Giáo án Hình học Lớp 9 - Tiết 45: Luyện tập - Nguyễn Văn Tân

Giáo án Hình học Lớp 9 - Tiết 45: Luyện tập - Nguyễn Văn Tân

A/ MỤC TIÊU BÀI DẠY:

I/. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:

- Kiến thức: Nhận biết được góc có đỉnh nằm bên trong, bên ngoài đường tròn.

- Kỹ năng: Vận dụng tốt các kĩ năng, kiến thức đã học để làm bài tập.

II/. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC-KĨ NĂNG

- Kiến thức: Củng cố cho HS về góc có đỉnh nằm bên trong, bên ngoài đường tròn.

- Kỹ năng: Vận dụng tốt các kĩ năng, kiến thức đã học để làm bài tập.

III/. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

- GV: GA, SGK; Thước thẳng, êke, compa.

- HS: Vở chuẩn bị bài, SGK; Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa.

B/. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

 1. Ổn định lớp (1’)

a. Điểm danh lớp:

b. Nội dung cần phổ biến:

 2. Kiểm tra bài cũ (5’)

a. Phương pháp kiểm tra: Vấn đáp (Viết)

b. Số học sinh dự kiến sẽ kiểm tra: (2 HS)

c. Câu hỏi kiểm tra: 1

1) Hãy phát biểu định lí về góc có đỉnh ở bên trong và ở bên ngoài đường tròn ?

Định lí:

Số đo góc có đỉnh nằm bên trong đưòng tròn bằng nửa tổng số đo hai cung bị chắn.

Số đo góc có đỉnh nằm bên ngoài đưòng tròn bằng nửa hiệu số đo hai cung bị chắn.

 

doc 4 trang Hoàng Giang 03/06/2022 4160
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 9 - Tiết 45: Luyện tập - Nguyễn Văn Tân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng GD-ĐT Mỹ Tú CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Trường THCS Mỹ Tú Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
GIÁO ÁN DẠY LUYỆN TẬP
Môn dạy : Hình học	 	 Lớp dạy: 
9a2
Tên bài giảng:	 Luyện tập
Giáo án số: 2	 Tiết PPCT: 45
Số tiết giảng: 2
Ngày dạy: ./ ./ 
A/ MỤC TIÊU BÀI DẠY:
I/. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Kiến thức: Nhận biết được góc có đỉnh nằm bên trong, bên ngoài đường tròn.
- Kỹ năng: Vận dụng tốt các kĩ năng, kiến thức đã học để làm bài tập. 
II/. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC-KĨ NĂNG 	
- Kiến thức: Củng cố cho HS về góc có đỉnh nằm bên trong, bên ngoài đường tròn.
- Kỹ năng: Vận dụng tốt các kĩ năng, kiến thức đã học để làm bài tập. 
III/. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- GV: GA, SGK; Thước thẳng, êke, compa.
- HS: Vở chuẩn bị bài, SGK; Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa.
B/. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
	1. Ổn định lớp (1’)
Điểm danh lớp:
Nội dung cần phổ biến:
	2. Kiểm tra bài cũ (5’)
Phương pháp kiểm tra: Vấn đáp (Viết)
Số học sinh dự kiến sẽ kiểm tra: (2 HS)
Câu hỏi kiểm tra: 1
1) Hãy phát biểu định lí về góc có đỉnh ở bên trong và ở bên ngoài đường tròn ?
Định lí: 
Số đo góc có đỉnh nằm bên trong đưòng tròn bằng nửa tổng số đo hai cung bị chắn. 
Số đo góc có đỉnh nằm bên ngoài đưòng tròn bằng nửa hiệu số đo hai cung bị chắn. 
	3. Giảng bài mới: (35’)
	 a/. GTB: Hôm nay chúng ta học bài : “ Luyện tập”
b/. Tiến trình giảng bài mới:
TG
NỘI DUNG 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1: LUYỆN TẬP
35’
Bài 38/82
a) Áp dụng định lí về số đo của góc có đỉnh nằm ngoài đường tròn cho các góc E và T 
Ta có: 
AEB=(sđ AB-sđ CD)=(1800-600)=600
 BTC=(sđ BAC-sđ BCD) =(1800-600)=600
Vậy AEB = BTC
b) Ta có BCD = sđ DB ( t/c góc nội tiếp)
 TCD = sđ CD (t/c góc tạo bởi tia tt và dây) 
mà cung CD = DB (gt) => 
 BCD = TCD
hay CD là phân giác góc BCT
Bài 39/83
C/m: SE = SM	
Ta có: EMS = (sđBC + sđMB) 
 ESM= (sđAC + sđMB) 
Mà AC = BC EMS = ESM
 ESM cân tại E
SE = SM	
Bài 40/83
Có 
(định lý góc có đỉnh nằm trong đường tròn).
 (định lý góc giữa tia tiếp tuyến và một dây).
Có 
Þ 
Nên 
Þ DSDA cân tại S hay .
Bài 41/83
Có (định lý góc có đỉnh ở ngoài đường tròn).
 (định lý góc có đỉnh ở trong đường tròn).
Mà (định lý góc nội tiếp).
Þ 
Bài 42 tr.83 SGK.
a/. Gọi giao điểm của AP và RQ là K. Ta có:
ARK = (sđ AR + sđ QCD) (định lý góc có đỉnh trong đường tròn).
Hay:
Þ AP ^ QR
b/. (định lý góc có đỉnh ở trong đường tròn).
(định lý góc nội tiếp).
 Mà ; (giả thuyết).
Þ Þ DCPI cân tại P
Bài tập 38 trang 82 SGK
Gọi HS đọc đề vài lần và vẽ hình
Chứng minh
a) AEB = BTC
b) CD là tai phân giác của BCT
GV Nhận xét
Bài tập 39 trang 83 SGK.
Cho AB và CD là hai đường kính vuông góc của đường tròn (O). Trên cung nhỏ BD lấy một điểm M. Tiếp tuyến tại M cắt tia AB ở E, đoạn thảng CM cắt AB ở S. Chứng minh ES = EM.
GV Nhận xét
Bài tập 40 trang 83 SGK.
Qua điểm S nằm bên ngoài đường (O), vẽ tiếp tuyến SA và cát tuyến SBC của đường tròn. Tia phân giác của góc BAC cắt dây BC tại D.
Chứng minh SA = SD
Gọi HS trình bày bài giải.
GV Nhận xét
Bài tập 41 trang 83 SGK.
Qua điểm A nằm bên ngoài đường tròn (O) vẽ cát tuyến ABC và AMN sao cho hai đường thẳng BN và CM cắt nhau tại một điểm S nằm trong hình tròn.
Chứng minh: A + BSM = 2.CMN
GV Nhận xét
Bài tập 42 trang 83 SGK.
Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn. P, Q, R theo thứ tự là điểm chính giữa của các cung BC, CA, AB
a) 
b) AP cắt CR tại I. Chứng minh tam giác CPI là tam giác cân.
GV Nhận xét
Bài 38/82
HS Đọc đề và vẽ hình
HS Trình bày
a) Áp dụng định lí về số đo của góc có đỉnh nằm ngoài đường tròn cho các góc E và T 
Ta có: 
AEB=(sđ AB-sđ CD)=(1800-600)=600
 BTC=(sđ BAC-sđ BCD) =(1800-600)=600
Vậy AEB = BTC
b) Ta có BCD = sđ DB ( t/c góc nội tiếp)
 TCD = sđ CD (t/c góc tạo bởi tia tt và dây) 
mà cung CD = DB (gt) 
=> BCD = TCD
hay CD là phân giác góc BCT
HS Nhận xét
Bài 39/83
HS Đọc đề
HS Thực hiện
Chứng minh: SE = SM	
Ta có: EMS = (sđBC + sđMB) 
 ESM = (sđAC + sđMB) 
Mà AC = BC EMS = ESM
 ESM cân tại E
SE = SM	
HS Nhận xét
Bài 40/83
HS Đọc đề và vẽ hình
HS Trình bày lời giải
Có 
(định lý góc có đỉnh nằm trong đường tròn).
 (định lý góc giữa tia tiếp tuyến và một dây).
Có 
Þ 
Nên 
Þ DSDA cân tại S hay .
HS Nhận xét
Bài 41/83
HS Đọc đề và vẽ hình
HS Thực hiện
Có (định lý góc có đỉnh ở ngoài đường tròn).
 (định lý góc có đỉnh ở trong đường tròn).
Mà (định lý góc nội tiếp).
Þ 
HS Nhận xét
Bài 42 tr.83 SGK.
HS Đọc đề và vẽ hình
a/. Gọi giao điểm của AP và RQ là K. Ta có:
ARK = (sđ AR + sđ QCD) (định lý góc có đỉnh trong đường tròn).
Hay:
Þ AP ^ QR
b/. (định lý góc có đỉnh ở trong đường tròn).
(định lý góc nội tiếp).
 Mà ; (giả thuyết).
Þ Þ DCPI cân tại P
HS Nhận xét
4./ Củng cố (3’)
Hãy phát biểu định lí về góc có đỉnh ở bên trong và ở bên ngoài đường tròn ?
5./ Dặn dò (1’)
Học bài
Chuẩn bị trước bài 6: “Cung chứa góc”.
Hướng dẫn HS làm bài tập 39, 40 trang 83 SGK
Ngày tháng năm	 Ngày / ./ 
	 	 Giáo viên
Nguyễn Văn Tân

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_9_tiet_45_luyen_tap_nguyen_van_tan.doc