Giáo án Hình học Lớp 9 - Tiết 54: Luyện tập - Nguyễn Văn Tân

Giáo án Hình học Lớp 9 - Tiết 54: Luyện tập - Nguyễn Văn Tân

A/ MỤC TIÊU BÀI DẠY:

I/. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:

- Củng cố cho HS diện tích của một hình. Hiểu được diện tích hình tròn, hình quạt tròn và công thức tính diện tích mỗi loại.

 - Biết vận dụng được công thức tính diện tích hình tròn và diện tích hình quạt tròn để giải bài tập

II/. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC-KĨ NĂNG

- Kiến thức: Củng cố cho HS diện tích của một hình. Hiểu được diện tích hình tròn, hình quạt tròn và công thức tính diện tích mỗi loại.

- Kĩ năng : Vận dụng được công thức tính diện tích hình tròn và diện tích hình quạt tròn để giải bài tập

III/. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

- GV: GA, SGK; Thước thẳng, êke, compa, bảng phụ.

- HS: Vở chuẩn bị bài, SGK; Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa.

B/. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

 1. Ổn định lớp (1’)

a. Điểm danh lớp:

b. Nội dung cần phổ biến:

 2. Kiểm tra bài cũ (5’)

a. Phương pháp kiểm tra: Vấn đáp (Viết)

b. Số học sinh dự kiến sẽ kiểm tra: (2 HS)

c. Câu hỏi kiểm tra: 1

1) Bài tập 81 trang 99 SGK.

d. Đáp án câu hỏi:

 , ,

Vậy nếu bán kính tăng gấp đôi thì diện tích hình tròn sẽ tăng gấp bốn, nếu bán kính tăng gấp k lần(k>1)thì diện tích hình tròn sẽ tăng k2 lần

 

doc 4 trang Hoàng Giang 03/06/2022 2570
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 9 - Tiết 54: Luyện tập - Nguyễn Văn Tân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng GD-ĐT Mỹ Tú CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Trường THCS Mỹ Tú Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
GIÁO ÁN DẠY LUYỆN TẬP
Môn dạy : Hình học	 	 Lớp dạy: 9a1; 9a2; 9a3
Tên bài giảng:	Luyện tập
Giáo án số: 2	 Tiết PPCT: 54
Số tiết giảng: 2
Ngày dạy: ./ ./ 
A/ MỤC TIÊU BÀI DẠY:
I/. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Củng cố cho HS diện tích của một hình. Hiểu được diện tích hình tròn, hình quạt tròn và công thức tính diện tích mỗi loại.
 - Biết vận dụng được công thức tính diện tích hình tròn và diện tích hình quạt tròn để giải bài tập
II/. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC-KĨ NĂNG 	
- Kiến thức: Củng cố cho HS diện tích của một hình. Hiểu được diện tích hình tròn, hình quạt tròn và công thức tính diện tích mỗi loại.
- Kĩ năng : Vận dụng được công thức tính diện tích hình tròn và diện tích hình quạt tròn để giải bài tập
III/. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- GV: GA, SGK; Thước thẳng, êke, compa, bảng phụ.
- HS: Vở chuẩn bị bài, SGK; Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa.
B/. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
	1. Ổn định lớp (1’)
Điểm danh lớp:
Nội dung cần phổ biến:
	2. Kiểm tra bài cũ (5’)
Phương pháp kiểm tra: Vấn đáp (Viết)
Số học sinh dự kiến sẽ kiểm tra: (2 HS)
Câu hỏi kiểm tra: 1
1) Bài tập 81 trang 99 SGK.	
Đáp án câu hỏi:
	,, 
Vậy nếu bán kính tăng gấp đôi thì diện tích hình tròn sẽ tăng gấp bốn, nếu bán kính tăng gấp k lần(k>1)thì diện tích hình tròn sẽ tăng k2 lần
	3. Giảng bài mới: (35’)
	 a/. GTB: Hôm nay chúng ta học bài : “Luyện tập”
b/. Tiến trình giảng bài mới:
TG
NỘI DUNG 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1: LUYỆN TẬP
35’
Bài 82/99
Nêu cách vẽ hình 62.
a) -Vẽ nửa đường tròn tâm M, đường kính .
-Trên đường kính HI lấy .
-Vẽ hai nửa đường tròn đường kính HO và BI, cùng phía với nửa đường tròn (M).
-Vẽ nửa đường tròn đường kính OB, khác phía với nửa đường tròn (M).
-Đường thẳng vuông góc với HI tại M cắt (M) tại N và cắt nửa đường tròn đường kính OB tại A.
b) Để tính diện tích hình gạch sọc ta lấy diện tích nửa hình tròn (M) cộng với diện tích nửa hình tròn đường kính OB rồi trừ đi diện tích hai nửa hình tròn đường kính HO.
Diện tích hình HOABINH:
c)(cm)
Vậy bán kính đường tròn đó là:
Diện tích hình tròn đường kính NA là:
Vậy hình tròn đường kính NA có cùng diện tích với hình HOABINH.
Bài 85/100
Để tính được diện tích hình viên phân AmB, ta lấy diên tích hình quạt tròn OAB trừ đi diện tích tam giác OAB.
AOB là tam giác đều có cạnh R = 5,1cm
Bài 86/100
a) Diện tích hình tròn (O, R1) là S1 = 
 Diện tích hình tròn (O, R2) là S2 = 
 Diện tích hình vành khăn là: 
S = S1 - S2 = - = 
b) Thay số :
 S= 3,14[(10,5)2-(7,8)2]=155,1(cm2)
Áp dụng công thức tính diện tích tam giác đều cạnh a là 
Ta có : (1)
Diện tích hình quạt tròn AOB là 
 (2)
từ (1) và (2) suy ra diện tích hình viên phân là
Thay R = 5,1cm. Ta có 
Bài tập 82 trang 99 SGK
a) Vẽ hình 62 (tạo bởi các cung tròn)
với HI = 10 cm và HO = BI = 2 cm.
b) Tính diện tích hình HOABINH (miền gạch sọc).
c) Chứng minh rằng hình tròn đường kính NA có cùng diện tích với HOABINH đó.
Đưa hình 62 SGK lên bảng phụ, yêu cầu HS nêu cách vẽ.
b) Tính diện tích hình HOABINH (miền gạch sọc).
-Nêu cách tính diện tích hình gạch sọc.
-Tính cụ thể.
c) Chứng tỏ hình tròn đường kính NA có cùng diện tích với hình HOABINH.
GV Nhận xét
Bài tập 85 trang 100 SGK
Hình viên phân là phần hình tròn giới hạn bởi một cung và dây căng cung ấy.
Hãy tính diện tích hình viên phân AmB biết góc ở tâm và bán kính đường tròn là 5,1 cm.
Làm thế nào để tính được diện tích hình viên phân AmB ? 
GV Nhận xét
Bài tập 86 trang 100 SGK
Hình vành khăn là phần hình tròn nằm giữa hai đường tròn đồng tâm .(H. 65)
a) Tính diện tích S của hình vành khăn theo R1 và R2 (giả sử R1 > R2 ).
b) Tính diện tích hình vành khăn khi R1 =10,5cm và R2 = 7,8 cm
GV Nhận xét
Bài 82/99
HS Đọc đề bài
HS Nêu cách vẽ hình 62.
a) -Vẽ nửa đường tròn tâm M, đường kính .
-Trên đường kính HI lấy .
-Vẽ hai nửa đường tròn đường kính HO và BI, cùng phía với nửa đường tròn (M).
-Vẽ nửa đường tròn đường kính OB, khác phía với nửa đường tròn (M).
-Đường thẳng vuông góc với HI tại M cắt (M) tại N và cắt nửa đường tròn đường kính OB tại A.
b) Để tính diện tích hình gạch sọc ta lấy diện tích nửa hình tròn (M) cộng với diện tích nửa hình tròn đường kính OB rồi trừ đi diện tích hai nửa hình tròn đường kính HO.
Diện tích hình HOABINH:
c)(cm)
Vậy bán kính đường tròn đó là:
Diện tích hình tròn đường kính NA là:
Vậy hình tròn đường kính NA có cùng diện tích với hình HOABINH.
HS Nhận xét
Bài 85/100
HS Đọc đề và vẽ hình 
HS Thực hiện
HS: để tính được diện tích hình viên phân AmB, ta lấy diên tích hình quạt tròn OAB trừ đi diện tích tam giác OAB.
AOB là tam giác đều có cạnh R = 5,1cm
HS Nhận xét
Bài 86/100
HS Đọc đề và vẽ hình
HS Thực hiện
a) Diện tích hình tròn (O, R1) là S1 = 
 Diện tích hình tròn (O, R2) là S2 = 
 Diện tích hình vành khăn là: 
S = S1 - S2 = - = 
b) Thay số :
 S= 3,14[(10,5)2-(7,8)2]=155,1(cm2)
HS Nhận xét
Áp dụng công thức tính diện tích tam giác đều cạnh a là 
Ta có : (1)
Diện tích hình quạt tròn AOB là 
 (2)
từ (1) và (2) suy ra diện tích hình viên phân là
Thay R = 5,1cm. Ta có 
HS Nhận xét
4./ Củng cố (3’)
Nhắc nhở những chỗ HS còn sai sót khi trình bày lời giải.
5./ Dặn dò (1’)
Học bài
Tiết sau ôn tập chương III.
Hướng dẫn HS làm bài tập 84, 87 SGK
C. RÚT KINH NGHIỆM
	Về nội dung, thời gian và phương pháp
 . 
Ngày tháng năm	 Ngày 15/03/2015
	 BGH	 Giáo viên
Nguyễn Văn Tân

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_9_tiet_54_luyen_tap_nguyen_van_tan.doc