí 1 Với hai cung nhỏ trong một đường tròn hay trong hai đường tròn bằng nhau: a/Hai cung bằng nhau căng hai dây bằng nhau b/ Hai dây bằng nhau căng hai cung bằng nhau AB = CD AB = CD a) AB = CD Theo GT ta có Xét rAOB và rCOD có: OA = OC = OB = OD (gt) (c/m trên) => rAOB = rCOD (c.g.c) => AB = CD b) AB = CD Xét rAOB và rCOD có: OA = OC = OB = OD (gt) AB = CD (gt) => rAOB = rCOD (c.c.c) => Hay -Gọi HS đọc định lí 1 trang 71 -Hãy viết GT và KL của định lí? -Muốn chứng minh AB = CD thì ta dựa vào đâu? -Chứng minh rAOB = rCOD -Tương tự:chứng minh AB = CD GV Nhận xét HS Đọc định lí 1 HS Thực hiện GT và KL AB = CD AB = CD a) AB = CD Theo GT ta có Xét rAOB và rCOD có: OA = OC = OB = OD (gt) (c/m trên) => rAOB = rCOD (c.g.c) => AB = CD b) AB = CD Xét rAOB và rCOD có: OA = OC = OB = OD (gt) AB = CD (gt) => rAOB = rCOD (c.c.c) => Hay Hoạt động 3: Tìm hiểu Định lí 2 7’ 2. Định lí 2 Với hai cung nhỏ trong một đường tròn hay trong hai đường tròn bằng nhau: a/Cung lớn hơn căng dây lớn hơn b/ Dây lớn hơn căng cung lớn hơn AB = CD AB > CD -Gọi HS đọc nội dung định lí 2. -cho hs vẽ hình và ghi GT, KL? Nhận xét HS Đọc định lí 2 GT và KL AB = CD AB > CD 3. Luyện tập: (14’) a)ABC = ABD (cạnh huyền-cạnh góc vuông) Mà (O) và (O’) bằng nhau: Nên Bài 11 trang 72 b) E (O) đường kính AD nên Do BC = BD (C/m trên) Nên EB là đường trung tuyến của tam giác ECD vuông tại E Mà Vậy EB = BD Hay B là điểm chính giữa cung EBD Bài 12 tr 72 a) Ta có: BC < AC + AB = AD + AB = BD OH > OK b) Do BD > BC, nên cung nhỏ BD > cung nhỏ BC. GT: IA = IB, đường kính qua I cắt AB tại H KL: HA = HB a) Ta có IA = IB. Mà OA = OB Vậy IK là đường trung trực của AB Mệnh đề đảo GT: HA = HB, đường kính qua I cắt AB tại I KL: b) Ta có: cân và HA = HB (vì số đo góc ở tâm bằng số đo cung bị chắn) Bài 14 tr 72 4. Vận dụng/ Tìm tòi: 2’ - Hãy chia một đường tròn thành 12 phần bằng nhau. - Học bài - Chuẩn bị bài 3: “Góc nội tiếp”. - Hướng dẫn HS làm bài tập 10,13 trang 72 SGK Ngày . tháng 01 năm 2019 Ngày 26 tháng 01 năm 2019 Phó hiệu trưởng Giáo viên Nguyễn văn Hải Nguyễn Thị Du
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_hinh_hoc_lop_9_tiet_38_lien_he_giua_cung_va_day_nam.doc